- 1 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Nghị quyết 51/2013/NQ-HĐND về đặt bổ sung tên đường trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2014/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 08 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 51/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đặt bổ sung tên đường trên địa bàn thành phố Rạch Giá;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 248/TTr- SVHTTDL ngày 23 tháng 12 năm 2013 về việc ban hành quyết định công bố bổ sung tên đường trên địa bàn thành phố Rạch Giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung tên đường trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang (có danh sách tên đường kèm theo).
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp các sở, ngành chức năng có liên quan tổ chức thực hiện việc gắn biển tên đường trên địa bàn thành phố Rạch Giá.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá cùng các sở, ban ngành chức năng, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
ĐẶT BỔ SUNG TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT | TÊN ĐƯỜNG | CHIỀU DÀI ĐƯỜNG (m) | GHI CHÚ |
1 | Nguyễn Văn Thượng | 93 |
|
2 | Trần Văn Ơn | 93 |
|
3 | Hoàng Xuân Hãn | 132,45 |
|
4 | Ngô Gia Tự (nối dài) | 353,5 | đường nối dài |
5 | Lê Hồng Phong (nối dài) | 380 | đường nối dài |
6 | Vũ Đức | 219,5 |
|
7 | Nguyễn Hiền Điều | 393,7 |
|
8 | Trần Văn Giàu | 394,7 |
|
9 | Dương Bạch Mai | 161,5 |
|
10 | Lưu Quý Kỳ | 162 |
|
11 | Phó Đức Chính | 162 |
|
12 | 3 Tháng 2 (nối dài) | 2.970 | đường nối dài |
13 | Tôn Đức Thắng (nối dài) | 3.422 | đường nối dài |
14 | Võ Văn Tần | 715 |
|
15 | Trần Bạch Đằng | 862 |
|
16 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 847 |
|
17 | Ung Văn Khiêm | 715 |
|
18 | Hà Huy Tập | 579 |
|
19 | Nguyễn Đức Cảnh | 554 |
|
20 | Hồ Tùng Mậu | 539 |
|
21 | Nguyễn Lương Bằng | 525 |
|
22 | Chế Lan Viên | 260 |
|
23 | Văn Lang | 616 |
|
24 | Phùng Văn Cung | 328 |
|
25 | Lâm Thị Chi | 616 |
|
26 | Nguyễn Thị Định | 7.239 |
|
27 | Huỳnh Tấn Phát | 3.700 |
|
28 | Sư Thiện Ân (nối dài) | 319 | đường nối dài |
29 | Lê Thị Riêng | 271 |
|
30 | Lạc Hồng (nối dài) | 2.280 | đường nối dài |
31 | Hồ Thị Nghiêm | 312 |
|
32 | Nguyễn Văn Cừ (nối dài) | 285 | đường nối dài |
33 | Cao Văn Lầu | 500 |
|
34 | Lê Văn Tuân | 1.050 |
|
35 | Lê Minh Xuân | 720 |
|
36 | Nguyễn Văn Nhị | 620 |
|
37 | Trần Nguyên Hãn | 417 |
|
38 | Hoàng Lê Kha | 344 |
|
39 | Nguyễn Lộ Trạch | 82 |
|
40 | Nguyễn Bình | 69 |
|
41 | Châu Thị Tế | 89 |
|
42 | Kỳ Đồng | 131 |
|
43 | Cao Xuân Dục | 232 |
|
44 | Đào Tấn | 154 |
|
45 | Cầm Bá Thước | 279 |
|
46 | Bùi Hữu Nghĩa | 136 |
|
47 | Phan Văn Hớn | 205 |
|
48 | Lãnh Binh Thăng | 74 |
|
49 | Đoàn Trần Nghiệp | 95 |
|
50 | Phan Liêm | 54 |
|
51 | Phạm Thiều | 101 |
|
52 | Huỳnh Văn Nghệ | 105 |
|
53 | Phạm Ngọc Thảo | 227 |
|
54 | Kha Vạn Cân | 203 |
|
55 | Âu Dương Lân | 207 |
|
56 | Phạm Văn Bạch | 169 |
|
57 | Chu Mạnh Trinh | 41 |
|
58 | Vương Hồng Sển | 366 |
|
59 | Hồ Văn Huê | 337 |
|
60 | Phạm Viết Chánh | 111 |
|
61 | Ngô Nhân Tịnh | 142 |
|
62 | Nguyễn Phan Vinh | 93 |
|
63 | Nguyễn Thiếp | 89 |
|
64 | Sơn Nam | 89 |
|
65 | Phạm Văn Hớn | 2.313 |
|
66 | Mạc Thiên Tích | 3.950 |
|
67 | La Văn Cầu | 3.708 |
|
68 | Phan Văn Nhờ | 3.100 |
|
69 | Nguyễn Văn Tư | 3.100 |
|
70 | Nguyễn Hữu Cảnh | 1.600 |
|
71 | Nguyễn Sáng | 577 |
|
72 | Trần Văn Trà | 576 |
|
73 | Tô Ký | 136 |
|
74 | Nguyễn Thị Thập | 200 |
|
75 | Dương Quang Đông | 184 |
|
76 | Cao Xuân Huy | 175 |
|
77 | Diệp Minh Châu | 166 |
|
78 | Tạ Uyên | 585 |
|
79 | Nguyễn Khuyến | 218 |
|
80 | Tô Hiệu | 140 |
|
81 | Nguyễn Hiền | 268 |
|
82 | 30 Tháng 4 | 9.800 |
|
83 | Tạ Quang Tỷ | 2.600 |
|
84 | Phạm Thành Lượng | 2.600 |
|
85 | Trần Văn Luân | 5.600 |
|
86 | Phan Văn Chương | 5.600 |
|
87 | Quách Phẩm | 2.700 |
|
88 | Mai Thành Tâm | 2.000 |
|
89 | Trần Văn Tất | 3.900 |
|
90 | Trần Văn Thái | 2.200 |
|
91 | Nguyễn Văn Tiền | 1.700 |
|
92 | Phạm Thế Hiển | 182 |
|
93 | Hồ Đắc Di | 383 |
|
94 | Cù Huy Cận | 158 |
|
95 | Lê Tấn Quốc | 309 |
|
96 | Trương Minh Giảng | 258 |
|
97 | Võ Văn Dũng | 207 |
|
98 | Nguyễn Văn Huyên | 411 |
|
99 | Phạm Văn Hai | 541 |
|
100 | Nguyễn Sơn | 40 |
|
101 | Tôn Thất Thuyết | 100 |
|
102 | Dương Công Trừng | 57 |
|
103 | Trần Khát Chân | 51 |
|
104 | Đô Đốc Long | 48 |
|
105 | Trần Hầu | 50 |
|
106 | Bùi Văn Dự | 140 |
|
107 | Nguyễn Thị Út | 141 |
|
- 1 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về đặt tên đường trong nội ô thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND bổ sung quỹ tên đường tại thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND công bố tên đường tại Trung tâm thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
- 4 Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND bổ sung Quỹ tên đường tại thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Nghị quyết 51/2013/NQ-HĐND về đặt bổ sung tên đường trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
- 6 Quyết định 20/2008/QĐ-UBND điều chỉnh và đặt bổ sung tên đường tại thành phố Rạch Giá do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 8 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 20/2008/QĐ-UBND điều chỉnh và đặt bổ sung tên đường tại thành phố Rạch Giá do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2 Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND bổ sung Quỹ tên đường tại thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND bổ sung quỹ tên đường tại thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND công bố tên đường tại Trung tâm thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
- 5 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về đặt tên đường trong nội ô thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang
- 6 Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung tên đường, phố, công trình công cộng vào Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang