ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2020/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 24 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Thực hiện ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 442-TB/TU ngày 14 tháng 02 năm 2020 của Tỉnh ủy; ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 15/HĐND-TT ngày 17 tháng 02 năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 131/TTr-STC ngày 19 tháng 8 năm 2019 và Báo cáo số 304/BC-STC ngày 29 tháng 10 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau.
b) Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân trên địa bàn tỉnh; xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, gồm: Xe ô tô cứu thương, xe ô tô khác có kết cấu đặc biệt hoặc gắn thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư) được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động có chức năng, nhiệm vụ chuyên biệt cần phải trang bị xe chuyên dùng để làm nhiệm vụ (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
Điều 3. Chủng loại xe ô tô chuyên dùng
1. Xe ô tô có kết cấu đặc biệt: Xe ô tô chở tiền, biên lai ấn chỉ có giá trị như tiền; xe ô tô trang bị phòng thí nghiệm; xe ô tô phun nước; xe ô tô chở rác; xe ép rác; xe ô tô thang; xe ô tô sửa chữa lưu động; xe ô tô nấu và quét nhựa đường; xe ô tô sửa chữa điện; xe ô tô kéo; xe ô tô hút chất thải; xe ben; xe lu; xe ô tô cứu hỏa; xe tải thùng bửng nâng; xe cần cẩu.
2. Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật: Xe tải có cẩu; xe ô tô thu phát điện báo; xe tập lái; xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh; xe phát thanh truyền hình lưu động; xe ô tô văn hóa thông tin lưu động; xe thanh tra giao thông; xe phục vụ tang lễ; xe chỉ đạo phòng, chống hạn hán, xâm nhập mặn, phòng chống lụt bão; xe tìm kiếm cứu nạn; xe hộ đê; xe phục vụ đại biểu Hội đồng nhân dân; xe ô tô 02 cầu; xe ô tô chống buôn lậu, kiểm tra kiểm soát thị trường; xe ô tô phòng chống dịch bệnh; xe ô tô phòng chống cháy rừng; xe chở động vật hoang dã; xe bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; xe ô tô dùng thanh tra, kiểm tra (giá; thanh tra, kiểm tra trật tự xây dựng; thanh tra, kiểm tra lĩnh vực nông nghiệp; thanh tra, kiểm tra lĩnh vực môi trường,...); xe phục vụ bệnh nhân tâm thần; xe phục vụ đối tượng bảo trợ xã hội; xe phục vụ hoạt động kiểm tra phòng chống tệ nạn; xe phục vụ trẻ em khuyết tật.
3. Xe ô tô tải.
4. Xe ô tô bán tải.
5. Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi.
Điều 4. Đối tượng, số lượng và chủng loại trang bị xe ô tô chuyên dùng
1. Đối tượng, số lượng và chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Trong trường hợp có phát sinh hoặc thay đổi nhu cầu sử dụng xe ô tô chuyên dùng quy định tại khoản 1 Điều này, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có văn bản gửi về Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 5. Mua sắm xe ô tô chuyên dùng
1. Khi có nhu cầu trang bị xe ô tô chuyên dùng, các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào đối tượng, số lượng và chủng loại trang bị xe ô tô quy định tại
2. Giá mua xe ô tô chuyên dùng là giá bán xe trên thị trường tại thời điểm mua sắm do cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào đối tượng, số lượng và chủng loại trang bị xe ô tô quy định tại
3. Kho bạc Nhà nước căn cứ tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định này để thực hiện kiểm soát chi theo quy định của pháp luật.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2020.
2. Quyết định số 524/QĐ-UBND ngày 21/3/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 524/QĐ-UBND năm 2017 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, đơn vị trên địa bàn do tỉnh Cà Mau ban hành
- 2 Quyết định 524/QĐ-UBND năm 2017 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, đơn vị trên địa bàn do tỉnh Cà Mau ban hành
- 1 Quyết định 09/2020/QĐ-UBND bổ sung định mức tối đa xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng (trừ xe ô tô chuyên dùng của đơn vị thuộc Sở Y tế) trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 1039/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5 Quyết định 31/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang
- 6 Quyết định 57/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7 Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 8 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 524/QĐ-UBND năm 2017 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, đơn vị trên địa bàn do tỉnh Cà Mau ban hành
- 2 Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 31/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang
- 4 Quyết định 57/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5 Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng (trừ xe ô tô chuyên dùng của đơn vị thuộc Sở Y tế) trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
- 6 Quyết định 09/2020/QĐ-UBND bổ sung định mức tối đa xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7 Quyết định 1039/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang