- 1 Quyết định 73/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ hỗ trợ kinh phí đối với sinh viên, bác sĩ, dược sĩ trong và ngoài tỉnh về công tác tại tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, đào tạo nguồn nhân lực y tế làm việc tại cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 3 Nghị quyết 47/2022/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao; hỗ trợ công chức, viên chức, nhân viên ngành y tế tỉnh Tây Ninh
- 4 Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND về chính sách thu hút bác sĩ trình độ cao và bác sĩ làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2023-2025
- 1 Quyết định 73/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ hỗ trợ kinh phí đối với sinh viên, bác sĩ, dược sĩ trong và ngoài tỉnh về công tác tại tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, đào tạo nguồn nhân lực y tế làm việc tại cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 3 Nghị quyết 47/2022/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao; hỗ trợ công chức, viên chức, nhân viên ngành y tế tỉnh Tây Ninh
- 4 Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND về chính sách thu hút bác sĩ trình độ cao và bác sĩ làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2023-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2023/QĐ-UBND | Long An, ngày 19 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH THU HÚT NHÂN LỰC Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 27/10/2022 của HĐND tỉnh về quy định chính sách thu hút nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 88/TTr-SYT ngày 09/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này chính sách thu hút nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022 - 2025.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các cơ quan có liên quan và địa phương tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/02/2023 và thay thế Quyết định số 73/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh quy định chế độ hỗ trợ kinh phí đối với sinh viên, bác sĩ, dược sĩ trong và ngoài tỉnh về công tác tại tỉnh Long An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH THU HÚT NHÂN LỰC Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2023/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chính sách thu hút nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Chính sách này áp dụng cho các đối tượng được tuyển dụng hoặc tiếp nhận vào làm viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể:
- Tiến sĩ, Bác sĩ chuyên khoa II (CKII).
- Bác sĩ, bác sĩ chuyên khoa I (CKI), thạc sĩ, bác sĩ nội trú.
- Cử nhân xét nghiệm, cử nhân gây mê hồi sức, cử nhân hộ sinh.
b) Chính sách này không áp dụng cho đối tượng là bác sĩ, cử nhân đào tạo hệ liên thông, cử tuyển và đào tạo theo địa chỉ sử dụng của tỉnh (đã nhận kinh phí đào tạo theo địa chỉ sử dụng của tỉnh cho đến khi tốt nghiệp); các đối tượng có chuyên môn y tế đang làm việc hoặc đã làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Điều kiện của đối tượng thu hút
Những trường hợp được hưởng chế độ thu hút khi đảm bảo các điều kiện sau đây:
1. Đáp ứng yêu cầu về độ tuổi như sau:
a) Đối với tiến sĩ, bác sĩ CKII: Không quá 45 tuổi.
b) Đối với bác sĩ, bác sĩ CKI, thạc sĩ, bác sĩ nội trú: Không quá 40 tuổi.
c) Đối với cử nhân xét nghiệm, cử nhân gây mê hồi sức, cử nhân hộ sinh: Không quá 30 tuổi.
2. Các đối tượng thu hút trên tốt nghiệp tại các trường đại học chuyên ngành y được đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành.
3. Có cam kết thời hạn làm việc chuyên môn về y tế tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội với thời gian 12 năm kể từ ngày nhận quyết định tuyển dụng hoặc tiếp nhận.
4. Đảm bảo điều kiện được tuyển dụng hoặc tiếp nhận vào làm viên chức theo đúng quy định của Luật Viên chức năm 2010, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 3. Nội dung chính sách thu hút
1. Thu hút ít nhất 200 người, trong đó:
a) Tiến sĩ, bác sĩ CKII: 5 người.
b) Thạc sĩ bác sĩ, bác sĩ CKI, bác sĩ nội trú: 15 người.
c) Bác sĩ: 145 người.
d) Cử nhân xét nghiệm: 10 người.
đ) Cử nhân hộ sinh: 20 người.
e) Cử nhân gây mê hồi sức: 05 người.
2. Đối tượng thu hút sau khi được tuyển dụng hoặc tiếp nhận vào làm viên chức, được hưởng chế độ hỗ trợ một lần, cụ thể:
a) Khi tham gia công tác tại Cơ sở Cai nghiện ma túy tỉnh; Trung tâm Công tác xã hội tỉnh:
Bác sĩ: 550.000.000 đồng.
b) Khi tham gia công tác tại: Bệnh viện Phổi; Bệnh viện Tâm Thần; Trung tâm Y tế huyện Mộc Hóa:
- Tiến sĩ: 670.000.000 đồng.
- Bác sĩ CK II: 610.000.000 đồng.
- Thạc sĩ, bác sĩ CK I, bác sĩ nội trú: 480.000.000 đồng.
- Bác sĩ: 360.000.000 đồng.
- Cử nhân xét nghiệm, cử nhân hộ sinh, cử nhân gây mê hồi sức: 200.000.000 đồng.
c) Khi tham gia công tác tại Trung tâm Y tế các huyện: Vĩnh Hưng, Tân Hưng, Đức Huệ:
- Tiến sĩ: 600.000.000 đồng.
- Bác sĩ CK II: 550.000.000 đồng.
- Thạc sĩ, bác sĩ CK I, bác sĩ nội trú: 430.000.000 đồng.
- Bác sĩ: 320.000.000 đồng.
- Cử nhân xét nghiệm, cử nhân hộ sinh, cử nhân gây mê hồi sức: 180.000.000 đồng.
d) Khi tham gia công tác tại Trung tâm Y tế các huyện: Thạnh Hóa, Tân Thạnh, Châu Thành, Tân Trụ, Thủ Thừa, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc, Đức Hòa, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An, Bệnh viện Đa khoa Khu vực Hậu Nghĩa, Bệnh viện Đa khoa Khu vực Cần Giuộc, Bệnh viện Đa khoa Khu vực Đồng Tháp Mười:
- Tiến sĩ: 470.000.000 đồng.
- Bác sĩ CK II: 420.000.000 đồng.
- Thạc sĩ, bác sĩ CK I, bác sĩ nội trú: 330.000.000 đồng.
- Bác sĩ: 250.000.000 đồng.
- Cử nhân xét nghiệm, cử nhân hộ sinh, cử nhân gây mê hồi sức: 140.000.000 đồng.
đ) Khi tham gia công tác tại: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Long An, Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Long An, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Long An, Trung tâm Giám định Y khoa, Trung tâm Pháp Y:
- Tiến sĩ: 330.000.000 đồng.
- Bác sĩ CK II: 300.000.000 đồng.
- Thạc sĩ, bác sĩ CK I, bác sĩ nội trú: 240.000.000 đồng.
- Bác sĩ: 180.000.000 đồng.
- Cử nhân xét nghiệm, cử nhân hộ sinh, cử nhân gây mê hồi sức: 100.000.000 đồng.
3. Quyền lợi
- Được hưởng chế độ thu hút nhân lực y tế theo Quyết định này.
- Được bố trí làm việc phù hợp với chuyên môn, năng lực, sở trường tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Long An.
- Được hưởng chính sách đào tạo, bồi dưỡng theo quy định pháp luật hiện hành.
4. Nghĩa vụ và trách nhiệm
- Chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; sự phân công, bố trí công tác của cấp có thẩm quyền và các quy định của cơ quan nơi công tác.
- Thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Đền bù chế độ hỗ trợ thu hút
1. Hoàn trả lại 100% số tiền đã nhận hỗ trợ đối với các trường hợp: Người tự ý bỏ việc; đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc khi chưa hết thời hạn cam kết; trong thời gian làm việc, bị xử lý kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
2. Hoàn trả một phần kinh phí hỗ trợ đối với các trường hợp
a) Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc và hủy bỏ quyết định tuyển dụng khi đối tượng thu hút không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự; chấm dứt hợp đồng làm việc khi đối tượng thu hút có 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ.
b) Đối với đối tượng thu hút đơn phương chấm dứt hợp đồng: vì lý do ốm đau, bệnh tật, tai nạn do cơ quan y tế có thẩm quyền kết luận về sức khỏe thì xem xét giải quyết chi phí đền bù và thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Cách tính chi phí đền bù chế độ thu hút thực hiện theo công thức như sau:
S = | F | x (T1 - T2) |
T1 |
Trong đó:
- S là chi phí đền bù.
- F là số tiền hỗ trợ một lần.
- T1 là thời gian yêu cầu phải phục vụ theo cam kết được tính bằng số tháng làm tròn.
- T2 là thời gian đã phục vụ theo cam kết được tính bằng số tháng làm tròn.
3. Thời hạn trả và thu hồi chi phí đền bù
a) Chậm nhất trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngày có quyết định đền bù của cơ quan có thẩm quyền, đối tượng phải đền bù chi phí hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực có trách nhiệm nộp trả đầy đủ chi phí đền bù cho cơ quan đã chi hỗ trợ.
b) Trong trường hợp không thống nhất việc đền bù chi phí hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực, các bên có liên quan có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Kinh phí thực hiện
Nguồn ngân sách nhà nước cấp theo phân cấp ngân sách của ngành Y tế, kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Các trường hợp đã hưởng các chế độ hỗ trợ theo Quyết định số 73/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh quy định chế độ hỗ trợ kinh phí đối với sinh viên, bác sĩ, dược sĩ trong và ngoài tỉnh về công tác tại tỉnh Long An mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các điều kiện, yêu cầu, cam kết thì đối tượng đã hưởng chế độ hỗ trợ phải đền bù chi phí theo nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 73/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh).
Các trường hợp đã hưởng đủ chế độ hỗ trợ theo Quyết định số 73/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh quy định chế độ hỗ trợ kinh phí đối với sinh viên, bác sĩ, dược sĩ trong và ngoài tỉnh về công tác tại tỉnh Long An thì không được hưởng chế độ quy định về chính sách thu hút nhân lực y tế theo Quyết định này.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quy định này.
2. Sở Y tế theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này, định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh.
3. Các trường hợp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết./.
- 1 Quyết định 73/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ hỗ trợ kinh phí đối với sinh viên, bác sĩ, dược sĩ trong và ngoài tỉnh về công tác tại tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, đào tạo nguồn nhân lực y tế làm việc tại cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 3 Nghị quyết 47/2022/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao; hỗ trợ công chức, viên chức, nhân viên ngành y tế tỉnh Tây Ninh
- 4 Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND về chính sách thu hút bác sĩ trình độ cao và bác sĩ làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2023-2025