Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UBND TỈNH YÊN BÁI
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2/QĐ-SXD

Yên Bái, ngày 10 tháng 01 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Căn cứ Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái;

Căn cứ Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái;

Căn cứ Quyết định số 09/QĐ-SXD ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái về việc công bố Đơn giá nhân công xây dựng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái;

Căn cứ Văn bản số 2901/VKT-TTTV ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Viện Kinh tế xây dựng về việc báo cáo kết quả thực hiện xây dựng đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2022;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

(Chi tiết như phụ lục kèm theo)

Điều 2. Đơn giá nhân công xây dựng này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng với các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công và dự án đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng các quy định của Quyết định này để thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng nguồn vốn khác.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 09/QĐ-SXD ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái về việc công bố Đơn giá nhân công xây dựng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng; UBND tỉnh (để b/c);
- Các Sở, ban, ngành có liên quan;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh;
- Lãnh đạo Sở, các phòng, đơn vị trực thuộc Sở;
- Trang TTĐT Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, KT.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Trần Quang Vinh

 

PHỤ LỤC

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 2/QĐ-SXD ngày 10/01/2023 của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái)

Đơn vị tính: đồng/ngày

STT

Nhóm nhân công xây dựng

Hệ số HiCB

Đơn giá nhân công xây dựng bình quân

Vùng III

Vùng IV

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

I

Nhóm nhân công xây dựng

 

 

 

1

Nhân công xây dựng - Nhóm I

 

 

 

 

Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm 1

1

146.053

143.421

 

Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm 1

1,09

159.197

156.329

 

Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm 1

1,18

172.342

169.237

 

Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm 1

1,285

187.678

184.296

 

Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1

1,39

203.013

199.355

 

Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 1

1,52

222.000

218.000

 

Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 1

1,65

240.987

236.645

 

Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm 1

1,795

262.164

257.441

 

Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm 1

1,94

283.342

278.237

 

Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm 1

2,12

309.632

304.053

 

Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm 1

2,3

335.921

329.868

 

Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm 1

2,505

365.862

359.270

 

Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm 1

2,71

395.803

388.671

2

Nhân công xây dựng - Nhóm II

 

 

 

 

Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm 2

1

161.842

163.158

 

Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm 2

1,09

176.408

177.842

 

Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm 2

1,18

190.974

192.526

 

Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm 2

1,285

207.967

209.658

 

Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 2

1,39

224.961

226.789

 

Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2

1,52

246.000

248.000

 

Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2

1,65

267.039

269.211

 

Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm 2

1,795

290.507

292.868

 

Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm 2

1,94

313.974

316.526

 

Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm 2

2,12

343.105

345.895

 

Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm 2

2,3

372.237

375.263

 

Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm 2

2,505

405.414

408.711

 

Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm 2

2,71

438.592

442.158

3

Nhân công xây dựng - Nhóm III

 

 

 

 

Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm 3

1

169.737

165.132

 

Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm 3

1,09

185.013

179.993

 

Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm 3

1,18

200.289

194.855

 

Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm 3

1,285

218.112

212.194

 

Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 3

1,39

235.934

229.533

 

Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 3

1,52

258.000

251.000

 

Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 3

1,65

280.066

272.467

 

Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm 3

1,795

304.678

296.411

 

Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm 3

1,94

329.289

320.355

 

Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm 3

2,12

359.842

350.079

 

Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm 3

2,3

390.395

379.803

 

Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm 3

2,505

425.191

413.655

 

Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm 3

2,71

459.987

447.507

4

Nhân công xây dựng - Nhóm IV

 

 

 

4.1

Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng

 

 

 

 

Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm 4

1

168.421

165.132

 

Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm 4

1,09

183.579

179.993

 

Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm 4

1,18

198.737

194.855

 

Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm 4

1,285

216.421

212.194

 

Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 4

1,39

234.105

229.533

 

Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 4

1,52

256.000

251.000

 

Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 4

1,65

277.895

272.467

 

Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm 4

1,795

302.316

296.411

 

Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm 4

1,94

326.737

320.355

 

Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm 4

2,12

357.053

350.079

 

Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm 4

2,3

387.368

379.803

 

Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm 4

2,505

421.895

413.655

 

Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm 4

2,71

456.421

447.507

4.2

Nhóm lái xe các loại

 

 

 

 

Lái xe bậc 1,0/4

1

216.949

212.712

 

Lái xe bậc 2,0/4

1,18

256.000

251.000

 

Lái xe bậc 3,0/4

1,4

303.729

297.797

 

Lái xe bậc 4,0/4

1,65

357.966

350.975

II

Nhóm nhân công khác

 

 

 

1.1

Vận hành tàu, thuyền

 

 

 

 

Thuyền trưởng

 

 

 

 

Thuyền trưởng 1,0/2

1

385.366

354.146

 

Thuyền trưởng 1,5/2

1,025

395.000

363.000

 

Thuyền trưởng 2,0/2

1,05

404.634

371.854

 

Thuyền phó

 

 

 

 

Thuyền phó 1,0/2

1

316.098

280.000

 

Thuyền phó 1,5/2

1,025

324.000

287.000

 

Thuyền phó 2,0/2

1,05

331.902

294.000

 

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

 

 

 

 

Thuỷ thủ, thợ máy 1,0/4

1

266.372

247.788

 

Thuỷ thủ, thợ máy 2,0/4

1,13

301.000

280.000

 

Thuỷ thủ, thợ máy 3,0/4

1,3

346.283

322.124

 

Thuỷ thủ, thợ máy 4,0/4

1,47

391.566

364.248

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

 

 

 

 

Thợ điều khiển tàu sông 1,0/2

1

292.233

271.845

 

Thợ điều khiển tàu sông 1,5/2

1,03

301.000

280.000

 

Thợ điều khiển tàu sông 2,0/2

1,06

309.767

288.155

1.2

Thợ lặn

 

 

 

 

Thợ lặn 1,0/4

1

485.455

462.727

 

Thợ lặn 2,0/4

1,1

534.000

509.000

 

Thợ lặn 3,0/4

1,24

601.964

573.782

 

Thợ lặn 4,0/4

1,39

674.782

643.191

1.3

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp

 

 

 

 

Kỹ sư bậc 1,0/8

1

185.000

179.286

 

Kỹ sư bậc 2,0/8

1,13

209.050

202.593

 

Kỹ sư bậc 3,0/8

1,26

233.100

225.900

 

Kỹ sư bậc 4,0/8

1,4

259.000

251.000

 

Kỹ sư bậc 5,0/8

1,53

283.050

274.307

 

Kỹ sư bậc 6,0/8

1,66

307.100

297.614

 

Kỹ sư bậc 7,0/8

1,79

331.150

320.921

 

Kỹ sư bậc 8,0/8

1,93

357.050

346.021

1.4

Nghệ nhân

 

 

 

 

Nghệ nhân 1,0/2

1

506.731

482.692

 

Nghệ nhân 1,5/2

1,04

527.000

502.000

 

Nghệ nhân 2,0/2

1,08

547.269

521.308

Ghi chú:

- Đơn giá nhân công xây dựng trong bảng trên được xác định theo phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng tại Phụ lục số IV, Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình. Trong quá trình thực hiện nếu có biến động lớn về đơn giá nhân công trên thị trường của tỉnh thì Sở Xây dựng sẽ xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

- Địa bàn tỉnh Yên Bái chia thành 02 Vùng, gồm có Vùng III và Vùng IV (theo quy định của Chính phủ về lương tối thiểu vùng).

+ Vùng III gồm: Thành phố Yên Bái.

+ Vùng IV gồm: Gồm các huyện, thị xã còn lại.

- Đơn giá nhân công xây dựng trong bảng trên là đơn giá nhân công được xác định với thời gian làm việc một ngày là 8 giờ và một tháng là 26 ngày.

- Đơn giá nhân công xây dựng trong Quyết định này là đơn giá đã bao gồm các khoản bảo hiểm người lao động phải nộp theo quy định và chưa bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp đã được tính trong chi phí chung (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).

- Đơn giá nhân công theo cấp bậc thợ căn cứ Phụ lục IV phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng kèm theo Thông tư số 13/2021/NĐ-CP ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình./.