ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2002/QĐ-UB | Cần Thơ, ngày 10 tháng 01 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CẦN THƠ (BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH 45/2001/QĐ-UB NGÀY 08/6/2001 CỦA UBND TỈNH)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/06/1994;
Căn cứ Nghị định 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước;
Trên cơ sở Quyết định số 45/2001/QĐ-UB ngày 08/6/2001 của UBND tỉnh Cần Thơ về việc ban hành "Quy định thực hiện một số chính sách Khuyến khích và ưu đãi đầu tư phát triển sản xuất Công nghiệp - Tiểu thủ Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp tại Công văn số 1133/SCN ngày 17/12/2001;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay, sửa đổi, bổ sung Quy định thực hiện một số chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cần Thơ, ban hành theo Quyết định số 45/2001/QĐ-UB ngày 08/6/2001 của UBND tỉnh như sau:
1. Bổ sung nghề đóng và sửa chữa ghe xuồng vào Danh mục A theo quy định tại điểm 1, Điều 3 về điều kiện và địa bàn ưu đãi đầu tư.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm 2, Điều 3 về điều kiện và địa bàn ưu đãi đầu tư như sau: "2. Dự án đầu tư thuộc mọi lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp mà pháp luật không cấm, có sử dụng số lao động bình quân trong năm ít nhất là:
- Từ 30 lao động dài hạn và 20 lao động thời vụ trở lên ở địa bàn thị xã Vị Thanh và các huyện: Ô Môn, Thốt Nốt, Châu Thành, Châu Thành A, Phụng Hiệp, Long Mỹ, Vị Thủy.
- Từ 70 lao động dài hạn và 30 lao động thời vụ trở lên ở địa bàn thành phố Cần Thơ".
3. Sửa đổi, bổ sung điểm 2, Điều 5 về tiền chuyển mục đích sử dụng đất như sau: "2.Tiền chuyển mục đích sử dụng đất:
a- Cho ghi nợ chậm nộp 50% tiền chuyển mục đích sử dụng đất đối với các dự án đầu tư thuộc ngành nghề quy định và được thực hiện ở các xã của thành phố Cần Thơ.
b- Cho ghi nợ chậm nộp 70% tiền chuyển mục đích sử dụng đất đối với các dự án đầu tư thuộc ngành nghề quy định và được thực hiện ở các xã của huyện Thốt Nốt, Châu Thành, Phụng Hiệp.
c- Cho ghi nợ chậm nộp 100% tiền chuyển mục đích sử dụng đất đối với các dự án đầu tư thuộc ngành nghề quy định và được thực hiện ở địa bàn các huyện ÔMôn, Châu Thành A, Vị Thủy, Long Mỹ và thị xã Vị Thanh.
Việc thực hiện quy định tại các khoản a,b,c trên đây như sau: Chủ đầu tư nộp tiền chuyển mục đích sử dụng đất phần còn lại theo quy định trên; phần chậm nộp tiền chuyển mục đích sử dụng đất được ghi nợ bằng tiền không quá 5 năm kể từ ngày cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Giao Sở Địa chính thực hiện việc ghi nợ, theo dõi nợ và cấp giấy chứng nhận tạm quyền sử dụng đất cho chủ đầu tư.
Trong quá trình thực hiện dự án, nếu như chính sách ưu đãi của Trung ương bổ sung mà chủ đầu tư được hưởng ưu đãi mức cao hơn thì sẽ điều chỉnh lại cho chủ đầu tư.
Trong quá trình thực hiện dự án, chủ đầu tư nếu không thực hiện đúng dự án đã đăng ký thì không được hưởng ưu đãi theo Quyết định này.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm 3, Điều 7 về tài trợ chênh lệch lãi suất vay Ngân hàng như sau:" Hàng năm, ngân sách tỉnh không có khả năng hỗ trợ chênh lệch lãi suất cho các doanh nghiệp trừ những dự án đã được Quỹ hỗ trợ phát triển chi nhánh Cần Thơ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư".
5. Sửa đổi, bổ sung điểm 2, Điều 8 chính sách đối với các doanh nghiệp đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Trung tâm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp:
Hàng năm Nhà nước đầu tư ngân sách để mở rộng hoặc xây dựng mới cơ sở hạ tầng kỹ thuật của các Trung tâm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với nội dung Quyết định này không còn hiệu lực thi hành.
Giao Giám đốc Sở Công nghiệp phối hợp với các Sở, Ban, Ngành và UBND thành phố Cần Thơ, thị xã Vị Thanh, các huyện tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ, thị xã Vị Thanh và các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CẦN THƠ |
- 1 Quyết định 32/2005/QĐ-UB về Quy định việc áp dụng chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 45/2001/QĐ-UB quy định thực hiện chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cần Thơ
- 3 Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành từ năm 1991 đến năm 2008 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành từ năm 1991 đến năm 2008 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 7236/QĐ-UBND năm 2013 ủy quyền cho Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định thực hiện chính sách thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 83/2004/QĐ.UBNDT về Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư áp dụng đối với đầu tư trong nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 56/2003/QĐ-UB về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 96/QĐ-UB năm 2003 bổ sung Quy định chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trong nước tại địa bàn tỉnh Khánh Hoà và Danh mục B, C tại Phụ lục kèm theo Quyết định 2457/QĐ-UB
- 5 Quyết định 539/2002/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu biên giới tỉnh An Giang
- 6 Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 7236/QĐ-UBND năm 2013 ủy quyền cho Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định thực hiện chính sách thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 83/2004/QĐ.UBNDT về Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư áp dụng đối với đầu tư trong nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 56/2003/QĐ-UB về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 96/QĐ-UB năm 2003 bổ sung Quy định chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trong nước tại địa bàn tỉnh Khánh Hoà và Danh mục B, C tại Phụ lục kèm theo Quyết định 2457/QĐ-UB
- 5 Quyết định 539/2002/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu biên giới tỉnh An Giang