ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2005/QĐ-UB | Lai Châu, ngày 07 tháng 01 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V: PHÂN CẤP QUẢN LÝ, GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ vào Luật tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 10/12/2003 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Căn cứ Nghị định 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003; Nghị định 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
Căn cứ Thông tư 03/2004/TT-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Ban hành nội dung phân cấp quản lý, giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn như sau:
1. Đối với Sở Nội vụ:
a. Quản lý số lượng định suất cán bộ, công chức cấp xã và có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ xã, phường, thị trấn.
b. Xây dựng nội dung, chương trình, kế hoạch, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã.
c. Quyết định số lượng cán bộ chuyên trách, công chức xã tăng thêm theo Nghị định số: 121/2003/NĐ-CP
d. Quyết định tuyển dụng, điều động, thuyên chuyển, nâng lương đối với các chức danh công chức xã, phường, thị trấn sau:
+ Văn phòng-Thống kê
+ Địa chính-Xây dựng
+ Tài chính-Kế Toán
+ Tư pháp-Hộ tịch
+ Văn hóa-Xã hội
2. Đối với UBND huyện, thị xã:
a. Quản lý và thực hiện chế độ tiền lương, giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn còn lại.
b. Quyết định chế độ tiền lương, phụ cấp tái cử và chế độ liên quan khác đối với các chức danh bầu cử theo nhiệm kỳ.
c. Giải quyết chế độ, chính sách đối với Cán bộ nghỉ hưu theo Quyết định số: 130/QĐ-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ về việc bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã và Quyết định số: 111/HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổi, bổ sung một số chế độ chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường, thị trấn.
d. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ công chức cấp xã.
e. Lập quy hoạch, kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã.
Điều II: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều III: Các ông (bà) Chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU |
- 1 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lai Châu
- 1 Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 37/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND
- 4 Thông tư 03/2004/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 114/2004/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 7 Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 8 Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 9 Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 37/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND