UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2005/QĐ-UB | Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 01 năm 2005 |
VỀ VIỆC BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2004/TT-BTC ngày 25/12/2003 của Chính phủ, Thông tư số 05/2004/TT-BTC ngày 30/01/2004 hướng dẫn quản lý giá hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước đặt hàng thanh toán bằng nguồn ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Công văn số 7342/TC-QLG ngày 02/7/2004 của Bộ Tài chính về cước giá vận chuyển hàng hoá tại địa phương;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1664/TC-QLGCS ngày 15/11/2004,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô và phụ lục hướng dẫn tính cước để áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Xác định cước vận chuyển hàng hoá được thanh toán bằng toàn bộ hoặc một phần từ nguồn ngân sách Nhà nước.
2. Xác đinh đơn giá trợ giá, trợ cước của từng mặt hàng để làm căn cứ lập dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách miền núi theo Nghị định 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc và Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998.
3. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá được thanh toán toàn bộ hoặc một phần từ nguồn ngân sách Nhà nước thì áp dụng theo mức cước trúng thầu, nhưng mức tối đa không được cao hơn mức cước quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô quy định tại điều 1 là mức cước tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Căn cứ vào điều kiện khai thác và chi phí vận tải thực tế từng địa bàn trong từng thời kỳ mà các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách xác định mức cước vận chuyển hợp lý nhưng không được cao hơn mức cước quy định tại
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải; Trưởng Ban Dân tộc; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Những quy định trước đây về cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô của UBND tỉnh trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.
| TM. UBND TỈNH QUẢNG NGÃI |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03 /2005/QĐ-UB ngày 07/ 01/ 2005 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ
1. Phân loại bậc hàng
1.1. Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
1.2. Hàng bậc 2 bao gồm: ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song,…) các thành phẩm và bán thành phẩm bằng kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước),…).
1.3. Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu; thuốc trừ sâu, trừ dịch; thốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách báo, giấy viết; giống cây trồng, nông sản phẩm; các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
1.4. Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhủ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
2. Đơn giá cước cơ bản
2.1. Hàng bậc 1
Đơn vị tính: Đồng/Tấn.Km
Loại đường
Cự ly (Km) | Đường loại 1 | Đường loại 2 | Đường loại 3 | Đường loại 4 | Đường loại 5 |
1 | 6.720 | 7.997 | 11.755 | 17.045 | 24.715 |
2 | 3.720 | 4.427 | 6.507 | 9.435 | 13.681 |
3 | 2.676 | 3.184 | 4.680 | 6.786 | 9.840 |
4 | 2.190 | 2.606 | 3.831 | 5.555 | 8.055 |
5 | 1.920 | 2.285 | 3.359 | 4.870 | 7.061 |
6 | 1.735 | 2.064 | 3.034 | 4.399 | 6.378 |
7 | 1.599 | 1.903 | 2.797 | 4.055 | 5.880 |
8 | 1.494 | 1.778 | 2.613 | 3.789 | 5.494 |
9 | 1.407 | 1.674 | 2.461 | 3.568 | 5.173 |
10 | 1.337 | 1.604 | 2.358 | 3.419 | 4.957 |
11 | 1.275 | 1.517 | 2.230 | 3.233 | 4.688 |
12 | 1.219 | 1.450 | 2.131 | 3.090 | 4.480 |
13 | 1.161 | 1.381 | 2.030 | 2.943 | 4.267 |
14 | 1.109 | 1.320 | 1.940 | 2.813 | 4.079 |
15 | 1.059 | 1.260 | 1.852 | 2.685 | 3.893 |
16 | 1.015 | 1.208 | 1.775 | 2.574 | 3.732 |
17 | 984 | 1.171 | 1.721 | 2.495 | 3.618 |
18 | 959 | 1.141 | 1.677 | 2.431 | 3.525 |
19 | 931 | 1.108 | 1.629 | 2.362 | 3.425 |
20 | 900 | 1.071 | 1.574 | 2.282 | 3.309 |
21 | 864 | 1.028 | 1.511 | 2.191 | 3.177 |
22 | 830 | 988 | 1.452 | 2.105 | 3.052 |
23 | 800 | 952 | 1.399 | 2.028 | 2.940 |
24 | 774 | 927 | 1.354 | 1.963 | 2.846 |
25 | 749 | 891 | 1.310 | 1.899 | 2.753 |
26 | 725 | 863 | 1.268 | 1.839 | 2.666 |
27 | 701 | 834 | 1.226 | 1.778 | 2.578 |
28 | 677 | 805 | 1.184 | 1.717 | 2.490 |
29 | 654 | 778 | 1.144 | 1.659 | 2.405 |
30 | 633 | 753 | 1.107 | 1.605 | 2.328 |
31-35 | 614 | 730 | 1.074 | 1.557 | 2.258 |
36-40 | 597 | 710 | 1.044 | 1.514 | 2.196 |
41-45 | 584 | 695 | 1.021 | 1.481 | 2.148 |
46-50 | 572 | 681 | 1.000 | 1.451 | 2.104 |
51-55 | 561 | 667 | 981 | 1.423 | 2.063 |
56-60 | 552 | 657 | 965 | 1.400 | 2.030 |
61-70 | 543 | 646 | 950 | 1.377 | 1.997 |
71-80 | 536 | 638 | 937 | 1.359 | 1.971 |
81-90 | 530 | 631 | 927 | 1.344 | 1.949 |
91-100 | 525 | 625 | 918 | 1.331 | 1.931 |
Từ 101 km trở lên | 522 | 621 | 913 | 1.324 | 1.920 |
2.2. Hàng bậc 2: bằng 1,1 lần đơn giá cước cơ bản hàng bậc 1;
2.3. Hàng bậc 3: bằng 1,3 lần đơn giá cước cơ bản hàng bậc 1;
2.4. Hàng bậc 4: bằng 1,4 lần đơn giá cước cơ bản hàng bậc 1;
3. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp trình Sở Tài chính thẩm định để làm cơ sở tính cước vận chuyển.
II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC TĂNG (CỘNG THÊM), GIẢM CƯỚC SO VỚI MỨC CƯỚC CƠ BẢN:
1. Cước vận chuyển hàng hóa trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao của huyện miền núi (xã miền núi vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Ủy ban Dân tộc), phải sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông và các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
Ví dụ: Vận chuyển 12 tấn muối iốt trên quãng đường miền núi có cự ly 30 km đường loại 5, sử dụng phương tiện có trọng tải nhỏ hơn 3 tấn. Cước vận chuyển được tính như sau:
- Mức cước cơ bản:
2.328 đ/T.Km x 1,4 (HB4) x 30km x 12T = 1.173.312 đồng
- Các quy định được cộng thêm tiền cước:
1.173.312 đồng x 30% = 351.993 đồng
- Tổng số tiền cước vận chuyển là:
1.173.312 đồng + 351.993 đồng = 1.525.305 đồng
3. Cước vận chuyển hàng hoá kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng.
4.1. Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
4.2 Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
4.3. Ngoài giá cước quy định tại điểm 4.1 và 4.2 nói trên, mỗi lần sử dụng:
4.3.1. Thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả: được cộng thêm 2.500 đ/Tấn hàng;
4.3.2. Thiết bị nâng hạ: được cộng thêm 3.000 đ/Tấn hàng.
Ví dụ: Vận chuyển 25 tấn xăng trên quãng đường loại 2 có cự ly 42 km bằng xe Stéc có sử dụng thiết bị hút xả. Cước vận chuyển được tính như sau:
- Mức cước cơ bản:
695 đ/T.Km x 1,3 (HB3) x 42km x 25T = 948.675 đồng
- Các quy định được cộng thêm tiền cước:
+ Sử dụng xe Stéc: 948.675 đồng x 20% = 189.735 đồng
+ Sử dụng thiết bị hút xả: 2.500 đ/Tấn x 25T = 62.500 đồng
- Tổng số tiền cước vận chuyển là:
948.675 đồng + 189.735 đồng + 62.500 đồng = 1.200.910 đồng
Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải: cước vận chuyển tính như sau:
5.1. Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
5.2. Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
Ví dụ: Vận chuyển 22 tấn phân hoá học trên quãng đường có cự ly 85 Km. Trong đó có 5 Km đường loại 3, 30 Km đường loại 4 và 50 Km đường loại 5, sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng, có trọng tải 5 tấn nhưng chỉ chở được 4 tấn (hệ số sử dụng trọng tải bằng 80%). Cước phí vận chuyển được tính như sau:
- Mức cước cơ bản:
(927 đ/T.Km x 5 Km + 1.344 đ/T.Km x 30 km + 1.949 đ/T.Km x 50 Km) x 1.3 (HB3) = 185.126,5 đồng/Tấn
- Các quy định được cộng thêm tiền cước:
185.126,5 đồng/Tấn x 30% = 55.537,95 đồng/Tấn
- Tiền cước 1 tấn hàng:
185.126,5 đồng/Tấn + 55.537,95 đồng/Tấn = 240.664,45 đồng/Tấn
- Do hàng vận chuyển chỉ xếp được 80% trọng tải đăng ký phương tiện nên:
(240.664,45 đồng/Tấn x 5 Tấn x 90%): 4 Tấn = 270. 747,5 đồng/Tấn
- Tổng số tiền cước vận chuyển là:
270. 747,5 đồng/Tấn x 22 Tấn = 5.956.445,14 đồng
5.3.Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.
6.Trường hợp vận chuyển hàng hóa quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
- Trường hợp vận chuyển một kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng chỉ được tính một mức cước quá khổ hoặc quá nặng.
- Trường hợp vận chuyển một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chỉ được tính một mức tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển.
7. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: áp dụng cước vận chuyển, xếp dỡ hàng siêu trường, siêu trọng theo quy định hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải./.
HƯỚNG DẪN TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ÔTÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03 /2005/QĐ-UB ngày 07/01/ 2005 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. Phạm vi áp dụng:
1.1. Những quy định về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô tại Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau:
- Xác định cước vận chuyển hàng hóa được thanh toán bằng toàn bộ hoặc một phần từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Xác đinh đơn giá trợ giá, trợ cước của từng mặt hàng để làm căn cứ lập dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách miền núi theo Nghị định 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc và Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998.
1.2.Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá được thanh toán toàn bộ hoặc một phần từ nguồn ngân sách Nhà nước thì áp dụng theo mức cước trúng thầu, nhưng mức tối đa không được cao hơn mức cước quy định tại Quyết định này.
2. Những quy định chung:
2.1. Trọng lượng hàng hoá tính cước: Là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chèn buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là tấn (Ký hiệu là T).
2.2. Một số quy định về hàng hoá vận chuyển như sau:
2.2.1. Quy định về hàng hoá thiếu tải: Trường hợp có số lượng hàng hoá cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải cần đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hoá đã xếp đầy thùng xe nhưng cũng chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
2.2.2. Quy định về hàng hoá quá khổ, quá nặng:
- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:
+ Có chiều dài 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.
+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.
+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.
- Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.
2.3. Khoảng cách tính cước:
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng. Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến đường vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
- Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hoá hoặc cấm lưu thông thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển hoặc chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là Ki lô mét (Ký hiệu là Km).
- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1 Km.
- Qui tròn khoảng cách tính cước: Số lẻ dưới 0,5 Km không tính; từ 0,5 Km đến dưới 1 Km được tính là 1 Km.
2.4. Loại đường tính cước:
2.4.1. Loại đường tính cước được chia làm 5 loại theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông Vận tải; đường do địa phương quản lý theo phân cấp loại đường của UBND tỉnh. Sở Giao thông Vận tải căn cứ vào tiêu chuẩn quy định phân cấp loại đường của Bộ Giao thông Vận tải để làm tham mưu UBND tỉnh quyết định công bố loại đường áp dụng trong phạm vi tỉnh.
2.4.2. Đơn giá cước cơ bản vận chuyển hàng hoá trên đường nội thị xã được tính cước theo đường loại 3 cho chặng đường đi qua nội thị xã.
2.4.3. Đơn giá cước cơ bản vận chuyển hàng hoá trên đường sấu hơn đường loại 5 (kể cả đường mới khai thông), được tăng thêm 30% so với mức cước đường loại 5 (chỉ tính cho chặng đường xấu hơn đường loại 5 mà phương tiện đi qua).
3. Các quy định về cước cơ bản tại mục I biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô.
3.1. Đơn giá cước cơ bản được quy định tại tiết 2.1, điểm 2, mục I biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trong Quyết định này được quy định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 5 loại đường ở 41 cự ly.
- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với cước cơ bản đối với hàng bậc 1.
- Đơn vị tính cước là đồng/tấn kilômet (ký hiệu là đ/T.Km)
3.2. Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly:
3.2.1. Vận chuyển hàng hoá trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hoá ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
Ví dụ: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, cự ly 30 Km, trên đường loại 1. Tính cước cơ bản như sau:
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 30 Km, hàng bậc 1, đường loại 1để tính là: 633 đ/T.Km x 30Km x 10 T = 189.900 đồng.
3.2.2. Vận chuyển hàng hoá trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
Ví dụ: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 145 Km; trong đó gồm 70 Km đường loại 1, 30 Km đường loại 2, 40 Km đường loại 3, 5 Km đường loại 5. Tính cước cơ bản như sau:
- Dùng đơn giá ở cự ly trên 100 Km của đường loại 1, hàng bậc 1 để tính cước 70 Km đường loại 1:
522đ/T.Km x 70 Km x 10 T = 365.400 đồng
- Dùng đơn giá ở cự ly trên 100 Km của đường loại 2, hàng bậc 1 để tính cước 30 Km đường loại 2:
621đ/T.Km x 30 Km x 10 T = 186.300 đồng
- Dùng đơn giá ở cự ly trên 100 Km của đường loại 3, hàng bậc 1 để tính cước 40 Km đường loại 3:
913 đ/T.Km x 40 Km x 10 T = 365.200 đồng
- Dùng đơn giá ở cự ly trên 100 Km của đường loại 5, hàng bậc 1 để tính cước 5 Km đường loại 5:
1.920 đ/T.Km x 5 Km x 10 T = 96.000 đồng
- Cước toàn chặng đường là:
+ 186.300 + 365.200 + 96.000) đồng = 1.012.900 đồng
4. Các loại chi phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hoá quy định tại Biẻu cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô
4.1. Chi phí huy động phương tiện
Quảng đường huy động có chiều dài dưới 3 Km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đổ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3 Km đến các địa điểm khác làm việc trong một thời gian . Xong công việc phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện ( trừ trường hợp bên chủ hàng không bố trí được chổ ở cho công nhân lái phương tiện và chổ để phương tiện.
Tiền huy động phương tiện được tính theo công thức sau:
Tiền huy động phương tiện = [(Tổng số Km xe chạy – 3 Km xe chạy đầu x 2) - (Số Km xe chạy có hàng x 2)] x Đơn giá cước hàng bậc1, đường loại1ở cự ly trên 100Km x Trọng tải đăng ký phương tiện
Ví dụ: Xe ô tô 5 tấn được điều từ bãi xe A đến địa điểm B, cự ly dìa 50 Km để vận chuyển hàng từ điểm B đến điểm C có cự ly dài 100 km, sau khi xong việc xe trở về bãi đỗ A. Tiền huy động phương tiện được tính như sau:
- Tổng Km xe chạy từ A đến C là 150 Km x 2 = 300 Km
- Số Km trừ theo quy định là 3 Km x 2 = 6 Km
- Số Km xe chạy có hàng từ B đến C là 100 Km x 2 = 200 Km
- Đơn giá cước hàng bậc1, đường loại 1, cự ly trên 100 Km là 522 đồng/T.Km
- Tiền huy động phương tiện là:
(300 Km – 6 Km – 200 Km) x 522 đồng/T.Km = 49.068 đồng/Tấn
(Tiền huy động phí này chưa tính trọng tải đăng ký phương tiện)
4.2. Chi phí phương tiện chờ đợi:
- Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
- Tiền chờ đợi quy định cho các loại xe là 15.000 đ/Tấn-xe-giờ và 6.000 đ/Tấn-moóc-giờ.
- Việc quy tròn số lẻ như sau: Dưới 15 phút không tính; từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút; trên 30 phút tính là 1 giờ.
4.3. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hoá:
Những hàng hoá (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời,…) khi vận chuyển đòi hỏi phải lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Chi phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thoả thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu, dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hoá.
4.4. Chi phí vệ sinh phương tiện:
- Phương tiện vận tải đưa xếp hàng phải được quét dọn sạch sẽ, vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền.
- Trường hợp vận chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn,…thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thỏa thuận giữa hai bên./.
- 1 Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1 Quyết định 299/2005/QĐ-UB về giá cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện vận tải ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 05/2004/TT-BTC hướng dẫn quản lý giá hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước đặt hàng thanh toán bằng nguồn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 5 Pháp lệnh Giá năm 2002
- 6 Nghị định 02/2002/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số