Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 03/2012/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 20 tháng 02 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC LÀ DÂN TỘC THIỂU SỐ HỌC TIẾNG NÓI, CHỮ VIẾT CỦA DÂN TỘC THIỂU SỐ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ Quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 03 tháng 11 năm 2011 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8 và Điều 9 Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ Quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và Trung tâm Giáo dục thường xuyên;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 49/TTr-STC ngày 14 tháng 02 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ đối với người học là dân tộc thiểu số học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở Giáo dục phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên, như sau :

1. Đối tượng áp dụng:

Thực hiện theo Điểm 2 Điều 1 Thông tư Liên tịch số 50/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tài chính.

2. Nội dung chi, mức chi

a) Sách giáo khoa: Bao gồm các loại sách giáo khoa tiếng dân tộc theo chương trình học chính khóa và sách tập viết, sách bài tập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Số lượng, định mức sách giáo khoa do Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt hàng năm. Mức hỗ trợ kinh phí mua sách giáo khoa theo giá in trên bìa.

b) Tài liệu tham khảo:

- Danh mục tài liệu tham khảo được Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt. Thủ trưởng các đơn vị quyết định chi mua một số loại tài liệu tham khảo mức chi không vượt quá dự toán đã được cấp có thẩm quyền giao cho đơn vị.

- Hỗ trợ tài liệu tham khảo cho người học là dân tộc thiểu số theo hình thức: Đầu tư tài liệu tham khảo cho thư viện hoặc tủ sách dùng chung của các Trường để người học mượn tham khảo.

- Mức hỗ trợ kinh phí mua tài liệu tham khảo: Năm đầu chương trình học: 10.000.000 đồng/trường. Các năm tiếp theo bổ xung kinh phí mua tài liệu tham khảo: 2.000.000 đồng/trường.

c) Vở viết:

- Về mẫu, chủng loại: Đối với học sinh bậc Tiểu học: Vở ô ly theo quy định. Đối với học sinh bậc Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và Trung tâm giáo dục thường xuyên: Giấy thếp theo quy định. Hàng năm, Sở Giáo dục & đào tạo có trách nhiệm hướng dẫn các cơ sở đào tạo về mẫu, chủng loại, vở viết theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo.

- Định mức: Đối với học sinh bậc Tiểu học: 3 quyển/học sinh/năm học; Đối với học sinh bậc trung học cơ sở, Trung học phổ thông và Trung tâm Giáo dục thường xuyên 3 tập giấy thếp/học sinh/năm học.

- Mức hỗ trợ theo giá thị trường. Hàng năm UBND các Huyện, Thành phố có trách nhiệm phê duyệt mức giá mua vở viết (Vở ô ly và giấy thếp) theo Quy định.

3. Quản lý sử dụng kinh phí

- Kinh phí hỗ trợ đối với người học là dân tộc thiểu số học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số được bố trí trong dự toán sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo hàng năm và giao dự toán trực tiếp cho các cơ sở giáo dục đào tạo.

- Việc lập, giao dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo Quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp ;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3; (Để thực hiện)
- Trung tâm Công báo;
- Lãnh đạo, chuyên viên VP UBND tỉnh
- Lưu: VT, KTTH, Hồ Hải 60b.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cầm Ngọc Minh