ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2016/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 02 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2015/QĐ-UBND , NGÀY 01/9/2015 CỦA UBND TỈNH VỀ MỨC THU VÀ QUẢN LÝ PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 171/2015/NQ-HĐND ngày 23 tháng 4 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 419/TTr-STC ngày 31 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung vào Khoản 3, Điều 1 - Mức thu Phí vệ sinh theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức thu và quản lý Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:
1. Phí vệ sinh thu theo tháng (Mức thu theo phụ lục chi tiết đính kèm Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
2. Giảm 3.000 đồng/tháng so với mức thu phí vệ sinh quy định tại phụ lục chi tiết đính kèm Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức thu và quản lý Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang: Đối với đối tượng nộp phí vệ sinh đang sinh sống, hoạt động và làm việc tại những nơi khó khăn, phức tạp xe thu gom rác không đến tận nơi được, cụ thể:
a) Đối với nơi có địa hình phức tạp, độ dốc lớn: Khoảng cách từ nơi ở đến nơi thu gom rác tối thiểu từ 50m trở lên.
b) Đối với những ngõ, ngách: Khoảng cách từ nơi ở đến nơi tập kết thu gom rác thải tối thiểu từ 100m trở lên.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và áp dụng từ khi Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh có hiệu lực.
2. Trường hợp các đối tượng đã nộp cho đơn vị thu phí vệ sinh theo mức quy định tại Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh thì được bù trừ vào số phải nộp của các tháng sau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế; Thủ trưởng các cơ quan khối Đảng, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Giám đốc, Người đứng đầu các tổ chức; Giám đốc Công ty cổ phần dịch vụ công cộng và môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 171/2015/NQ-HĐND Quy định về Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Quyết định 64/2015/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Dương
- 4 Nghị quyết 191/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp phí vệ sinh do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5 Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6 Quyết định 10/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 47/2014/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đóng mới tàu khai thác hải sản và tàu dịch vụ khai thác hải sản cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1 Quyết định 64/2015/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Dương
- 2 Nghị quyết 191/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp phí vệ sinh do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 10/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 47/2014/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đóng mới tàu khai thác hải sản và tàu dịch vụ khai thác hải sản cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 57/2024/QĐ-UBND bãi bỏ 06 Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về lĩnh vực Tài chính