ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2019/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 06 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 57/TTr-SGTVT ngày 11/4/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sử dụng đò, phà;
b) Các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ đò, phà;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Đối tượng được miễn giá dịch vụ sử dụng đò, phà
- Các loại xe ưu tiên: Xe cứu thương; xe cứu hỏa; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xe chuyên dùng phục vụ cho quốc phòng, an ninh; đoàn xe đưa tang; đoàn xe có hộ tống, dẫn đường;
- Thương binh, bệnh binh, người khuyết tật, trẻ em dưới 06 tuổi.
Điều 2. Mức giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đò, phà
TT | Đối tượng thu | Giá tối đa (đồng/lượt) | |
Đò, phà qua sông Hồng | Đò, phà qua sông Luộc, sông Trà Lý, sông Hóa và các sông khác | ||
1 | Người đi bộ | 3.000 | 2.000 |
2 | Người đi xe đạp hoặc xe đạp điện | 4.000 | 3.000 |
3 | Người đi xe đạp hoặc xe đạp điện có mang hàng (từ 20kg trở lên) | 5.000 | 4.000 |
4 | Người đi xe máy hoặc xe máy điện | 7.000 | 5.000 |
5 | Người đi xe máy hoặc xe máy điện có mang hàng (từ 20kg trở lên) | 9.000 | 6.000 |
6 | Xe ô tô con, xe tải có tải trọng dưới 3,5 tấn | 35.000 | 30.000 |
7 | Xe tải có tải trọng từ 3,5 tấn trở lên | 55.000 | 50.000 |
Mức giá trên đã bao gồm người điều khiển phương tiện, thuế giá trị gia tăng và phí bảo hiểm hành khách.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
2. Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình, Báo Thái Bình, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền sâu rộng trên các phương tiện thông tin đại chúng để người dân được biết và giám sát quá trình thực hiện.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn quản lý, kịp thời chấn chỉnh những sai phạm.
4. Cơ quan Thuế chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thường xuyên kiểm tra, rà soát việc chấp hành các quy định pháp luật về thuế; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân kê khai nộp thuế, quyết toán thuế đối với doanh thu thu được theo quy định.
5. Các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sử dụng đò, phà có trách nhiệm chấp hành việc niêm yết công khai giá dịch vụ sử dụng đò, phà; đối tượng được miễn giá dịch vụ sử dụng đò, phà; thực hiện việc kê khai nộp thuế, quyết toán thuế theo quy định.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 5 năm 2019.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung điều chỉnh thì các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp gửi Sở Giao thông vận tải trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò tuyến Núi Ghềnh Tháp- Hang Luồn - Động Liên Hoa- Núi Máng Nước tại huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò tại Khu Du lịch Hầm Hô huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định của Công ty cổ phần Du lịch Hầm Hô
- 3 Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đò tại bến khách ngang sông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5 Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng, điều kiện và tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án do các thành phần kinh tế đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6 Quyết định 29/2018/QĐ-UBND hướng dẫn quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7 Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9 Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Luật phí và lệ phí 2015
- 11 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 16 Luật giá 2012
- 1 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò tuyến Núi Ghềnh Tháp- Hang Luồn - Động Liên Hoa- Núi Máng Nước tại huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò tại Khu Du lịch Hầm Hô huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định của Công ty cổ phần Du lịch Hầm Hô
- 3 Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đò tại bến khách ngang sông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5 Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng, điều kiện và tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án do các thành phần kinh tế đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6 Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Quyết định 29/2018/QĐ-UBND hướng dẫn quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh