ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2020/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 14 tháng 02 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình về việc thông qua điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 157/SKHĐT-KTN ngày 06/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020 được phê duyệt tại các Quyết định số: 2485/QĐ-UBND ngày 18/10/2012, 2252/QĐ-UBND ngày 03/10/2014 và 1594/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh gồm những nội dung sau:
1. Điều chỉnh tên quy hoạch: “Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020” thành “Quy hoạch thăm dò, khai thác cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”.
2. Bổ sung vào quy hoạch như sau:
a) Bổ sung vào quy hoạch 25 mỏ cát biển (huyện Thái Thụy 13 mỏ, huyện Tiền Hải 12 mỏ) với tổng diện tích 22.860.000 m2, tài nguyên dự báo 123.704.400 m3 (có Phụ lục 1: Danh mục các mỏ cát bổ sung quy hoạch và Phụ lục 2: Tọa độ các mỏ cát bổ sung quy hoạch chi tiết kèm theo).
b) Phân kỳ cấp phép khai thác các mỏ cát ven biển bổ sung vào quy hoạch.
- Giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025:
+ Trên địa bàn huyện Thái Thụy khai thác 06 mỏ cát, gồm: TT01, TT02, TT07, TT08, TT10 và TT11 với tổng tài nguyên dự báo khoảng 29.357.000 m3;
+ Trên địa bàn huyện Tiền Hải khai thác 06 mỏ cát, gồm: TH03, TH04, TH07, TH08, TH11 và TH12 với tổng tài nguyên dự báo khoảng 30.620.250 m3.
- Giai đoạn từ năm 2026 đến năm 2030:
+ Trên địa bàn huyện Thái Thụy khai thác 07 mỏ cát, gồm: TT03, TT04, TT05, TT06, TT09, TT12 và TT13 với tổng tài nguyên dự báo khoảng 33.378.400 m3;
+ Trên địa bàn huyện Tiền Hải khai thác 06 mỏ cát, gồm: TH01, TH02, TH05, TH06, TH09, TH10 với tổng tài nguyên dự báo khoảng 30.348.750 m3.
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm công bố, công khai quy hoạch theo quy định của pháp Luật khoáng sản; chủ trì phối hợp với các sở ngành, địa phương có liên quan thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, tổng hợp, cập nhật tình hình biến động của các mỏ cát, tham mưu cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội chung của tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản; phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản theo quy định; chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện đấu giá để khai thác cát phục vụ san lấp tại Khu kinh tế Thái Bình, các khu, cụm công nghiệp và các dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, không gây ảnh hưởng đến môi trường sinh thái, dòng chảy và không gây sạt lở bờ sông, bờ biển, không làm ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân.
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25/02/2020.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH SÁCH CÁC MỎ CÁT BỔ SUNG QUY HOẠCH
(Kèm theo quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 14/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên mỏ cát | Số hiệu | Cao độ đáy biển | Cao độ đáy mỏ khai thác | Chiều sâu khai thác (m) | Diện tích (m2) | Tài nguyên dự báo (m3) |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(4)-(3) | (6) | (7) |
I | Thái Thụy |
|
|
|
| 11.660.000 | 62.735.400 |
1 | Thái Thụy 01 | TT01 | -4,40 | -9,50 | 5,10 | 900.000 | 4.590.000 |
2 | Thái Thụy 02 | TT02 | -4,90 | -9,730 | 4,83 | 900.000 | 4.347.000 |
3 | Thái Thụy 03 | TT03 | -5.30 | -10,17 | 4,87 | 900.000 | 4.383.000 |
4 | Thái Thụy 04 | TT04 | -5.30 | -9,77 | 4,47 | 900.000 | 4.023.000 |
5 | Thái Thụy 05 | TT05 | -6.00 | -10,73 | 4,73 | 900.000 | 4.257.000 |
6 | Thái Thụy 06 | TT06 | -5.00 | -10,00 | 5,00 | 900.000 | 4.500.000 |
7 | Thái Thụy 07 | TT07 | -5.40 | -10,33 | 4,93 | 900.000 | 4.437.000 |
8 | Thái Thụy 08 | TT08 | -5.30 | -10,73 | 5,43 | 900.000 | 4.887.000 |
9 | Thái Thụy 09 | TT09 | -5.40 | -10,10 | 4,70 | 900.000 | 4.230.000 |
10 | Thái Thụy 10 | TT10 | -4,20 | -11,37 | 7,17 | 800.000 | 5.736.000 |
11 | Thái Thụy 11 | TT11 | -4.80 | -11,50 | 6,70 | 800.000 | 5.360.000 |
12 | Thái Thụy 12 | TT12 | -5,70 | -11,93 | 6,23 | 980.000 | 6.105.400 |
13 | Thái Thụy 13 | TT13 | -6.30 | -12,30 | 6,00 | 980.000 | 5.880.000 |
II | Tiền Hải |
|
|
|
| 11.200.000 | 60.969.000 |
14 | Tiền Hải 01 | TH01 | -2,937 | -9,267 | 6,33 | 900.000 | 5.697.000 |
15 | Tiền Hải 02 | TH02 | -4,63 | -11,20 | 6,57 | 900.000 | 5.913.000 |
16 | Tiền Hải 03 | TH03 | -6,517 | -12,617 | 6,10 | 900.000 | 5.490.000 |
17 | Tiền Hải 04 | TH04 | -6,69 | -12,62 | 5,93 | 900.000 | 5.337.000 |
18 | Tiền Hải 05 | TH05 | -8,050 | -12,775 | 4,725 | 950.000 | 4.488.750 |
19 | Tiền Hải 06 | TH06 | -8,89 | -13,465 | 4,575 | 950.000 | 4.346.250 |
20 | Tiền Hải 07 | TH07 | -7,173 | -12,833 | 5,66 | 950.000 | 5.377.000 |
21 | Tiền Hải 08 | TH08 | -7,235 | -12,86 | 5,625 | 950.000 | 5.343.750 |
22 | Tiền Hải 09 | TH09 | -7,10 | -12,20 | 5,10 | 950.000 | 4.845.000 |
23 | Tiền Hải 10 | TH10 | -7,52 | -12,845 | 5,325 | 950.000 | 5.058.750 |
24 | Tiền Hải 11 | TH11 | -8,21 | -12,985 | 4,775 | 950.000 | 4.536.250 |
25 | Tiền Hải 12 | TH12 | -8,16 | -12,935 | 4,775 | 950.000 | 4.536.250 |
III | Cộng |
|
|
|
| 22.860.000 | 123.704.400 |
TỌA ĐỘ CÁC MỎ CÁT BỔ SUNG QUY HOẠCH
(Kèm theo quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 14/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Vị trí tọa độ các mỏ cát biển được quy hoạch, khai thác thuộc huyện Thái Thụy như sau:
Tên mỏ cát | Số hiệu mỏ | Tọa độ VN2000 KTT 105030’ - MC 30 | Tọa độ VN2000 KTT 1050 - MC 60 | ||
X(m) | Y(m) | X(m) | Y(m) | ||
Mỏ cát Thái Thụy 01 | TT01 | 2275455.361 | 623153.426 | 2275230.183 | 675241.421 |
2274091.711 | 624328.356 | 2273870.289 | 676420.401 | ||
2273765.342 | 623949.564 | 2273542.795 | 676042.652 | ||
2275128.992 | 622774.634 | 2274902.689 | 674863.673 | ||
Mỏ cát biển Thái Thụy 02 | TT02 | 2275063.718 | 622698.876 | 2274837.190 | 674788.123 |
2273700.068 | 623873.806 | 2273477.296 | 675967.102 | ||
2273373.699 | 623495.014 | 2273149.802 | 675589.353 | ||
2274737.348 | 622320.084 | 2274509.697 | 674410.375 | ||
Mỏ cát biển Thái Thụy 03 | TT03 | 2274672.074 | 622244.326 | 2274444.198 | 674334.826 |
2273308.425 | 623419.256 | 2273084.304 | 675513.803 | ||
2272982.056 | 623040.464 | 2272756.810 | 675136.054 | ||
2274345.705 | 621865.534 | 2274116.704 | 673957.078 | ||
Mỏ cát biển Thái Thụy 04 | TT04 | 2274280.431 | 621789.776 | 2274051.206 | 673881.529 |
2272916.782 | 622964.706 | 2272691.312 | 675060.504 | ||
2272590.412 | 622585.914 | 2272363.819 | 674682.755 | ||
2273954.062 | 621410.984 | 2273723.713 | 673503.781 | ||
Mỏ cát biển Thái Thụy 05 | TT05 | 2273888.788 | 621335.226 | 2273658.214 | 673428.231 |
2272525.139 | 622510.156 | 2272298.320 | 674607.206 | ||
2272198.769 | 622131.364 | 2271970.828 | 674229.457 | ||
2273562.419 | 620956.435 | 2273330.721 | 673050.483 | ||
Mỏ cát biển Thái Thụy 06 | TT06 | 2273497.145 | 620880.676 | 2273265.223 | 672974.934 |
2272133.495 | 622055.606 | 2271905.329 | 674153.907 | ||
2271807.126 | 621676.814 | 2271577.837 | 673776.158 | ||
2273170.776 | 620501.885 | 2272937.731 | 672597.186 | ||
Mỏ cát biển Thái Thụy 07 | TT07 | 2273105.502 | 620426.126 | 2272872.232 | 672521.637 |
2271741.852 | 621601.056 | 2271512.339 | 673700.608 | ||
2271415.483 | 621222.264 | 2271184.847 | 673322.860 | ||
2272779.133 | 620047.335 | 2272544.740 | 672143.889 | ||
Mỏ cát biển Thái Thụy 08 | TT08 | 2272713.859 | 619971.577 | 2272479.242 | 672068.340 |
2271350.209 | 621146.506 | 2271119.349 | 673247.310 | ||
2271023.840 | 620767.715 | 2270791.857 | 672869.561 | ||
2272387.489 | 619592.785 | 2272151.750 | 671690.592 | ||
Mỏ cát biển Thái Thụy 09 | TT09 | 2272322.215 | 619517.027 | 2272086.252 | 671615.043 |
2270958.566 | 620691.956 | 2270726.359 | 672794.011 | ||
2270632.197 | 620313.165 | 2270398.868 | 672416.263 | ||
2271995.846 | 619138.235 | 2271758.761 | 671237.295 | ||
Mỏ cát biển Thái Thụy 10 | TT10 | 2264509.096 | 618179.083 | 2264269.963 | 670301.150 |
2264509.096 | 618679.083 | 2264271.489 | 670801.091 | ||
2262909.096 | 618679.083 | 2262671.678 | 670805.974 | ||
2262909.096 | 618179.083 | 2262670.153 | 670306.033 | ||
Mỏ cát biển Thái Thụy 11 | TT11 | 2264509.093 | 618729.083 | 2264271.639 | 670851.085 |
2264509.090 | 619229.083 | 2264273.162 | 671351.026 | ||
2262909.090 | 619229.073 | 2262673.350 | 671355.899 | ||
2262909.093 | 618729.073 | 2262671.828 | 670855.958 | ||
Mỏ cát biển Thái Thụy 12 | TT12 | 2264509.090 | 619279.083 | 2264273.315 | 671401.020 |
2264509.087 | 619779.083 | 2264274.839 | 671900.961 | ||
2262549.087 | 619779.072 | 2262315.067 | 671906.932 | ||
2262549.090 | 619279.072 | 2262313.545 | 671406.991 | ||
Mỏ cát biển Thái Thụy 13 | TT13 | 2264509.087 | 619828.990 | 2264274.991 | 671950.863 |
2264509.087 | 620328.990 | 2264276.518 | 672450.805 | ||
2262549.087 | 620328.990 | 2262316.745 | 672456.786 | ||
2262549.087 | 619828.990 | 2262315.220 | 671956.844 |
2. Vị trí tọa độ các mỏ cát biển được quy hoạch, khai thác thuộc huyện Tiền Hải như sau:
Tên mỏ cát | Số hiệu mỏ | Tọa độ VN2000 KTT 105030’ - MC 30 | Tọa độ VN2000 KTT 1050 - MC 60 | ||
X(m) | Y(m) | X(m) | Y(m) | ||
Mỏ cát biển Tiền Hải 01 | TH01 | 2261504.094 | 618878.371 | 2261267.450 | 671009.524 |
2261504.094 | 619378.371 | 2261268.974 | 671509.465 | ||
2259704.094 | 619378.371 | 2259469.185 | 671514.952 | ||
2259704.094 | 618878.371 | 2259467.662 | 671015.010 | ||
Mỏ cát biển Tiền Hải 02 | TH02 | 2261504.094 | 619478.371 | 2261269.279 | 671609.453 |
2261504.094 | 619978.371 | 2261270.804 | 672109.395 | ||
2259704.094 | 619978.371 | 2259471.013 | 672114.882 | ||
2259704.094 | 619478.371 | 2259469.490 | 671614.940 | ||
Mỏ cát biển Tiền Hải 03 | TH03 | 2259604.094 | 618878.371 | 2259367.673 | 671015.315 |
2259604.094 | 619378.371 | 2259369.197 | 671515.256 | ||
2257804.094 | 619378.371 | 2257569.408 | 671520.738 | ||
2257804.094 | 618878.371 | 2257567.885 | 671020.797 | ||
Mỏ cát biển Tiền Hải 04 | TH04 | 2259604.094 | 619478.371 | 2259369.501 | 671615.245 |
2259604.094 | 619978.371 | 2259371.025 | 672115.186 | ||
2257804.094 | 619978.371 | 2257571.234 | 672120.668 | ||
2257804.094 | 619478.371 | 2257569.712 | 671620.727 | ||
Mỏ cát biển Tiền Hải 05 | TH05 | 2255368.635 | 618720.852 | 2255132.234 | 670870.707 |
2255368.635 | 619220.852 | 2255133.755 | 671370.648 | ||
2253468.635 | 619220.852 | 2253233.978 | 671376.424 | ||
2253468.635 | 618720.852 | 2253232.458 | 670876.483 | ||
Mỏ cát biển Tiền Hải 06 | TH06 | 2255368.635 | 619320.852 | 2255134.059 | 671470.637 |
2255368.635 | 619820.852 | 2255135.580 | 671970.578 | ||
2253468.635 | 619820.852 | 2253235.801 | 671976.354 | ||
2253468.635 | 619320.852 | 2253234.281 | 671476.413 | ||
Mỏ cát biển Tiền Hải 07 | TH07 | 2248768.171 | 618862.673 | 2248532.977 | 671032.557 |
2248648.812 | 619348.217 | 2248415.106 | 671518.406 | ||
2246803.743 | 618894.656 | 2246568.877 | 671070.491 | ||
2246923.101 | 618409.112 | 2246686.750 | 670584.642 | ||
Mỏ cát biển Tiền Hải 08 | TH08 | 2248624.941 | 619445.326 | 2248391.531 | 671615.576 |
2248505.583 | 619930.871 | 2248273.660 | 672101.426 | ||
2246660.513 | 619477.310 | 2246427.430 | 671653.511 | ||
2246779.871 | 618991.765 | 2246545.303 | 671167.661 | ||
Mỏ cát biển Tiền Hải 09 | TH09 | 2246502.874 | 618288.944 | 2246266.209 | 670465.762 |
2246374.128 | 618772.084 | 2246138.942 | 670949.235 | ||
2244538.195 | 618282.848 | 2244301.744 | 670465.617 | ||
2244666.941 | 617799.708 | 2244429.012 | 669982.145 | ||
Mỏ cát biển Tiền Hải 10 | TH10 | 2246348.378 | 618868.712 | 2246113.488 | 671045.930 |
2246219.632 | 619351.852 | 2245986.221 | 671529.403 | ||
2244383.700 | 618862.617 | 2244149.022 | 671045.785 | ||
2244512.446 | 618379.477 | 2244276.290 | 670562.312 | ||
Mỏ cát biển Tiền Hải 11 | TH11 | 2243050.235 | 617510.054 | 2242811.622 | 669697.418 |
2242921.043 | 617993.075 | 2242683.907 | 670180.772 | ||
2241085.562 | 617502.148 | 2240847.160 | 669695.454 | ||
2241214.754 | 617019.127 | 2240974.876 | 669212.100 | ||
Mỏ cát biển Tiền Hải 12 | TH12 | 2242895.205 | 618089.679 | 2242658.364 | 670277.443 |
2242766.014 | 618572.701 | 2242530.649 | 670760.798 | ||
2240930.533 | 618081.774 | 2240693.901 | 670275.479 | ||
2241059.724 | 617598.752 | 2240821.617 | 669792.125 |
- 1 Quyết định 2485/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011 - 2020
- 2 Quyết định 1594/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung mỏ cát ven biển xã Thụy Trường, huyện Thái Thụy vào quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020
- 3 Quyết định 2252/QĐ-UBND năm 2014 của bổ sung Điều 1 Quyết định 2485/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020
- 4 Quyết định 2252/QĐ-UBND năm 2014 của bổ sung Điều 1 Quyết định 2485/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020
- 1 Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020
- 2 Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3 Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác cát lòng sông đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4 Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 5 Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát lòng sông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 6 Luật Quy hoạch 2017
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác cát lòng sông đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9 Luật Xây dựng 2014
- 10 Luật khoáng sản 2010
- 1 Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác cát lòng sông đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát lòng sông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác cát lòng sông đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre