- 1 Luật cán bộ, công chức 2008
- 2 Luật viên chức 2010
- 3 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7 Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8 Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 11 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 13 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 14 Thông tư 01/2021/TT-BKHCN hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 15 Thông tư 15/2021/TT-BGTVT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16 Thông tư 04/2022/TT-BCT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 17 Thông tư 03/2022/TT-BXD hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 18 Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 19 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2023/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 08 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ XÂY DỰNG; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ, PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BKHCN ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Thông tư số 15/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc trung ương; Thông tư số 04/2022/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ Công Thương hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc trung ương; Thông tư số 03/2022/TT-BXD ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 3 năm 2023.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ XÂY DỰNG; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ, PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng các phòng chuyên môn, Giám đốc đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Xây dựng (sau đây gọi chung là Trưởng phòng thuộc Sở Xây dựng); Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra; Phó Trưởng các phòng chuyên môn, Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Xây dựng (sau đây gọi chung là Phó Trưởng phòng thuộc Sở Xây dựng); Trưởng phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Lai Châu, Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện; Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Lai Châu, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện.
2. Đối tượng áp dụng
Công chức, viên chức được tiếp nhận và bổ nhiệm; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, thi tuyển các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống
a) Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ nhân dân; bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm cá nhân; có ý thức và khả năng đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
b) Gương mẫu về đạo đức, lối sống, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng; có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, không cơ hội; tác phong làm việc dân chủ, khoa học, có uy tín, được tập thể cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị tín nhiệm;
c) Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có kiến thức, kinh nghiệm về khoa học lãnh đạo và quản lý; có trình độ hiểu biết về chuyên môn, nghiệp vụ ngành Xây dựng, đủ năng lực và sức khoẻ để làm việc có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;
d) Có năng lực tổ chức thực hiện có kết quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và của địa phương trong các lĩnh vực công tác được phân công trên địa bàn tỉnh; có ý thức học tập, trau dồi kiến thức về quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ, về tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ trong các lĩnh vực có liên quan đến sự phát triển của ngành, lĩnh vực quản lý;
đ) Có khả năng đoàn kết, tập hợp, quy tụ được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị và phối hợp công tác với các ngành, đơn vị có liên quan để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Năng lực công tác
a) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị và tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của địa phương, đất nước;
b) Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; nghiên cứu, tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng các chương trình, kế hoạch và đề xuất các giải pháp về công tác quản lý thuộc ngành, lĩnh vực tại địa phương;
c) Nắm vững kiến thức pháp luật và nghiệp vụ công tác quản lý Nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực; có kinh nghiệm trong công tác chuyên môn, đặc biệt là kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác được giao phụ trách;
d) Có năng lực tổ chức, quản lý, điều hành; có khả năng quy tụ, đoàn kết công chức, viên chức phát huy sức mạnh tập thể thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
đ) Am hiểu và có các kỹ năng cần thiết trong công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành như: Xử lý tình huống, khả năng phân tích, tổng hợp; kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, phối hợp, chỉ đạo, điều hành công việc chung của cơ quan, đơn vị.
3. Trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
b) Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
đ) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
e) Có chứng nhận bồi dưỡng kiến thức kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương.
4. Các tiêu chuẩn, điều kiện khác
a) Sức khỏe: Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
b) Độ tuổi: Công chức, viên chức được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 5 năm (60 tháng) công tác trở lên tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
c) Có hồ sơ, lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh đầy đủ; có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
d) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và của pháp luật; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1; Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
Cán bộ bị kỷ luật thì không phân công, bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử vào chức vụ cao hơn chức vụ khi bị kỷ luật trong khoảng thời gian như sau (tính từ ngày ký quyết định kỷ luật): 12 tháng đối với hình thức kỷ luật Khiển trách; 30 tháng đối với hình thức kỷ luật Cảnh cáo; 60 tháng đối với hình thức kỷ luật Cách chức.
Điều 3. Điều kiện bổ nhiệm Trưởng phòng thuộc Sở Xây dựng
1. Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 Quy định này.
2. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ phải được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc được quy hoạch chức danh tương đương trở lên. Đối với nhân sự từ nơi khác phải được quy hoạch chức danh tương đương trở lên. Trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Có thời gian công tác từ 05 năm trở lên (không kể thời gian tập sự); được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị bổ nhiệm; đang giữ một trong các chức vụ: Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Xây dựng có thời gian giữ chức vụ ít nhất 02 năm trở lên; Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Trưởng phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Lai Châu hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, có trình độ chuyên môn phù hợp với chức vụ đảm nhận, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động hoặc bổ nhiệm theo quy định của pháp luật. Trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4. Đối với chức danh Chánh Thanh tra Sở Xây dựng, ngoài việc áp dụng các điều kiện quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này còn phải tuân thủ các điều kiện, tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Điều 4. Điều kiện bổ nhiệm Phó Trưởng phòng thuộc Sở Xây dựng
1. Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 Quy định này.
2. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ phải được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc được quy hoạch chức danh tương đương trở lên. Đối với nhân sự từ nơi khác phải được quy hoạch chức danh tương đương trở lên. Trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Có thời gian công tác từ 04 năm trở lên (không kể thời gian tập sự); được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị bổ nhiệm hoặc đang giữ một trong các chức vụ: Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Lai Châu hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, có trình độ chuyên môn phù hợp với chức vụ đảm nhận, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động hoặc bổ nhiệm theo quy định của pháp luật. Trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4. Đối với chức danh Phó Chánh Thanh tra Sở Xây dựng, ngoài việc áp dụng các điều kiện quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này còn phải tuân thủ các điều kiện, tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Điều 5. Điều kiện bổ nhiệm Trưởng phòng cấp huyện
1. Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 của Quy định này.
2. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ phải được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc được quy hoạch chức danh tương đương trở lên. Đối với nhân sự từ nơi khác phải được quy hoạch chức danh tương đương trở lên. Trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Có thời gian công tác từ 05 năm trở lên (không kể thời gian tập sự); được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị bổ nhiệm; hiện đang giữ một trong các chức vụ: Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Lai Châu hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương khác có trình độ chuyên môn phù hợp với chức vụ đảm nhận, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động hoặc bổ nhiệm theo quy định của pháp luật.
Trường hợp là Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Lai Châu, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện; Phó Trưởng phòng và tương đương các phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được cơ quan có thẩm quyền điều động, bổ nhiệm Trưởng phòng cấp huyện phải có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương ít nhất 02 năm trở lên. Trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 6. Điều kiện bổ nhiệm Phó Trưởng phòng cấp huyện
1. Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 của Quy định này.
2. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ phải được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc được quy hoạch chức danh tương đương trở lên. Đối với nhân sự từ nơi khác phải được quy hoạch chức danh tương đương trở lên. Trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Có thời gian công tác từ 04 năm trở lên (không kể thời gian tập sự); được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị bổ nhiệm hoặc đang giữ một trong các chức vụ: Phó Trưởng phòng và tương đương các phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có trình độ chuyên môn phù hợp với chức vụ đảm nhận, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động hoặc bổ nhiệm theo quy định của pháp luật. Trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 7. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm lại; kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại.
3. Cơ quan, đơn vị có nhu cầu về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
4. Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
5. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này;
2. Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Sở Xây dựng phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2 Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 37/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 70/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng của Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình