Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2023/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 16 tháng 01 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CÁC BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức dự toán xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 129/TTr-SXD ngày 07 tháng 10 năm 2022 và Báo cáo số 16/BC-SXD ngày 12 tháng 01 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk gồm:

1. Đơn giá xây dựng công trình tại Phụ lục I;

2. Đơn giá lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình tại Phụ lục II;

3. Đơn giá khảo sát xây dựng công trình tại Phụ lục III;

4. Đơn giá sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng tại Phụ lục IV;

5. Đơn giá thí nghiệm chuyên ngành xây dựng tại Phụ lục V;

6. Đơn giá lắp đặt đường dây tải điện và lắp đặt trạm biến áp tại Phụ lục VI;

7. Đơn giá thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp tại Phụ lục VII.

(Có Phụ lục chi tiết kèm theo).

Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công và dự án đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư (PPP); là cơ sở để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Xử lý chuyển tiếp

Việc cập nhật chi phí đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 44 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Điều 3. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và địa phương có liên quan tổ chức triển khai Quyết định này; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; báo cáo định kỳ (06 tháng, hằng năm), đột xuất về Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chủ trì, phối hợp với các đơn vị, tổ chức có liên quan để tiến hành rà soát, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung đơn giá theo quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 01 năm 2023 và thay thế các Quyết định: Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành các Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục KTVB QPPL- Bộ Tư pháp;
- UBMTTQVN tỉnh;
- TT Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT&TH tỉnh;
- UBND các xã, phường, thị trấn (do UBND các huyện, TX, TP sao gửi);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh (đăng tải);
- Lưu: VT, CN (VTC-60).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN