- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4 Nghị định 165/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Nghị quyết 37/2022/NQ-HĐND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên
- 8 Nghị định 72/2023/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 9 Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, phương thức thu và đối tượng miễn thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10 Quyết định 25/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương thức quản lý, tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chức danh, phục vụ công tác chung của tỉnh Quảng Nam
- 12 Quyết định 30/2023/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức tối đa sử dụng ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và cấp huyện; phương thức quản lý xe ô tô của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2024/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 15 tháng 02 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi tỉnh quản lý của tỉnh Phú Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 373/TTr-STC ngày 01 tháng 02 năm 2024; ý kiến của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh tại Thông báo 32-TB/BCSĐ ngày 15 tháng 01 năm 2024 và Thường trực Tỉnh ủy tại Công văn số 6578-CV/VPTU ngày 29 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Tỉnh ủy.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định số lượng, chủng loại, phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung cho Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án cấp tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố.
2. Quyết định này không bao gồm quy định về số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung cho đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 72/2023/NĐ- CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
1. Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án cấp tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố.
2. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phụ lục I Quy định về số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung cho các Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ban hành kèm theo Quyết định này Phụ lục II Quy định về số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung cho cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 4. Phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung
1. Giao cho Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý xe ô tô để bố trí xe cho các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác.
2. Giao các sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án cấp tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh trực tiếp quản lý, thực hiện bố trí xe ô tô để phục vụ công tác chung của đơn vị.
1. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh:
Căn cứ số lượng, chủng loại, phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung theo Phụ lục kèm theo tại Quyết định này, quản lý, sử dụng xe ô tô để phục vụ công tác chung theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công hiện hành.
2. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, ban hành quyết định định mức cụ thể của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện; quyết định việc quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định tiêu chuẩn, định mức mua sắm, thanh lý, thu hồi, điều chuyển xe ô tô phục vụ công tác chung theo đúng quy định.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 26 tháng 02 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CHO CÁC VĂN PHÒNG CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
TT | Tên đơn vị | Định mức (xe/đơn vị) | Trong đó | |||
Số lượng xe ô tô với giá mua xe tối đa 950 triệu đồng/xe | Số lượng xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ ngồi 2 cầu với giá mua xe tối đa 1.600 triệu đồng/xe | Số lượng xe ô tô 2 cầu có công suất lớn với giá mua xe tối đa 4.500 triệu đồng/xe | Số lượng xe ô tô 2 cầu có công suất lớn với giá mua xe tối đa 2.800 triệu đồng/xe | |||
| Tổng cộng | 15 xe | 02 xe | 11 xe | 01 xe | 01 xe |
1 | Văn phòng Tỉnh ủy | 04 xe | 01 xe | 02 xe | 01 xe |
|
2 | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh | 05 xe |
| 05 xe |
|
|
3 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 06 xe | 01 xe | 04 xe |
| 01 xe |
QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CẤP TỈNH VÀ CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
TT | Tên đơn vị | Định mức (xe/đơn vị) | Trong đó | ||
Số lượng xe ô tô với giá mua xe tối đa 950 triệu đồng/xe | Số lượng xe ô tô từ 12-16 chỗ với giá mua xe tối đa 1.300 triệu đồng/xe | Số lượng xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ ngồi 2 cầu với giá mua xe tối đa 1.600 triệu đồng/xe | |||
| Tổng cộng | 102 xe | 41 xe | 13 xe | 48 xe |
A | Cấp tỉnh | 45 xe | 16 xe | 07 xe | 22 xe |
I | Các sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh | 31 xe | 12 xe | 04 xe | 15 xe |
1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 02 xe | 01 xe | 01 xe |
|
2 | Sở Tài chính | 02 xe | 01 xe |
| 01 xe |
3 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 02 xe | 01 xe | 01 xe |
|
4 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 02 xe | 01 xe |
| 01 xe |
5 | Sở Tư pháp | 01 xe |
|
| 01 xe |
6 | Sở Xây dựng | 01 xe |
|
| 01 xe |
7 | Sở Thông tin và Truyền thông | 01 xe |
|
| 01 xe |
8 | Sở Công Thương | 01 xe |
|
| 01 xe |
9 | Sở Khoa học và Công nghệ | 01 xe |
|
| 01 xe |
10 | Sở Ngoại vụ | 01 xe |
|
| 01 xe |
11 | Sở Y tế | 02 xe | 01 xe |
| 01 xe |
12 | Sở Nội vụ | 02 xe | 01 xe |
| 01 xe |
12.1 | Sở Nội vụ (Văn phòng Sở) |
|
|
| 01 xe |
12.2 | Ban Tôn giáo |
| 01 xe |
|
|
13 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 04 xe | 03 xe |
| 01 xe |
13.1 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Sở) |
|
|
| 01 xe |
13.2 | Chi cục Thuỷ sản |
| 01 xe |
|
|
13.3 | Chi cục Thuỷ lợi |
| 01 xe |
|
|
13.4 | Chi cục Kiểm lâm |
| 01 xe |
|
|
14 | Sở Giao thông vận tải | 02 xe | 01 xe |
| 01 xe |
15 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 02 xe | 01 xe | 01 xe |
|
16 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 02 xe | 01 xe | 01 xe |
|
17 | Thanh tra tỉnh | 01 xe |
|
| 01 xe |
18 | Ban Dân tộc | 01 xe |
|
| 01 xe |
19 | Ban Quản lý Khu kinh tế | 01 xe |
|
| 01 xe |
II | Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh | 01 xe |
|
| 01 xe |
III | Các tổ chính chính trị - xã hội | 04 xe | 02 xe |
| 02 xe |
1 | Tỉnh Đoàn | 01 xe |
|
| 01 xe |
2 | Hội Nông dân tỉnh | 01 xe |
|
| 01 xe |
3 | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 01 xe | 01 xe |
|
|
4 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 01 xe | 01 xe |
|
|
IV | Đơn vị sự nghiệp thuộc cấp tỉnh | 06 xe | 01 xe | 03 xe | 02 xe |
1 | Đài Phát thanh và Truyền hình | 01 xe |
| 01 xe |
|
2 | Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | 01 xe |
|
| 01 xe |
3 | Trường Cao đẳng Nghề | 01 xe |
|
| 01 xe |
4 | Trường Cao đẳng Y tế | 01 xe |
| 01 xe |
|
5 | Trường Đại học Phú Yên | 02 xe | 01 xe | 01 xe |
|
V | Ban Quản lý các Dự án ĐTXD tỉnh | 03 xe | 01 xe |
| 02 xe |
B | Cấp huyện | 57 xe | 25 xe | 06 xe | 26 xe |
I | UBND thành phố Tuy Hoà | 06 xe | 02 xe | 02 xe | 02 xe |
II | UBND thị xã Đông Hoà | 06 xe | 03 xe | 01 xe | 02 xe |
III | UBND thị xã Sông Cầu | 06 xe | 03 xe |
| 03 xe |
IV | UBND huyện Tuy An | 06 xe | 05 xe |
| 01 xe |
V | UBND huyện Tây Hoà | 06 xe | 01 xe | 01 xe | 04 xe |
VI | UBND huyện Phú Hoà | 06 xe | 04 xe |
| 02 xe |
VII | UBND huyện Đồng Xuân | 07 xe | 02 xe | 01 xe | 04 xe |
VIII | UBND huyện Sơn Hoà | 07 xe | 02 xe | 01 xe | 04 xe |
IX | UBND huyện Sông Hinh | 07 xe | 03 xe |
| 04 xe |
- 1 Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, phương thức thu và đối tượng miễn thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 25/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương thức quản lý, tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chức danh, phục vụ công tác chung của tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 30/2023/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức tối đa sử dụng ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và cấp huyện; phương thức quản lý xe ô tô của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Giang