TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/QĐ-VSD | Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2020 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ VÀ CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU CHỨNG KHOÁN
TỔNG GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 06 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 165/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2396/QĐ-BTC ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 05/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 05 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương;
Căn cứ Thông tư số 111/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phát hành và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước;
Căn cứ Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;
Căn cứ Thông tư số 180/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 03 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 180/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 hướng dẫn về đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết;
Căn cứ Nghị quyết số 75/2019/NQ-HĐQT ngày 30 tháng 08 năm 2019 của Hội đồng quản trị VSD thông qua việc ban hành Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ công văn số 7568/UBCK-PTTT ngày 19 tháng 12 năm 2019 của UBCKNN về việc chấp thuận ban hành các Quy chế hoạt động nghiệp vụ của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký Chứng khoán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 196/QĐ-VSD ngày 29 tháng 09 năm 2017 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam về việc ban hành Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán.
Điều 3. Giám đốc Chi nhánh tại Tp.HCM, Trưởng phòng Hành chính Quản trị, Trưởng phòng Đăng ký Chứng khoán, Trưởng các phòng thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG GIÁM ĐỐC |
HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ VÀ CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/QĐ-VSD ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
Quy chế này quy định các nội dung liên quan đến quy trình, thủ tục thực hiện đăng ký, huỷ đăng ký chứng khoán, điều chỉnh thông tin chứng khoán đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau đây viết tắt là VSD).
1. Thông tin nhận diện người sở hữu chứng khoán: là số hiệu, ngày cấp các loại giấy tờ còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp cho tổ chức, cá nhân sở hữu chứng khoán được VSD ghi nhận để theo dõi, xác định và quản lý thông tin người sở hữu chứng khoán trên hệ thống của VSD, cụ thể:
+ Đối với cá nhân trong nước: số chứng minh nhân dân/căn cước công dân và ngày cấp;
+ Đối với tổ chức trong nước/hộ kinh doanh: số Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác và ngày cấp;
+ Đối với tổ chức là Thành viên lưu ký của VSD: Số Giấy chứng nhận thành viên lưu ký do VSD cấp và ngày cấp;
+ Đối với cá nhân/tổ chức nước ngoài: Mã số giao dịch chứng khoán (trading code) và ngày cấp;
+ Đối với các cơ quan đại diện chủ sở hữu là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Số Quyết định thoái vốn/Quyết định cử người đại diện vốn Nhà nước tại Doanh nghiệp và ngày ký Quyết định;
+ Các giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định pháp luật.
2. Bản sao hợp lệ: là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật .
3. Chứng khoán tự do chuyển nhượng: là loại chứng khoán mà người sở hữu được tự do chuyển nhượng theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức phát hành.
4. Chứng khoán chuyển nhượng có điều kiện: là loại chứng khoán mà người sở hữu chỉ được chuyển nhượng khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức phát hành.
5. Tổ chức phát hành (sau đây viết tắt là TCPH): là tổ chức có chứng khoán đăng ký tại VSD theo quy định pháp luật.
6. Thành viên lưu ký (sau đây viết tắt là TVLK): là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (sau đây viết tắt là UBCKNN) cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán và được VSD chấp thuận trở thành TVLK.
7. Tổ chức mở tài khoản trực tiếp: là tổ chức mở tài khoản lưu ký chứng khoán trực tiếp tại VSD và sử dụng các dịch vụ lưu ký, thanh toán bù trừ của VSD trên cơ sở hợp đồng cung cấp dịch vụ với VSD.
8. Công cụ nợ quy định tại Quy chế này được hiểu là trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, công trái xây dựng Tổ quốc, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 05 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương
9. Chữ ký số: là một dạng chữ ký điện tử được quy định tại Nghị định 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 09 năm2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số mà người có thẩm quyền của VSD hoặc TVLK, tổ chức mở tài khoản trực tiếp, TCPH sử dụng để xác thực thông tin dữ liệu mà mình gửi đi.
10. Chứng từ điện tử: là thông tin về hoạt động nghiệp vụ tại VSD được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử theo quy định tại Nghị định 165/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính thông qua cổng giao tiếp điện tử hoặc cổng giao tiếp trực tuyến hoặc thông qua internet bằng giao diện web-based của VSD và đã được xác thực bằng chữ ký số của người có thẩm quyền của VSD hoặc TVLK, tổ chức mở tài khoản trực tiếp, TCPH.
Điều 3. Chứng khoán đăng ký tại VSD
1. Các loại chứng khoán được đăng ký tại VSD bao gồm các chứng khoán được quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 15 Thông tư số 05/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán và các chứng khoán là công cụ nợ được quy định tại Điều 1 Thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày 11 tháng 06 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương.
2. Chứng khoán đăng ký tại VSD theo hình thức chứng khoán ghi sổ.
3. Đối với chứng chỉ chứng khoán đã phát hành, TCPH phải chuyển đổi sang chứng khoán ghi sổ khi đăng ký chứng khoán với VSD.
4. Chứng khoán đăng ký tại VSD phải có mệnh giá theo quy định giao dịch của các Sở Giao dịch Chứng khoán (sau đây viết tắt là SGDCK) đối với từng loại chứng khoán (trừ trường hợp chứng khoán không quy định về mệnh giá). Trường hợp khác mệnh giá, khi đăng ký chứng khoán với VSD, TCPH phải chuyển đổi sang mệnh giá phù hợp với mệnh giá giao dịch tại các SGDCK.
Điều 4. Thông tin về chứng khoán đăng ký
1. TCPH thực hiện đăng ký các thông tin sau tại VSD:
a. Thông tin về TCPH bao gồm:
- Tên đầy đủ;
- Tên giao dịch/tên viết tắt/tên tiếng anh;
- Trụ sở chính, số điện thoại, fax;
- Vốn điều lệ, vốn thực góp;
- Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác;
- Mã số thuế;
- Người đại diện theo pháp luật;
- Người đại diện liên hệ.
b. Thông tin về chứng khoán phát hành bao gồm:
- Tổng số lượng và giá trị chứng khoán phát hành;
- Tổng số lượng và giá trị chứng khoán phát hành theo từng loại (chứng khoán tự do chuyển nhượng, chứng khoán chuyển nhượng có điều kiện…);
- Số lượng chứng khoán do nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ.
c. Thông tin về người sở hữu chứng khoán bao gồm:
- Họ, tên;
- Thông tin nhận diện tổ chức, cá nhân;
- Quốc tịch;
- Loại hình người sở hữu (cá nhân, tổ chức, trong nước, ngoài nước);
- Thông tin nhà đầu tư thông thường/chuyên nghiệp (đối với trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ);
- Địa chỉ liên hệ;
- Email;
- Điện thoại;
- Số lượng và loại chứng khoán sở hữu.
2. TCPH thực hiện đăng ký các thông tin theo hồ sơ đăng ký chứng khoán quy định tại Điều 6, Điều 10 Quy chế này.
Điều 5. Nộp hồ sơ đăng ký chứng khoán
1. TCPH làm thủ tục đăng ký chứng khoán trực tiếp với VSD hoặc thông qua công ty chứng khoán tư vấn.
2. TCPH chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ và hợp lệ của các thông tin đăng ký với VSD. Công ty chứng khoán chịu trách nhiệm trong phạm vi liên quan khi thực hiện tư vấn hồ sơ đăng ký chứng khoán cho TCPH.
3. TCPH chuyển từ đăng ký giao dịch lên niêm yết trên SGDCK Hà Nội và ngược lại hoặc chuyển từ niêm yết/đăng ký giao dịch trên SGDCK Hà Nội sang niêm yết trên SGDCK TP Hồ Chí Minh và ngược lại hoặc chuyển từ công ty đại chúng chưa niêm yết/đăng ký giao dịch sang niêm yết/đăng ký giao dịch trên các SGDCK không phải nộp lại hồ sơ đăng ký chứng khoán với VSD mà chỉ phải làm các thủ tục quy định tại Điều 15 Quy chế này.
4. Đối với các TCPH không bắt buộc phải đăng ký chứng khoán tại VSD nhưng có yêu cầu đăng ký chứng khoán tại VSD, các quy định về hồ sơ, thủ tục liên quan đến hoạt động đăng ký chứng khoán (bao gồm đăng ký lần đầu, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán, hủy đăng ký chứng khoán) được thực hiện theo quy định tại Quy chế này và thỏa thuận giữa VSD và TCPH.
Điều 6. Hồ sơ đăng ký chứng khoán lần đầu
1. Hồ sơ đăng ký đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, trái phiếu doanh nghiệp:
1.1. Hồ sơ yêu cầu chung gồm:
a. Giấy đề nghị đăng ký chứng khoán của TCPH (Mẫu 01A, 01B, 01C/ĐKCK) (02 bản gốc);
b. Sổ đăng ký người sở hữu chứng khoán (Mẫu 02A, 02B, 02C/ĐKCK) (02 bản gốc và file dữ liệu) theo định dạng do VSD quy định kèm theo bản sao tài liệu TCPH thông báo cho cổ đông về ngày chốt danh sách để làm thủ tục đăng ký chứng khoán tại VSD.
Sổ đăng ký người sở hữu chứng khoán phải được lập trong khoảng thời gian tối đa là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ đăng ký chứng khoán tại VSD;
c. Giấy đề nghị cấp mã chứng khoán (Mẫu 03/ĐKCK);
d. Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương khác;
đ. Điều lệ công ty/Điều lệ quỹ có chữ ký của người đại diện pháp luật và đóng dấu của TCPH. Trường hợp sao y bản chính phải có chữ ký xác nhận của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ và đóng dấu của TCPH;
e. Mẫu Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của TCPH (02 bản);
g. Danh sách người sở hữu chứng khoán chuyển nhượng có điều kiện, trong đó ghi rõ thông tin về số lượng chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng, lý do và thời gian bị hạn chế chuyển nhượng theo từng người sở hữu (nếu có) (02 bản);
h. Bản sao Hợp đồng quản lý cổ đông và Biên bản thanh lý hợp đồng quản lý cổ đông (trường hợp trước khi đăng ký chứng khoán, TCPH có ủy quyền quản lý cổ đông cho Công ty chứng khoán);
i. Văn bản báo cáo về quá trình tăng/giảm vốn điều lệ kèm các tài liệu liên quan (trường hợp đăng ký cổ phiếu);
k. Báo cáo tài chính năm gần nhất có kiểm toán xác nhận số vốn thực góp. Trường hợp TCPH thực hiện phát hành thêm chứng khoán để tăng vốn sau thời điểm kết thúc niên độ của báo cáo tài chính kiểm toán gần nhất, TCPH phải bổ sung thêm báo cáo kiểm toán vốn cho phần phát hành thêm đó;
l. Hợp đồng cung cấp dịch vụ đã có chữ ký của người đại diện pháp luật và đóng dấu công ty (Mẫu 05/ĐKCK);
m. Văn bản thông báo về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại doanh nghiệp (Mẫu 03A/ĐKCK) (trường hợp đăng ký cổ phiếu).
n. Các tài liệu khác theo yêu cầu của VSD trong trường hợp cần làm rõ thông tin trong hồ sơ đăng ký.
Trường hợp TCPH đăng ký trái phiếu doanh nghiệp, hồ sơ cần thêm các tài liệu sau:
- Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông/Nghị quyết Hội đồng quản trị/ Quyết định của Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty thông qua việc phát hành trái phiếu kèm phương án phát hành;
- Danh sách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp sở hữu trái phiếu của công ty (trường hợp trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ);
- Hợp đồng đại diện chủ sở hữu trái phiếu (nếu có);
- Văn bản của UBCKNN về việc phát hành trái phiếu (trường hợp công ty đại chúng phát hành trái phiếu chuyển đổi hoặc trái phiếu kèm theo chứng quyền);
- Văn bản báo cáo UBCKNN về việc phát hành trái phiếu (trường hợp trái phiếu doanh nghiệp phát hành ra công chúng);
- Văn bản của UBCKNN về kết quả phát hành trái phiếu (trường hợp trái phiếu doanh nghiệp phát hành ra công chúng);
- Tài liệu công bố thông tin theo quy định.
l.2. Trường hợp TCPH đăng ký giao dịch trên thị trường UPCOM, hồ sơ gồm:
a. Các tài liệu quy định tại Mục 1.1 Khoản 1 Điều 6 Quy chế này;
b. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông/Nghị quyết Hội đồng quản trị thông qua việc đăng ký giao dịch trên thị trường UPCOM (nếu có);
c. Hợp đồng tư vấn giữa TCPH và công ty chứng khoán về việc lập hồ sơ đăng ký tại VSD (nếu có)
1.3. Trường hợp TCPH đăng ký niêm yết tại các SGDCK, hồ sơ gồm:
a. Các tài liệu quy định tại Mục 1.1 Khoản 1 Điều 6 Quy chế này;
b. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông/Đại hội nhà đầu tư thông qua việc niêm yết trên SGDCK (trường hợp cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, trái phiếu chuyển đổi), Nghị quyết Hội đồng quản trị thông qua việc niêm yết (trường hợp trái phiếu);
c. Bản cam kết nắm giữ chứng khoán của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đôc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng (sau đây được gọi là thành viên ban quản lý điều hành) theo quy định pháp luật hiện hành (Mẫu 04/ĐKCK) (trường hợp cổ phiếu, chứng chỉ quỹ); Trường hợp các tổ chức có đại diện sở hữu là thành viên ban quản lý điều hành, trong bản cam kết phải có chữ ký của người đại diện pháp luật và đóng dấu xác nhận của tổ chức đó. Trường hợp cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên ban quản lý điều hành, trong bản cam kết phải có chữ ký của cổ đông lớn (đối với cổ đông lớn là cá nhân) hoặc chữ ký của người đại diện pháp luật và đóng dấu xác nhận của tổ chức (đối với cổ đông lớn là tổ chức);
1.4. Trường hợp Công ty quản lý quỹ đăng ký chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục, hồ sơ đăng ký thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế về hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền và giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
1.5. Trường hợp Công ty chứng khoán đăng ký chứng quyền có bảo đảm, hồ sơ đăng ký thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế về hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện chứng quyền có bảo đảm do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
1.6. Trường hợp đăng ký đối với cổ phần của doanh nghiệp nhà nước bán đấu giá qua SGDCK, hồ sơ đăng ký thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán, đăng ký, lưu ký cổ phiếu trúng đấu giá của doanh nghiệp cổ phần hóa do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
2. Hồ sơ đăng ký đối với công cụ nợ:
2.1. Trường hợp phát hành theo phương thức đấu thầu, hồ sơ bao gồm:
a. Văn bản thông báo về việc tổ chức đấu thầu và đề nghị đăng ký, lưu ký công cụ nợ của TCPH (Nội dung theo Biên bản thỏa thuận phối hợp hoạt động giữa VSD và TCPH), riêng tín phiếu Kho bạc áp dụng theo Mẫu 01D/ĐKCK;
b. Thông báo kết quả đấu thầu;
c. Danh sách các nhà đầu tư trúng thầu, trong đó nêu rõ số tài khoản lưu ký và Thành viên nơi mở tài khoản lưu ký;
d. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
2.2. Trường hợp phát hành theo phương thức phát hành riêng lẻ/phương thức bảo lãnh phát hành, hồ sơ bao gồm:
a. Văn bản thông báo về kết quả phát hành và đề nghị đăng ký, lưu ký công cụ nợ của TCPH;
b. Danh sách người sở hữu công cụ nợ, trong đó nêu rõ số tài khoản lưu ký và Thành viên nơi mở tài khoản lưu ký;
c. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
2.3. Trường hợp phát hành do thực hiện hoán đổi công cụ nợ
a. Văn bản của TCPH thông báo về việc tổ chức đợt hoán đổi công cụ nợ
b. Văn bản thông báo về kết quả hoán đổi công cụ nợ và đề nghị hủy đăng ký với công cụ nợ bị hoán đổi và đăng ký, lưu ký với công cụ nợ được hoán đổi của TCPH;
c. Danh sách chủ sở hữu công cụ nợ được hoán đổi nêu rõ số tài khoản lưu ký và Thành viên nơi mở tài khoản lưu ký;
d. Danh sách chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi nêu rõ số tài khoản lưu ký và Thành viên nơi mở tài khoản lưu ký.
2.4 Trường hợp tín phiếu Kho bạc phát hành theo phương thức bán trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước (sau đây viết tắt là NHNN) bao gồm:
a. Văn bản của Kho bạc Nhà nước thông báo kết quả phát hành và đề nghị đăng ký, lưu ký tín phiếu (Mẫu 01E/ĐKCK);
b. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
Điều 7. Xử lý hồ sơ đăng ký chứng khoán lần đầu
1. Thời gian xử lý:
1.1. Đối với trường hợp quy định tại Điểm 1.2, 1.3 Khoản 1 Điều 6 Quy chế này, thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ đăng ký chứng khoán lần đầu là trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo ký nhận tại sổ giao nhận công văn của VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu công văn đến (trường hợp chuyển bằng đường bưu điện);
1.2. Đối với trường hợp quy định tại Điểm 1.4, 1.5, 1.6 Khoản 1 Điều 6 Quy chế này, thời gian xem xét, xử lý hồ sơ đăng ký được thực hiện theo quy định hiện hành tại các Quy chế hoạt động nghiệp vụ có liên quan do Tổng Giám đốc VSD ban hành;
1.3. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy chế này, thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ là trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo ký nhận tại sổ giao nhận công văn của VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu công văn đến (trường hợp chuyển bằng đường bưu điện) hoặc theo ngày nhận được bản fax.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ, VSD cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán (Mẫu 06A,06B,06C/ĐKCK) cho TCPH và gửi thông báo chấp thuận đăng ký chứng khoán cho TCPH, SGDCK có liên quan và các Thành viên lưu ký (Mẫu 07/ĐKCK). Mã chứng khoán được VSD cấp theo quy định hiện hành tại Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh quốc tế do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, VSD gửi văn bản thông báo cho TCPH đề nghị bổ sung, giải trình hoặc nêu rõ lý do chưa thực hiện đăng ký chứng khoán.
Điều 8. Trách nhiệm của TCPH trong quá trình làm thủ tục đăng ký chứng khoán
1. Kể từ ngày chốt danh sách người sở hữu chứng khoán để đăng ký chứng khoán tại VSD, TCPH chỉ được thực hiện xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán khi đã có sự chấp thuận của VSD để đảm bảo tính thống nhất trong hồ sơ đăng ký nộp tại VSD.
2. Hoàn tất hồ sơ đăng ký chứng khoán lần đầu theo đề nghị bằng văn bản của VSD (nếu có) tối đa trong vòng 60 ngày kể từ ngày VSD có văn bản phản hồi. Quá thời hạn trên, TCPH phải làm lại hồ sơ đăng ký chứng khoán mới hoặc có văn bản xác nhận với VSD hồ sơ không có thay đổi và đề nghị VSD tiếp tục xử lý theo hồ sơ đã nộp.
3. Đối với các chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch trên SGDCK (bao gồm trường hợp niêm yết/đăng ký giao dịch lần đầu và niêm yết/đăng ký giao dịch bổ sung), TCPH có trách nhiệm hoàn tất thủ tục đăng ký chứng khoán tại VSD chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày giao dịch trên SGDCK (Ngày hoàn tất thủ tục đăng ký căn cứ vào ngày hiệu lực đăng ký ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán do VSD cấp).
4. Trong quá trình nộp hồ sơ đăng ký, trường hợp thông tin nhận diện tổ chức, cá nhân là người sở hữu chứng khoán của TCPH trùng với thông tin đã có trong hệ thống của VSD nhưng có sự khác biệt về Họ tên, Loại hình, Quốc tịch của người sở hữu, TCPH có trách nhiệm thực hiện xác nhận thông tin theo nguyên tắc quy định tại Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 18 Quy chế này.
5. Sau khi đăng ký chứng khoán tại VSD, TCPH phải thực hiện theo đúng quy định về quản lý, thay đổi, điều chỉnh thông tin và chuyển quyền sở hữu quy định tại Chương III và Chương IV Quy chế này.
6. TCPH nộp tiền giá dịch vụ đăng ký chứng khoán theo quy định hiện hành.
Điều 9. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán
VSD thực hiện thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán trong các trường hợp sau:
1. TCPH đăng ký bổ sung chứng khoán.
2. TCPH điều chỉnh giảm số lượng chứng khoán đăng ký do hủy đăng ký một phần.
3. TCPH thay đổi tên.
Điều 10. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán
1. Trường hợp điều chỉnh do đăng ký chứng khoán bổ sung
1.1. Hồ sơ đối với cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp và chứng chỉ quỹ:
a. Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán do đăng ký bổ sung (Mẫu 08A/ĐKCK);
b. Danh sách người sở hữu chứng khoán đối với phần chứng khoán bổ sung chưa lưu ký (bản gốc và file mềm theo định dạng do VSD quy định) (Mẫu 02B/ĐKCK) (không áp dụng đối với trường hợp đăng ký bổ sung do TCPH thực hiện phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, thưởng và phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu);
c. Điều lệ công ty/Điều lệ quỹ thay đổi theo vốn điệu lệ mới có chữ ký của người đại diện pháp luật và đóng dấu của TCPH. Trường hợp sao y bản chính phải có chữ ký xác nhận của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ và đóng dấu của TCPH. Trường hợp TCPH chưa sửa đổi Điều lệ thì phải có bản cam kết sẽ sửa đổi Điều lệ Công ty/Điều lệ quỹ theo vốn điều lệ mới tại kỳ Đại hội cổ đông gần nhất;
d. Mẫu Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của TCPH (01 bản) (đối với trường hợp Mẫu khác so với Mẫu đã đăng ký với VSD trước đây);
đ. Danh sách người sở hữu chứng khoán chuyển nhượng có điều kiện, trong đó ghi rõ thông tin về số lượng chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng, lý do và thời gian bị hạn chế chuyển nhượng theo từng người sở hữu (nếu có);
e. Các tài liệu khác theo yêu cầu của VSD trong trường hợp cần làm rõ thông tin trong hồ sơ đăng ký bổ sung;
Trường hợp đăng ký bổ sung đối với các chứng khoán phát hành thêm ra công chúng do thực hiện quyền mua, thực hiện trả cổ tức bằng cổ phiếu/cổ phiếu thưởng, thực hiện chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi, thực hiện hoán đổi, phát hành riêng lẻ, phát hành cho cán bộ nhân viên…, TCPH nộp thêm các tài liệu kèm theo sau:
g. Bản sao Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông của TCPH thông qua việc phát hành, nguyên tắc làm tròn thành cổ phiếu hoặc nguyên tắc xử lý số cổ phiếu lẻ, cổ phiếu nhà đầu tư không đặt mua hết; Nghị quyết HĐQT về việc xử lý cổ phiếu nhà đầu tư không đặt mua hết;
h. Bản sao văn bản báo cáo UBCKNN kết quả phát hành và văn bản của UBCKNN thông báo về việc nhận được kết quả phát hành;
i. Bản sao văn bản chấp thuận hoặc không phản đối kết quả phát hành của cơ quan có thẩm quyền có liên quan khác (nếu có);
Trường hợp đăng ký bổ sung đối với chứng khoán được bán đấu giá cổ phần, TCPH phải nộp thêm bản sao văn bản của các tổ chức thực hiện đấu giá xác nhận về kết quả cuối cùng của đợt đấu giá, trong đó nêu rõ tổng số lượng và giá trị cổ phần bán được, số tiền đã thu được.
1.2. Hồ sơ đăng ký bổ sung đối với các công cụ nợ niêm yết và giao dịch trên SGDCK:
a. Văn bản đề nghị đăng ký, lưu ký công cụ nợ của TCPH;
b. Thông báo kết quả đấu thầu; Danh sách các nhà đầu tư trúng thầu, trong đó nêu rõ số tài khoản lưu ký và Thành viên nơi mở tài khoản lưu ký (trường hợp phát hành qua đấu thầu);
c. Danh sách chủ sở hữu công cụ nợ trong đó nêu rõ số tài khoản lưu ký và Thành viên nơi mở tài khoản lưu ký (trường hợp phát hành qua bảo lãnh, riêng lẻ).
1.3. Hồ sơ đăng ký bổ sung đối với các công cụ nợ niêm yết và giao dịch trên SGDCK do trường hợp hoán đổi công cụ nợ:
a. Văn bản của TCPH thông báo về việc tổ chức đợt hoán đổi công cụ nợ;
b. Văn bản thông báo về kết quả hoán đổi công cụ nợ và đề nghị hủy đăng ký với công cụ nợ bị hoán đổi và đăng ký, lưu ký với công cụ nợ được hoán đổi của TCPH;
c. Danh sách chủ sở hữu công cụ nợ được hoán đổi công cụ nợ nêu rõ số tài khoản lưu ký và Thành viên nơi mở tài khoản lưu ký;
d. Danh sách chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi nêu rõ số tài khoản lưu ký và Thành viên nơi mở tài khoản lưu ký.
1.4. Hồ sơ đăng ký bổ sung đối với công cụ nợ phát hành để đảm bảo thanh khoản theo đề nghị của Kho bạc Nhà nước:
a. Văn bản của Kho bạc Nhà nước đề nghị đăng ký, lưu ký công cụ nợ;
b. Danh sách chủ sở hữu công cụ nợ trong đó nêu rõ số tài khoản lưu ký và Thành viên nơi mở tài khoản lưu ký.
2. Trường hợp điều chỉnh giảm số lượng chứng khoán đăng ký do hủy một phần chứng khoán đăng ký
Hồ sơ điều chỉnh giảm số lượng chứng khoán đăng ký do hủy một phần chứng khoán đăng ký thực hiện theo quy định về hồ sơ hủy đăng ký chứng khoán tại Điều 13 Quy chế này.
3. Trường hợp điều chỉnh do thay đổi tên TCPH
Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đối với việc thay đổi tên TCPH bao gồm:
a. Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán (Mẫu 08B/ĐKCK);
b. Bản sao Nghị quyết đại hội đồng cổ đông/Nghị quyết Hội đồng quản trị về việc đổi tên công ty;
c. Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương khác thay đổi theo tên mới;
d. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
4. Đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục, hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế về hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền và giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục do Tổng Giám đốc VSD ban hành
Điều 11. Xử lý hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán
1. Thời gian xử lý
1.1. Đối với trường hợp quy định tại Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 10 Quy chế này, thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán là trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo ký nhận tại sổ giao nhận công văn của VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu công văn đến (trường hợp chuyển qua đường bưu điện);
1.2. Đối với trường hợp quy định tại Điểm 1.2, 1.3 và 1.4 Khoản 1 Điều 10 Quy chế này, thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán là trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo ký nhận tại sổ giao nhận công văn của VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu công văn đến (trường hợp chuyển qua đường bưu điện) hoặc theo ngày nhận được bản fax;
1.3. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 10 Quy chế này, thời gian VSD xử lý hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 14 Quy chế này;
1.4. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 10 Quy chế này, thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán là trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo ký nhận tại sổ giao nhận công văn của VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu công văn đến (trường hợp chuyển qua đường bưu điện);
1.5. Thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục được thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ và thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ, VSD sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đã được điều chỉnh (Mẫu 09A, 09B, 09C/ĐKCK) cho TCPH và gửi công văn thông báo về việc điều chỉnh (Mẫu 10A, 10B, 10C/ĐKCK) cho TCPH, SGDCK có liên quan và các TVLK.
3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, VSD gửi văn bản thông báo cho TCPH đề nghị bổ sung, giải trình hoặc nêu rõ lý do chưa thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán.
Điều 12. Các trường hợp hủy đăng ký chứng khoán
VSD thực hiện hủy đăng ký chứng khoán trong các trường hợp sau:
1. Công cụ nợ đến thời gian đáo hạn;
2. Công cụ nợ, trái phiếu doanh nghiệp được tổ chức phát hành mua lại trước thời gian đáo hạn;
3. Nhà tạo lập thị trường, nhà đầu tư không thanh toán tiền mua công cụ nợ;
4. Công cụ nợ đáo hạn theo Hợp đồng đảm bảo khả năng thanh khoản giữa TCPH (Kho bạc Nhà nước) và nhà tạo lập thị trường;
5. Tổ chức phát hành giải thể, phá sản, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giảm vốn;
6. Tổ chức phát hành hoán đổi cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, công cụ nợ;
7. Chứng chỉ quỹ đầu tư hủy niêm yết trên SGDCK;
8. Quỹ hoán đổi danh mục giải thể;
9. Chứng khoán của các công ty đại chúng đã đăng ký tại VSD nhưng không còn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng và có yêu cầu huỷ đăng ký;
10. Tự nguyện huỷ đăng ký chứng khoán của tổ chức phát hành đăng ký chứng khoán theo thỏa thuận với VSD.
Điều 13. Hồ sơ huỷ đăng ký chứng khoán
1. Hồ sơ hủy đăng ký đối với công cụ nợ, trái phiếu doanh nghiệp đến thời gian đáo hạn
1.1. Đối với công cụ nợ:
TCPH không phải nộp hồ sơ hủy đăng ký khi công cụ nợ đến thời gian đáo hạn. Việc hủy đăng ký được VSD thực hiện sau khi VSD nhận được Thông báo về việc hủy niêm yết và ngày giao dịch cuối cùng của SGDCK và hoàn tất thủ tục thông báo về việc chốt danh sách người sở hữu thanh toán lãi, gốc công cụ nợ có liên quan theo quy định hiện hành tại Quy chế thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
1.2. Đối với trái phiếu doanh nghiệp:
a. Giấy đề nghị huỷ đăng ký chứng khoán (Mẫu 11/ĐKCK);
b. Phương án phát hành trái phiếu được Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị thông qua trong đó có quy định về thời gian đáo hạn của trái phiếu;
c. Bản sao Quyết định hủy niêm yết/văn bản thông báo huỷ đăng ký giao dịch của SGDCK (trường hợp trái phiếu đã niêm yết/đăng ký giao dịch);
d. Các tài liệu kèm theo (nếu có).
2. Hồ sơ hủy đăng ký đối với công cụ nợ, trái phiếu doanh nghiệp được TCPH mua lại trước thời gian đáo hạn
2.1. Đối với công cụ nợ:
a. Văn bản đề nghị hủy đăng ký, rút lưu ký đối với số công cụ nợ phát hành đảm bảo thanh khoản của TCPH;
b. Bản sao văn bản thông báo huỷ niêm yết và ngừng giao dịch của SGDCK (trường hợp công cụ nợ đã niêm yết/đăng ký giao dịch).
2.2. Đối với trái phiếu doanh nghiệp:
a. Giấy đề nghị huỷ đăng ký chứng khoán (Mẫu 11/ĐKCK);
b. Nghị quyết đại hội cổ đông thông qua việc phát hành trái phiếu trong đó cho phép TCPH được mua lại trước thời gian đáo hạn;
c. Nghị quyết đại hội cổ đông/Nghị quyết Hội đồng quản trị thông qua phương án mua lại trái phiếu trước hạn;
d. Bản sao Quyết định hủy niêm yết/văn bản thông báo huỷ đăng ký giao dịch của SGDCK (trường hợp trái phiếu đã niêm yết/đăng ký giao dịch);
đ. Các tài liệu kèm theo (nếu có).
3. Hồ sơ hủy đăng ký công cụ nợ do nhà tạo lập thị trường, nhà đầu tư không thanh toán tiền mua công cụ nợ;
a. Văn bản thông báo hủy kết quả phát hành công cụ nợ của TCPH;
b. Bản sao Quyết định hủy niêm yết/văn bản thông báo huỷ đăng ký giao dịch của SGDCK (trường hợp công cụ nợ đã niêm yết/đăng ký giao dịch).
4. Hồ sơ hủy đăng ký công cụ nợ do đáo hạn Hợp đồng đảm bảo thanh khoản giữa TCPH (Kho bạc Nhà nước) và nhà tạo lập thị trường;
a. Văn bản đề nghị hủy đăng ký, rút lưu ký đối với số công cụ nợ phát hành đảm bảo thanh khoản của TCPH;
b. Bản sao văn bản thông báo huỷ niêm yết và ngừng giao dịch của SGDCK (trường hợp công cụ nợ đã niêm yết/đăng ký giao dịch).
5. Hồ sơ hủy đăng ký đối với TCPH giải thể, phá sản, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giảm vốn, hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông bao gồm:
a. Giấy đề nghị huỷ đăng ký chứng khoán (Mẫu 11/ĐKCK);
b. Nghị quyết đại hội cổ đông thông qua việc giải thể, phá sản, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giảm vốn, hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông hoặc quyết định của Tòa án về việc phá sản doanh nghiệp (trường hợp phá sản);
c. Tài liệu pháp lý liên quan đến việc giải thể, phá sản, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giảm vốn, hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông của TCPH (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của Sở Kế hoạch và Đầu tư, văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sáp nhập, hợp nhất, giảm vốn, văn bản của UBCKNN về việc đã nhận được thông báo giảm vốn..);
d. Bản sao Quyết định hủy niêm yết/văn bản thông báo huỷ đăng ký giao dịch của SGDCK (trường hợp chứng khoán đã niêm yết/đăng ký giao dịch);
đ. Tài liệu chứng minh việc TCPH có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã giảm vốn điều lệ (Trường hợp giảm vốn do hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông);
e. Các tài liệu kèm theo (nếu có).
6. Hồ sơ hủy đăng ký đối với TCPH hoán đổi cổ phiếu, công cụ nợ, trái phiếu doanh nghiệp:
6.1. Đối với cổ phiếu bị hoán đổi:
TCPH có cổ phiếu bị hoán đổi không phải nộp hồ sơ hủy đăng ký tại VSD. Việc hủy đăng ký được VSD thực hiện căn cứ vào hồ sơ thông báo thực hiện quyền hoán đổi cổ phiếu của TCPH có cổ phiếu bị hoán đổi, hồ sơ đăng ký bổ sung cổ phiếu phát hành thêm để hoán đổi của TCPH có cổ phiếu phát hành thêm để hoán đổi (đối với trường hợp TCPH nhận hoán đổi đã thực hiện đăng ký chứng khoán tại VSD) và Quyết định hủy niêm yết/đăng ký giao dịch đối với cổ phiếu bị hoán đổi của SGDCK có liên quan (trường hợp cổ phiếu bị hoán đổi đã niêm yết/đăng ký giao dịch).
6.2. Đối với công cụ nợ bị hoán đổi:
TCPH không phải nộp hồ sơ hủy đăng ký tại VSD. Việc hủy đăng ký được VSD thực hiện căn cứ vào văn bản thông báo kết quả hoán đổi công cụ nợ của TCPH và Quyết định hủy niêm yết, Thông báo về việc hủy niêm yết và ngày giao dịch cuối cùng của SGDCK.
6.3. Đối với trái phiếu doanh nghiệp chuyển đổi:
a. Giấy đề nghị huỷ đăng ký chứng khoán (Mẫu 11/ĐKCK);
b. Nghị quyết đại hội cổ đông thông qua việc phát hành trái phiếu chuyển đổi kèm theo bản sao văn bản báo cáo UBCKNN kết quả phát hành trái phiếu chuyển đổi và bản sao văn bản của UBCKNN thông báo về việc nhận được kết quả phát hành trái phiếu chuyển đổi;
c. Nghị quyết đại hội cổ đông/Nghị quyết Hội đồng quản trị thông qua phương án chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi;
d. Bản sao văn bản báo cáo UBCKNN kết quả phát hành cổ phiếu do chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi và bản sao văn bản của UBCKNN thông báo đã nhận được kết quả phát hành;
đ. Bản sao Quyết định hủy niêm yết/văn bản thông báo huỷ đăng ký giao dịch của SGDCK (trường hợp trái phiếu chuyển đổi đã niêm yết/đăng ký giao dịch);
e. Các tài liệu kèm theo (nếu có).
7. Hồ sơ hủy đăng ký đối với chứng chỉ quỹ đầu tư hủy niêm yết trên SGDCK bao gồm:
a. Giấy đề nghị huỷ đăng ký chứng khoán (Mẫu 11/ĐKCK);
b. Nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư thông qua việc hủy niêm yết trên SGDCK;
c. Bản sao Quyết định hủy niêm yết và văn bản thông báo về ngày giao dịch cuối cùng của SGDCK;
d. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
8. Hồ sơ hủy đăng ký đối với quỹ hoán đổi danh mục giải thể và chứng quyền có bảo đảm
a. Hồ sơ hủy đăng ký đối với quỹ hoán đổi danh mục giải thể được thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ và thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
b. Hồ sơ hủy đăng ký chứng quyền có bảo đảm thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế về hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện chứng quyền có bảo đảm do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
9. Hồ sơ huỷ đăng ký chứng khoán của các công ty đại chúng đã đăng ký tại VSD nhưng không còn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng và có yêu cầu hủy đăng ký bao gồm:
a. Giấy đề nghị huỷ đăng ký chứng khoán (Mẫu 11/ĐKCK);
b. Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông/Nghị quyết HĐQT thông qua việc huỷ đăng ký chứng khoán (nếu có);
c. Bản sao văn bản của UBCKNN xác nhận đã rút tên TCPH ra khỏi danh sách công ty đại chúng;
d. Bản sao Quyết định hủy niêm yết/văn bản thông báo huỷ đăng ký giao dịch và văn bản thông báo về ngày giao dịch cuối cùng của SGDCK (trường hợp chứng khoán đã niêm yết/đăng ký giao dịch);
đ. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
Điều 14. Xử lý hồ sơ huỷ đăng ký chứng khoán
1. Thời gian xử lý
1.1. Đối với các trường hợp quy định tại Điểm 1.2 Khoản 1, Điểm 2.2 Khoản 2, Khoản 5, Điểm 6.3 Khoản 6, Khoản 7, Khoản 9 Điều 13 Quy chế này, thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ hủy đăng ký chứng khoán là trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo ký nhận tại sổ giao nhận công văn của VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu bưu điện (trường hợp chuyển qua đường bưu điện);
1.2. Đối với các trường hợp quy định tại Điểm 1.1 Khoản 1, Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 13 Quy chế này, thời gian VSD xem xét, xử lý hủy đăng ký chứng khoán là trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định hủy niêm yết/đăng ký giao dịch của SGDCK;
1.3. Đối với trường hợp quy định tại Điểm 2.1 Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 13 Quy chế này, thời gian hủy đăng ký được thực hiện theo thỏa thuận giữa VSD và TCPH;
1.4. Đối với trường hợp quy định tại Điểm 6.1 Khoản 6 Điều 13 Quy chế này, thời gian VSD xem xét, xử lý hủy đăng ký là trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký bổ sung đầy đủ, hợp lệ của TCPH phát hành cổ phiếu để hoán đổi; Ngày hiệu lực hủy đăng ký cổ phiếu bị hoán đổi sẽ trùng với ngày hiệu lực đăng ký bổ sung cổ phiếu hoán đổi (trường hợp cổ phiếu hoán đổi đã đăng ký tại VSD)
1.5. Thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ hủy đăng ký đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục hoặc chứng quyền được thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động nghiệp vụ có liên quan tương ứng do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
2. Trong vòng 01 ngày làm việc sau khi thực hiện huỷ đăng ký chứng khoán, VSD gửi Thông báo về việc huỷ đăng ký chứng khoán (Mẫu 12A/ĐKCK) cho TCPH và công văn thông báo huỷ đăng ký chứng khoán (Mẫu 12B/ĐKCK) cho SGDCK có liên quan và các TVLK. Đối với trường hợp TCPH chỉ hủy một phần chứng khoán đăng ký, VSD sẽ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán điều chỉnh và gửi thông báo về việc điều chỉnh cho các bên liên quan như quy định tại Khoản 2 Điều 11 Quy chế này.
3. Đối với chứng khoán đã lưu ký, khi hủy đăng ký VSD sẽ thực hiện rút chứng khoán theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
4. VSD lập và gửi Danh sách người sở hữu chứng khoán sau khi hủy đăng ký theo yêu cầu của TCPH (nếu có đề nghị) hoặc các tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Đối với các trường hợp hủy đăng ký quy định tại Khoản 5, Khoản 9 Điều 13 Quy chế này, Danh sách người sở hữu chứng khoán sẽ được chuyển cho TCPH sau khi VSD đã xác nhận thông tin về người sở hữu chứng khoán lưu ký với các TVLK có liên quan.
Điều 15. Thủ tục đăng ký đối với chứng khoán thay đổi sàn giao dịch
1. Trường hợp TCPH chuyển từ đăng ký giao dịch sang niêm yết trên SGDCK Hà Nội/SGDCK TP Hồ Chí Minh hoặc niêm yết trên SGDCK Hà Nội sang niêm yết trên SGDCK TP Hồ Chí Minh và ngược lại.
1.1. TCPH có trách nhiệm lựa chọn ngày giao dịch đầu tiên tại sàn giao dịch mới cách ngày giao dịch cuối cùng tại sàn giao dịch cũ ít nhất 3 ngày làm việc.
1.2. Trong vòng 03 ngày làm việc trước ngày giao dịch cuối cùng tại sàn giao dịch cũ, TCPH thay đổi sàn giao dịch phải nộp cho VSD các tài liệu sau:
a. Văn bản thông báo cho VSD về việc thay đổi sàn giao dịch trong đó nêu rõ thông tin về ngày hủy giao dịch/niêm yết, ngày giao dịch cuối cùng tại sàn giao dịch cũ, ngày dự kiến giao dịch đầu tiên tại sàn giao dịch mới và đề nghị VSD thực hiện các thủ tục đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ có liên quan đến việc thay đổi sàn giao dịch;
b. Bản sao Quyết định chấp thuận hủy đăng ký niêm yết/văn bản thông báo về việc hủy đăng ký giao dịch và Thông báo về ngày hủy niêm yết/đăng ký giao dịch, ngày giao dịch cuối cùng của SGDCK cũ;
c. Bản sao Quyết định chấp thuận niêm yết/văn bản thông báo về việc đăng ký giao dịch của SGDCK mới và Thông báo về ngày giao dịch chính thức đầu tiên tại sàn giao dịch mới (nếu tại ngày nộp hồ sơ thay đổi sàn giao dịch đã có thông báo về ngày giao dịch chính thức đầu tiên tại sàn giao dịch mới);
d. Văn bản điều chỉnh loại chứng khoán đối với các thành viên ban quản lý điều hành (Mẫu 14/ĐKCK) và các tài liệu quy định tại Điểm c Mục 1.3 Khoản 1 Điều 6 Quy chế này (trường hợp TCPH thay đổi sàn giao dịch từ đăng ký giao dịch sang niêm yết tại các SGDCK);
đ. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
2. Trường hợp công ty đại chúng chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch thực hiện đăng ký niêm yết, đăng ký giao dịch trên các SGDCK
2.1. TCPH gửi công văn thông báo cho VSD về việc nộp hồ sơ niêm yết/đăng ký giao dịch tại các SGDCK và ngày dừng thực hiện việc chuyển quyền sở hữu và ngày chốt danh sách cổ đông để lập Sổ đăng ký người sở hữu chứng khoán phục vụ cho việc nộp hồ sơ niêm yết/đăng ký giao dịch chứng khoán tại SGDCK chậm nhất 07 ngày làm việc trước ngày chốt nêu trên.
2.2. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK có quyết định chấp thuận niêm yết/đăng ký giao dịch chính thức, TCPH phải gửi đến VSD văn bản thông báo về việc thực hiện đăng ký giao dịch/niêm yết trên SGDCK kèm theo các tài liệu sau:
a. Các tài liệu quy định tại điểm b Mục 1.2 Khoản 1 Điều 6 Quy chế này (trường hợp đăng ký giao dịch trên thị trường UpCOM);
b. Văn bản điều chỉnh loại chứng khoán đối với các thành viên ban quản lý điều hành (Mẫu 14/ĐKCK) và các tài liệu quy định tại điểm c Mục 1.3 Khoản 1 Điều 6 Quy chế này (trường hợp niêm yết trên các SGDCK).
3. Trường hợp thay đổi sàn giao dịch từ niêm yết sang đăng ký giao dịch trên SGDCK Hà Nội
Việc thay đổi sàn giao dịch sẽ được VSD thực hiện sau khi nhận được Quyết định chấp thuận việc hủy niêm yết và Thông báo về việc hủy niêm yết từ SGDCK có liên quan.
4. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo ký nhận tại sổ giao nhận công văn của VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu bưu điện (trường hợp chuyển qua đường bưu điện) hoặc theo thời gian nhận được chứng từ điện tử (trường hợp chuyển dưới dạng chứng từ điện tử), VSD sẽ xử lý hồ sơ và gửi thông báo xác nhận cho TCPH và các TVLK.
QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN ĐĂNG KÝ
Điều 16. Quy định chung về điều chỉnh thông tin đăng ký
1. VSD thực hiện điều chỉnh thông tin theo đề nghị của TCPH khi có sự thay đổi thông tin về chứng khoán đăng ký quy định tại Điều 4 Quy chế này.
2. Hồ sơ điều chỉnh thông tin TCPH gửi đến VSD phải có đầy đủ chứng từ theo quy định, các tài liệu đính kèm phải được đóng dấu giáp lai/dấu treo của TCPH hoặc là bản sao hợp lệ. Trường hợp hồ sơ điều chỉnh thông tin được giao, nhận trực tiếp giữa TCPH với VSD, VSD sẽ căn cứ vào ngày ký nhận trên sổ giao nhận công văn của VSD để xử lý. Trường hợp hồ sơ chuyển bằng đường bưu điện, VSD căn cứ vào ngày nhận theo dấu công văn để xử lý. Trường hợp hồ sơ gửi dưới dạng chứng từ điện tử, VSD căn cứ vào thời gian nhận được chứng từ điện tử để xử lý.
Điều 17. Điều chỉnh thông tin về TCPH
1. TCPH phải gửi hồ sơ điều chỉnh thông tin về TCPH cho VSD khi có sự thay đổi các thông tin sau:
a. Trụ sở chính
b. Mã số thuế
c. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác
d. Người đại diện pháp luật
2. Hồ sơ điều chỉnh thông tin về TCPH bao gồm:
a. Văn bản của TCPH đề nghị VSD điều chỉnh thông tin;
b. Bản sao các tài liệu kèm theo liên quan đến việc thay đổi thông tin nêu trên của TCPH (Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, Nghị quyết Hội đồng quản trị, Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay đổi…).
3. VSD thực hiện điều chỉnh và thông báo cho TCPH trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của TCPH.
4. Trường hợp thay đổi tên, TCPH gửi hồ sơ cho VSD theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Quy chế này. Thời gian VSD xử lý hồ sơ thực hiện theo quy định tại Mục 1.4 Khoản 1 Điều 11 Quy chế này.
Điều 18. Quản lý và điều chỉnh thông tin về người sở hữu chứng khoán
1. Nguyên tắc quản lý thông tin người sở hữu chứng khoán tại VSD
1.1. Thông tin của người sở hữu chứng khoán được đăng ký trên hệ thống của VSD là duy nhất dựa trên thông tin nhận diện của tổ chức, cá nhân do TCPH hoặc Thành viên cung cấp;
1.2. Trong quá trình đăng ký chứng khoán, thực hiện quyền, trường hợp họ tên, thông tin nhận diện tổ chức, cá nhân, loại hình, quốc tịch của người sở hữu chứng khoán do TCPH cung cấp đã có trên hệ thống của VSD, VSD sẽ sử dụng thông tin đã có để theo dõi và quản lý người sở hữu trên hệ thống;
1.3. Trường hợp thông tin nhận diện tổ chức, cá nhân của người sở hữu chứng khoán do TCPH cung cấp trùng với thông tin trên hệ thống của VSD nhưng thông tin về Họ tên, Loại hình hoặc Quốc tịch của người sở hữu chứng khoán khác với thông tin trên hệ thống của VSD, TCPH có trách nhiệm gửi văn bản xác nhận lại tính chính xác về thông tin của người sở hữu chứng khoán theo yêu cầu của VSD;
- Trường hợp TCPH gửi văn bản xác nhận thông tin chính xác của người sở hữu chứng khoán, VSD sẽ thực hiện điều chỉnh thông tin trên hệ thống của VSD và thông báo nội dung điều chỉnh tới TCPH khác mà nhà đầu tư có chứng khoán sở hữu (trường hợp chứng khoán đó chưa lưu ký) và TVLK nơi người sở hữu chứng khoán này mở tài khoản lưu ký chứng khoán;
- Trường hợp không thể xác định chính xác thông tin của người sở hữu chứng khoán, TCPH phải có văn bản đề nghị VSD theo dõi và thực hiện điều chỉnh lại sau khi đã xác định được thông tin chính xác.
1.4. Trường hợp người sở hữu chứng khoán là cá nhân người Việt Nam có nhiều quốc tịch sẽ được quản lý như sau:
a. Người sở hữu chứng khoán định cư ở nước ngoài, đã nhập quốc tịch nước ngoài nhưng vẫn có quốc tịch Việt Nam (hộ chiếu do Việt Nam cấp còn hiệu lực) sẽ được đăng ký là nhà đầu tư trong nước và được sử dụng số hộ chiếu còn thời hạn sử dụng do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp để làm thông tin nhận diện nhà đầu tư khi đăng ký sở hữu;
b. Trường hợp không lựa chọn quốc tịch Việt Nam mà lựa chọn quốc tịch nước ngoài thì phải làm thủ tục đăng ký trading code với VSD theo quy định tại Quy chế cấp mã số giao dịch chứng khoán do VSD ban hành và sẽ không được thay đổi về quốc tịch Việt Nam trong quá trình giao dịch sau này;
c. Trường hợp trước đây đã đăng ký là quốc tịch nước ngoài trên Danh sách người sở hữu mà TCPH đã nộp cho VSD nay muốn đăng ký lại là cá nhân trong nước với quốc tịch Việt Nam sẽ thực hiện điều chỉnh thông tin tại VSD sang loại hình nhà đầu tư trong nước theo quy định tại Quy chế này và sẽ không được sử dụng mã số trading code cùng tài khoản lưu ký được cấp trước đây (nếu có).
2. Hồ sơ điều chỉnh thông tin người sở hữu chứng khoán:
Trường hợp có sai sót thông tin về người sở hữu chứng khoán theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Quy chế này, TCPH gửi hồ sơ điều chỉnh thông tin về người sở hữu chứng khoán cho VSD. Hồ sơ bao gồm:
a. Văn bản của TCPH đề nghị điều chỉnh thông tin về người sở hữu chứng khoán (Mẫu 13A/ĐKCK)(02 bản) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện tổ chức, cá nhân có liên quan (bản sao giấy tờ nêu trên không áp dụng trong trường hợp điều chỉnh thông tin về địa chỉ liên hệ, điện thoại);
b. Văn bản của người sở hữu chứng khoán gửi TCPH và VSD thông báo về việc lựa chọn quốc tịch Việt Nam trong đó có cam kết không thay đổi quốc tịch trong quá trình giao dịch sau này và không còn CMND, đề nghị sử dụng hộ chiếu làm thông tin đăng ký (trường hợp người sở hữu đề nghị thay đổi sang quốc tịch Việt Nam theo quy định tại điểm c Mục 1.4 Khoản 1 Điều này);
c. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
3. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, VSD thực hiện điều chỉnh thông tin người sở hữu chứng khoán và:
- Gửi văn bản xác nhận cho TCPH;
- Trường hợp thông tin nhận diện tổ chức, cá nhân của người sở hữu chứng khoán do TCPH đề nghị điều chỉnh thông tin cung cấp trùng với thông tin nhận diện của người sở hữu chứng khoán tại các TCPH và TVLK khác trên hệ thống của VSD nhưng khác thông tin về Họ tên, Loại hình hoặc Quốc tịch, VSD thực hiện gửi thông báo về việc kiểm tra thông tin của nhà đầu tư tới các TCPH có liên quan (trường hợp chứng khoán chưa lưu ký) và TVLK nơi nhà đầu tư mở tài khoản lưu ký chứng khoán (trường hợp chứng khoán đã lưu ký) có thông tin xung đột.
Trường hợp hồ sơ đề nghị điều chỉnh thông tin người sở hữu chứng khoán có từ 300 nhà đầu tư trở lên, thời gian VSD xử lý tối đa không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Điều 19. Điều chỉnh thông tin về loại chứng khoán
1. Hồ sơ điều chỉnh loại chứng khoán từ chứng khoán hạn chế chuyển nhượng sang chứng khoán tự do chuyển nhượng và ngược lại bao gồm:
a. Văn bản của TCPH đề nghị điều chỉnh loại chứng khoán (Mẫu 14/ĐKCK);
b. Bản sao Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông/Nghị quyết của Hội đồng quản trị thông qua việc điều chỉnh loại chứng khoán (Trong trường hợp pháp luật có liên quan hoặc Điều lệ Công ty có quy định);
c. Các tài liệu chứng minh kèm theo (nếu có).
2. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, VSD thực hiện điều chỉnh loại chứng khoán và gửi văn bản xác nhận cho TCPH và TVLK liên quan (Mẫu 15/ĐKCK). Trường hợp hồ sơ đề nghị điều chỉnh thông tin loại chứng khoán có từ 300 nhà đầu tư trở lên, thời gian VSD xử lý tối đa không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Điều 20. Điều chỉnh thông tin sai sót về số lượng chứng khoán sở hữu
1. VSD thực hiện điều chỉnh các sai sót về số lượng chứng khoán sở hữu của người đầu tư trong các trường hợp sau:
1.1. Do TCPH sai sót trong việc cập nhật thông tin chuyển nhượng vào Sổ đăng ký người sở hữu chứng khoán đã đăng ký với VSD đối với các giao dịch đã được chuyển nhượng trước thời điểm TCPH chốt danh sách người sở hữu để thực hiện đăng ký chứng khoán và đã được TCPH xác nhận chuyển quyền sở hữu.
1.2. Do TCPH nhập nhầm thông tin số lượng chứng khoán của người sở hữu trong quá trình lập Sổ đăng ký người sở hữu chứng khoán.
1.3. Do người sở hữu chứng khoán chưa lưu ký thay đổi số thông tin nhận diện tổ chức, cá nhân hoặc do sai sót trong quá trình cập nhật thông tin sau khi thực hiện quyền dẫn đến TCPH cung cấp cho VSD nhiều số thông tin nhận diện tổ chức, cá nhân khác nhau đối với cùng một người sở hữu trên hệ thống.
2. Hồ sơ điều chỉnh thông tin sai sót về số lượng chứng khoán sở hữu:
2.1. Trường hợp do TCPH sai sót không cập nhật vào Sổ đăng ký chứng khoán với VSD giao dịch chuyển nhượng của nhà đầu tư trước thời điểm chốt danh sách:
a. TCPH phải gửi hồ sơ điều chỉnh sai sót cho VSD trong vòng 30 ngày kể từ ngày VSD cấp giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán. Quá thời hạn trên, VSD có quyền từ chối thực hiện, trừ những trường hợp có sai sót đặc biệt do Tổng Giám đốc VSD quyết định.
b. Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản của TCPH đề nghị điều chỉnh sở hữu chứng khoán trong đó giải trình rõ lý do, nêu rõ thông tin về các đợt thực hiện quyền trong thời gian xảy ra sai sót và phương án đã/sẽ xử lý cho cổ đông bị sai sót (nếu có) và cam kết chịu trách nhiệm liên quan đến việc điều chỉnh;
- Văn bản đề nghị điều chỉnh sở hữu chứng khoán của các nhà đầu tư có liên quan (Mẫu 13B/ĐKCK) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
- Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán/Giấy xác nhận chuyển nhượng của các bên có xác nhận của TCPH;
- Bản sao Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán của các nhà đầu tư có liên quan;
- Tài liệu liên quan khác trong trường hợp VSD có yêu cầu để làm rõ thông tin trong hồ sơ.
2.2. Trường hợp TCPH nhập nhầm thông tin số lượng chứng khoán của người sở hữu trong quá trình lập Sổ đăng ký người sở hữu chứng khoán và trường hợp người sở hữu có nhiều số thông tin nhận diện khác nhau, hồ sơ bao gồm:
a. Văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin của TCPH, trường hợp do sai sót của TCPH cần nêu rõ lý do, nêu rõ thông tin về các đợt thực hiện quyền trong thời gian xảy ra sai sót và phương án đã/sẽ xử lý cho cổ đông bị sai sót (nếu có) và cam kết chịu trách nhiệm liên quan đến việc điều chỉnh;
b. Văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin của các nhà đầu tư có liên quan (Mẫu 13B/ĐKCK) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
c. Bản sao Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán của các nhà đầu tư có liên quan;
d. Tài liệu liên quan khác trong trường hợp VSD có yêu cầu để làm rõ thông tin trong hồ sơ.
3. Thời gian VSD thực hiện điều chỉnh sai sót số lượng chứng khoán sở hữu cho người đầu tư và gửi văn bản xác nhận cho TCPH là trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
1. Hồ sơ điều chỉnh thông tin về quyền sở hữu do thực hiện chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn Nhà nước gồm:
a. Công văn của TCPH đề nghị điều chỉnh sở hữu chứng khoán, trong đó nêu rõ lý do điều chỉnh;
b. Bản sao Quyết định của cơ quan chủ quản về việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn Nhà nước tại doanh nghiệp (nếu có);
c. Bản sao Biên bản chuyển giao phần vốn nhà nước giữa đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn bàn giao và Công ty được bàn giao;
d. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
2. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, VSD thực hiện điều chỉnh thông tin về quyền sở hữu và gửi văn bản xác nhận cho TCPH.
Điều 22. Từ chối điều chỉnh thông tin chứng khoán đăng ký
1. VSD sẽ từ chối đề nghị điều chỉnh thông tin của TCPH quy định tại các Điều 18, 19, 20 và 21 Quy chế này nếu hồ sơ điều chỉnh không đầy đủ theo quy định, tài liệu liên quan để chứng minh không rõ ràng, không có đóng dấu giáp lai hoặc việc điều chỉnh thông tin không phù hợp với các quy định của pháp luật.
2. Trường hợp từ chối, VSD có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU CHỨNG KHOÁN
Điều 23. Nguyên tắc chuyển quyền sở hữu
1. Đối với các chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch thực hiện giao dịch mua, bán qua hệ thống giao dịch của các SGDCK, VSD chuyển quyền sở hữu căn cứ vào kết quả giao dịch mua, bán của nhà đầu tư do SGDCK cung cấp.
2. Đối với các chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch nhưng không thể thực hiện giao dịch mua, bán qua hệ thống giao dịch của SGDCK hoặc các giao dịch không mang tính chất mua bán, VSD chỉ thực hiện chuyển quyền sở hữu đối với các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 19 Thông tư 05/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán.
3. Đối với chứng khoán của công ty đại chúng đã đăng ký tập trung tại VSD nhưng chưa, không niêm yết, đăng ký giao dịch tại các SGDCK, VSD thực hiện chuyển quyền sở hữu theo quy định pháp luật và văn bản hướng dẫn của UBCKNN.
Điều 24. Lưu ký chứng khoán trước khi chuyển quyền sở hữu
Người sở hữu chứng khoán đã đăng ký tại VSD phải thực hiện lưu ký chứng khoán tập trung tại VSD trước khi thực hiện chuyển quyền sở hữu trừ các trường hợp sau:
1. Các trường hợp mà bên chuyển quyền sở hữu bị mất tích, chết, định cư ở nước ngoài không liên lạc được. Đối với trường hợp này, hồ sơ chuyển quyền sở hữu cần bổ sung bản sao hợp lệ Giấy chứng tử/Tài liệu chứng minh người sở hữu chứng khoán mất tích, định cư ở nước ngoài không liên lạc được do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định pháp luật;
2. Chuyển quyền sở hữu do TCPH hoặc công đoàn của TCPH mua lại, thu hồi cổ phiếu chưa lưu ký của cán bộ công nhân viên chấm dứt hợp đồng lao động;
3. Chuyển quyền sở hữu theo bản án, quyết định của tòa án, phán quyết của trọng tài hoặc quyết định của cơ quan thi hành án;
4. Chuyển quyền sở hữu do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp công lập nhưng bên chuyển quyền sở hữu không còn tồn tại do đã hoàn tất các thủ tục chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
5. Các trường hợp khác sau khi có ý kiến của UBCKNN.
Điều 25. Hiệu lực chuyển quyền sở hữu
1. Trường hợp chứng khoán đã lưu ký, việc chuyển quyền sở hữu chứng khoán có hiệu lực vào ngày thực hiện bút toán ghi sổ trên tài khoản lưu ký chứng khoán tại VSD.
2. Trường hợp chứng khoán chưa lưu ký, việc chuyển quyền sở hữu chứng khoán có hiệu lực vào ngày ghi sổ đăng ký người sở hữu chứng khoán do VSD quản lý.
Điều 26. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do biếu, tặng, cho chứng khoán
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do biếu, tặng, cho chứng khoán gồm:
1. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng khoán của các bên biếu, tặng cho (Mẫu 16A/ĐKCK) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên biếu, tặng, cho..
2. Bản sao hợp lệ Hợp đồng biếu, tặng, cho chứng khoán có xác nhận của cơ quan công chứng.
3. Bản sao các tài liệu chứng minh đã nộp thuế thu nhập cá nhân từ được biếu, tặng, cho chứng khoán (trường hợp bên nhận biếu, tặng, cho là cá nhân) theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. (Tờ khai/Thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân có xác nhận của cơ quan thuế và văn bản xác nhận đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước).
4. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán (03 bản đối với trường hợp khác TVLK, 02 bản đối với trường hợp cùng TVLK) và Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư chứng khoán lưu ký bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong quá trình làm thủ tục chuyển quyền sở hữu.
5. Tài liệu chứng minh việc đã thực hiện công bố thông tin theo quy định đối với các đối tượng phải thực hiện công bố thông tin khi chuyển nhượng chứng khoán theo quy định của Luật Chứng khoán.
6. Các tài liệu, giấy tờ liên quan khác (nếu có).
Điều 27. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do thừa kế
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do thừa kế gồm:
1. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng khoán của người nhận thừa kế hoặc đại diện những người nhận thừa kế (Mẫu 16B/ĐKCK) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của bên nhận thừa kế và bản sao hợp lệ Giấy chứng tử của bên để lại tài sản thừa kế.
2. Bản sao các tài liệu chứng minh đã nộp thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế (trường hợp bên nhận thừa kế là cá nhân) theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân (Tờ khai/Thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân có xác nhận của cơ quan thuế và văn bản xác nhận đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước).
3. Trường hợp thừa kế theo di chúc:
a. Bản sao hợp lệ Di chúc hợp pháp theo quy định của pháp luật, Văn bản khai nhận hoặc từ chối nhận di sản của những người được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc;
b. Bản sao hợp lệ văn bản phân chia tài sản thừa kế trong trường hợp di chúc không ghi rõ số lượng chứng khoán.
4. Trường hợp thừa kế theo pháp luật:
a. Bản tường trình của người nhận thừa kế về các mối quan hệ nhân thân của người để lại thừa kế, trong đó liệt kê đầy đủ thông tin về hàng thừa kế của người để lại thừa kế (vợ, chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi…) và cam kết về tính chính xác của các thông tin kê khai trong bản tường trình, đồng thời chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật nếu có phát sinh tranh chấp;
b. Bản sao hợp lệ văn bản thỏa thuận về việc phân chia di sản thừa kế (trường hợp có nhiều người trong diện được nhận thừa kế)/văn bản khai nhận di sản thừa kế (trường hợp chỉ có một người trong diện được nhận thừa kế) có xác nhận của cơ quan công chứng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c. Bản sao hợp lệ văn bản từ chối nhận di sản thừa kế (trường hợp người nằm trong diện thừa kế từ chối nhận di sản thừa kế)/văn bản ủy quyền đứng tên sở hữu quản lý di sản thừa kế (trường hợp những người nằm trong diện thừa kế ủy quyền cho người khác) có xác nhận của cơ quan công chứng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu 22/LK Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 bản đối với trường hợp khác TVLK, 02 bản đối với trường hợp cùng TVLK) và Văn bản của TVLK nơi bên để lại thừa kế mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư chứng khoán lưu ký và cam kết phong tỏa trong quá trình làm thủ tục chuyển quyền sở hữu;
đ. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Điều 28. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu chứng khoán do thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng bao gồm:
1. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng khoán của các bên chuyển quyền và nhận chuyển quyền (Mẫu 16A/ĐKCK) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên..
2. Bản sao hợp lệ Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản của vợ và chồng trong thời kỳ hôn nhân có xác nhận của cơ quan công chứng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Tài liệu thể hiện việc phân chia tài sản chung của vợ chồng không làm ảnh hưởng đến lợi ích của gia đình, con cái, người được chồng và vợ nuôi dưỡng, cấp dưỡng.
4. Bản sao các tài liệu chứng minh cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu đã thực hiện kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân đối với phần chứng khoán nhận từ chồng/vợ chuyển sang tên sở hữu (Tờ khai/Thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân có xác nhận của cơ quan thuế và văn bản xác nhận đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước).
5. Tài liệu chứng minh việc đã thực hiện công bố thông tin theo quy định đối với các đối tượng phải thực hiện công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
6. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu 22/LK Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 bản đối với trường hợp khác TVLK, 02 bản đối với trường hợp cùng TVLK) và Văn bản của thành viên lưu ký xác nhận về số dư chứng khoán lưu ký bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong quá trình làm thủ tục chuyển quyền sở hữu;
7. Các tài liệu, giấy tờ liên quan khác (nếu có).
1. Trường hợp công ty chứng khoán mua chứng khoán lô lẻ của khách hàng
Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện chuyển quyền sở hữu với các giao dịch chứng khoán lô lẻ do Công ty chứng khoán mua lại từ khách hàng được thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
2. Trường hợp TCPH mua cổ phiếu lô lẻ của cổ đông để làm cổ phiếu quỹ.
2.1. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do TCPH mua cổ phiếu lô lẻ của nhà đầu tư làm cổ phiếu quỹ bao gồm:
a. Văn bản của TCPH đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng khoán do mua chứng khoán lô lẻ, trong đó nêu rõ các thông tin liên quan bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng, số lượng chứng khoán chuyển nhượng của cổ đông;
b. Giấy đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng khoán lô lẻ của bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 16C/ĐKCK);
c. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán của TVLK bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản lưu ký theo Mẫu 22/LK Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 bản đối với trường hợp khác TVLK, 02 bản đối với trường hợp cùng TVLK);
d. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
2.2. Thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ chuyển quyền sở hữu chứng khoán là trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo ký nhận tại sổ giao nhận công văn tại VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu công văn đến (trường hợp chuyển bằng đường bưu điện).
2.3. Trong vòng 01 ngày làm việc sau khi thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán, VSD gửi văn bản xác nhận việc chuyển quyền sở hữu cho các bên liên quan.
1. VSD thực hiện chuyển quyền sở hữu do TCPH mua lại cổ phiếu ưu đãi hoặc thu hồi cổ phiếu của cán bộ, nhân viên (CBNV) trong trường hợp sau:
a. TCPH mua lại cổ phiếu đã bán với giá ưu đãi cho CBNV khi CBNV chấm dứt hợp đồng lao động để làm cổ phiếu quỹ/cổ phiếu thưởng cho CBNV khác với giá mua lại theo quy định pháp luật/quy định tại phương án phát hành cổ phiếu ưu đãi của TCPH.
b. TCPH thu hồi các cổ phiếu đã thưởng, phân bổ cho CBNV (không phát sinh tiền) khi CBNV chấm dứt hợp đồng lao động.
2. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do mua lại cổ phiếu ưu đãi hoặc thu hồi cổ phiếu (không phát sinh tiền mua lại) của CBNV thôi việc bao gồm:
a. Văn bản của TCPH đề nghị chuyển quyền sở hữu cổ phiếu từ CBNV thôi việc sang TCPH, trong đó nêu rõ lý do chuyển quyền sở hữu và cam kết chịu trách nhiệm trong trường hợp có phát sinh tranh chấp từ việc mua lại/thu hồi cổ phiếu;
b. Bản sao Điều lệ công ty hoặc Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành chứng khoán cho CBNV có điều khoản quy định về việc mua lại/thu hồi cổ phiếu của CBNV thôi việc và danh sách CBNV được mua, số lượng mua cổ phần ưu đãi đã được Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị phê duyệt (không áp dụng đối với trường hợp phát hành chứng khoán cho CBNV theo quy định pháp luật hiện hành về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần);
c. Danh sách CBNV được mua, số lượng mua cổ phần ưu đãi theo phương án chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần (áp dụng đối với trường hợp phát hành chứng khoán cho CBNV theo quy định pháp luật hiện hành về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần);
d. Văn bản chấm dứt hợp đồng lao động của CBNV với công ty;
đ. Văn bản xác nhận việc TCPH đã thanh toán tiền do mua lại của CBNV thôi việc (trường hợp mua lại);
e. Tài liệu chứng minh TCPH đã công bố thông tin tại SGDCK về việc mua lại/thu hồi cổ phiếu của CBNV thôi việc để làm cổ phiếu quỹ;
g. Văn bản báo cáo giao dịch của TCPH gửi UBCKNN và văn bản của UBCKNN thông báo về việc nhận được báo cáo giao dịch về việc mua lại/thu hồi cổ phiếu của CBNV thôi việc để làm cổ phiếu quỹ;
h. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu 22/LK Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 bản đối với trường hợp khác TVLK, 02 bản đối với trường hợp cùng TVLK) và Văn bản của TVLK nơi CBNV thôi việc mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư chứng khoán lưu ký của các CBNV và cam kết phong tỏa trong quá trình làm thủ tục chuyển quyền sở hữu;
k. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do Công đoàn mua lại cổ phiếu ưu đãi hoặc thu hồi cổ phiếu (không phát sinh tiền mua lại) của CBNV thôi việc gồm:
1. Công văn của TCPH đề nghị chuyển quyền sở hữu từ CBNV thôi việc sang Công đoàn Công ty;
2. Bản sao Điều lệ hoặc Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành cổ phiếu cho CBNV có điều khoản cho phép Công đoàn mua lại/thu hồi cổ phiếu của CBNV thôi việc;
3. Bản sao Danh sách CBNV được mua cổ phiếu và số lượng cổ phiếu mua đã được Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị phê duyệt;
4. Nghị quyết của Công đoàn thông qua việc mua lại/thu hồi cổ phiếu. Trường hợp mua lại cổ phiếu, trong Nghị quyết của Công đoàn phải có nội dung về nguồn tiền dùng để mua lại;
5. Bản sao Quyết định của Hội đồng quản trị/Tổng Giám đốc cho phép Công đoàn trích quỹ khen thưởng phúc lợi thanh toán tiền mua lại cổ phiếu của CBNV thôi việc và Nghị quyết Hội nghị người lao động toàn Công ty thông qua việc Công đoàn được dùng quỹ khen thưởng phúc lợi và đứng tên đại diện mua lại cổ phiếu của CBNV thôi việc (trường hợp Công đoàn mua lại bằng tiền từ quỹ khen thưởng phúc lợi);
6. Văn bản chấm dứt hợp đồng lao động của CNBV với Công ty và tài liệu xác nhận Công đoàn đã thanh toán tiền cho CBNV có liên quan trong trường hợp Công đoàn mua lại;
7. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu 22/LK Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 bản đối với trường hợp khác TVLK, 02 bản đối với trường hợp cùng TVLK) và Văn bản của TVLK nơi CBNV thôi việc mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư chứng khoán lưu ký của các CBNV và cam kết phong tỏa trong quá trình làm thủ tục chuyển quyền sở hữu.
8. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu trong trường hợp TCPH dùng cổ phiếu quỹ, cổ phiếu thu hồi để thưởng,phân phối cho CBNV gồm:
1. Văn bản của TCPH đề nghị chuyển quyền sở hữu cổ phiếu quỹ cho CBNV (Mẫu 16A/ĐKCK);
2. Bản sao Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc cho phép sử dụng cổ phiếu quỹ, cổ phiếu thu hồi để thưởng,phân phối cho CBNV;
3. Bản sao Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị về việc ban hành Quy chế thưởng,phân phối cổ phiếu cho CBNV, trong đó nêu rõ tiêu chí xét thưởng,phân phối cho CBNV;
4. Bản sao Danh sách CBNV được thưởng,phân phối cổ phiếu có phê duyệt của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị;
5. Bản sao văn bản báo cáo giao dịch của TCPH gửi UBCKNN và văn bản của UBCKNN thông báo về việc nhận được báo cáo giao dịch cổ phiếu quỹ.
6. Tài liệu chứng minh việc đã thực hiện công bố thông tin theo quy định.
7. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu 22/LK Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 bản đối với trường hợp khác TVLK, 02 bản đối với trường hợp cùng TVLK) và Văn bản của TVLK nơi TCPH mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư chứng khoán lưu ký của TCPH và cam kết phong tỏa trong quá trình làm thủ tục chuyển quyền sở hữu.
8. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu trong trường hợp TCPH dùng cổ phiếu quỹ để thưởng cho cổ đông hiện hữu gồm:
1. Văn bản của TCPH đề nghị chuyển quyền sở hữu cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu;
2. Bản sao Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông/Nghị quyết Hội đồng quản trị thông qua phương án phân phối cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu, nguyên tắc xử lý cổ phiếu quỹ chưa phân phối hết;
3. Bản sao văn bản báo cáo giao dịch của TCPH gửi UBCKNN và văn bản của UBCKNN thông báo về việc nhận được báo cáo giao dịch cổ phiếu quỹ;
4. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
Hồ sơ đề nghị chuyển quyền sở hữu từ Công đoàn sang CBNV gồm:
1. Văn bản của TCPH đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng khoán;
2. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu của tổ chức Công đoàn cho CBNV (Mẫu 16A/ĐKCK);
3. Bản sao Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông/Nghị quyết của Hội đồng quản trị cho phép Công đoàn được mua lại, phân phối, thu hồi cổ phiếu trong đợt phát hành;
4. Bản sao Nghị quyết của Công đoàn về việc mua lại, phân phối, thu hồi cổ phiếu để thưởng, phân phối lại cho CBNV. Trường hợp mua lại, trong Nghị quyết của Công đoàn phải nêu rõ nguồn tiền sử dụng để mua lại khi phân phối lại cho CBNV và nếu nguồn tiền Công đoàn mua là nguồn từ quỹ khen thưởng phúc lợi thì bổ sung thêm Bản sao Quyết định của Hội đồng quản trị/Tổng Giám đốc cho phép Công đoàn trích quỹ khen thưởng phúc lợi thanh toán tiền mua cổ phiếu và Nghị quyết Hội nghị người lao động toàn Công ty thông qua việc Công đoàn được dùng quỹ khen thưởng phúc lợi và đứng tên đại diện mua cổ phiếu;
5. Bản sao Quy chế về việc sử dụng cổ phiếu của Công đoàn để phân phối, thưởng cho CBNV, trong đó nêu rõ các tiêu chí về đối tượng được phân phối, thưởng;
6. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu 22/LK Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 bản đối với trường hợp khác TVLK, 02 bản đối với trường hợp cùng TVLK) và Văn bản của TVLK nơi tổ chức công đoàn mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư chứng khoán lưu ký của tổ chức công đoàn và cam kết phong tỏa trong quá trình làm thủ tục chuyển quyền sở hữu;
7. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu đối với cổ phiếu của cổ đông sáng lập trong thời gian hạn chế chuyển nhượng gồm:
1. Công văn của TCPH đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng khoán của cổ đông sáng lập, trong đó nêu rõ các thông tin liên quan đến bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng, số lượng chứng khoán chuyển nhượng;
2. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng khoán của các bên chuyển nhượng (Mẫu 16A/ĐKCK) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên chuyển nhượng;
3. Bản sao Điều lệ công ty hoặc Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông chấp thuận cho cổ đông sáng lập được phép chuyển nhượng cổ phần;
4. Tài liệu chứng minh việc đã thực hiện công bố thông tin tại SGDCK có liên quan đối với trường hợp các bên chuyển nhượng thuộc đối tượng phải công bố thông tin theo quy định;
5. Bản sao văn bản của UBCKNN chấp thuận về mức giá thực hiện chuyển nhượng giữa các bên (nếu có);
6. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu 22/LK Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 bản đối với trường hợp khác TVLK, 02 bản đối với trường hợp cùng TVLK) và Văn bản của TVLK viên bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư chứng khoán lưu ký bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong quá trình làm thủ tục chuyển quyền sở hữu;
7. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu trong trường hợp TCPH thay đổi cổ đông chiến lược trong thời gian hạn chế chuyển nhượng bao gồm:
1. Văn bản của TCPH đề nghị VSD thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán;
2. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 16A/ĐKCK) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
3. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông của TCPH thông qua việc thay đổi cổ đông chiến lược;
4. Tài liệu chứng minh việc đã báo cáo UBCKNN và thực hiện công bố thông tin theo quy định đối với các đối tượng phải thực hiện công bố thông tin theo quy định của Luật Chứng khoán;
5. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu 22/LK Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 bản đối với trường hợp khác TVLK, 02 bản đối với trường hợp cùng TVLK) và Văn bản của TVLK nơi bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư chứng khoán lưu ký của bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong quá trình làm thủ tục chuyển quyền sở hữu;
6. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
1. Chuyển quyền sở hữu từ nhà đầu tư ủy thác sang Công ty quản lý quỹ
1.1. VSD thực hiện chuyển quyền sở hữu các chứng khoán từ nhà đầu tư ủy thác sang công ty quản lý quỹ trong trường hợp công ty quản lý quỹ nhận quản lý danh mục đầu tư ủy thác bằng tài sản.
1.2. Hồ sơ đề nghị chuyển quyền sở hữu gửi lên VSD bao gồm:
a. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 16A/ĐKCK) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
b. Bản sao hợp lệ Hợp đồng ủy thác của nhà đầu tư cho công ty quản lý quỹ trong đó có nêu rõ danh mục, số lượng chứng khoán nhà đầu tư đồng ý ủy thác cho công ty quản lý quỹ, thời gian ủy thác, điều kiện chấm dứt ủy thác…;
c. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu 22/LK Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 bản đối với trường hợp khác TVLK, 02 bản đối với trường hợp cùng TVLK) và Văn bản của TVLK xác nhận về số dư chứng khoán trên tài khoản lưu ký của bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong thời gian làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tại VSD;
d. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
2. Chuyển quyền sở hữu giữa Công ty quản lý quỹ và nhà đầu tư hoặc giữa Công ty quản lý với nhau
2.1. VSD thực hiện chuyển quyền sở hữu các chứng khoán được ủy thác từ công ty quản lý quỹ sang nhà đầu tư ủy thác hoặc sang công ty quản lý quỹ khác trong trường hợp 2 bên chấm dứt hợp đồng quản lý danh mục đầu tư hoặc công ty quản lý quỹ giải thể, phá sản, phải hoàn trả nhà đầu tư ủy thác tài sản hoặc nhà đầu tư chấm dứt hợp đồng ủy thác và chuyển danh mục tài sản sang công ty quản lý quỹ khác quản lý.
2.2. Hồ sơ đề nghị chuyển quyền sở hữu gửi lên VSD bao gồm:
a. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 16A/ĐKCK) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
b. Bảng kê chi tiết danh mục tài sản của nhà đầu tư ủy thác có xác nhận bởi ngân hàng lưu ký;
c. Bản sao hợp lệ Hợp đồng ủy thác, Biên bản thanh lý hợp đồng ủy thác của nhà đầu tư với công ty quản lý quỹ trong đó có nêu rõ danh mục, số lượng chứng khoán ủy thác công ty quản lý quỹ chuyển lại cho nhà đầu tư (trường hợp chấm dứt hợp đồng ủy thác);
d. Bản sao hợp lệ Hợp đồng ủy thác, Biên bản thanh lý hợp đồng ủy thác với công ty quản lý quỹ cũ trong đó có nêu rõ danh mục, số lượng chứng khoán được ủy thác công ty quản lý quỹ chuyển lại cho nhà đầu tư và Hợp đồng ủy thác với công ty quản lý quỹ mới trong đó có nêu rõ danh mục, số lượng chứng khoán được nhà đầu tư ủy thác (trường hợp chuyển danh mục sang công ty quản lý quỹ khác);
đ. Bản sao hợp lệ Hợp đồng ủy thác, Biên bản thanh lý hợp đồng ủy thác và các tài liệu pháp lý liên quan đến việc giải thể, phá sản (trường hợp công ty quản lý quỹ giải thể, phá sản phải hoàn trả nhà đầu tư ủy thác tài sản);
e. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu 22/LK Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 bản đối với trường hợp khác TVLK, 02 bản đối với trường hợp cùng TVLK) và Văn bản của TVLK xác nhận về số dư chứng khoán trên tài khoản lưu ký của bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong thời gian làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tại VSD;
g. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
1. VSD thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán theo quyết định của Tòa án, phán quyết của Trọng tài hoặc quyết định của cơ quan thi hành án với tư cách là tổ chức có liên quan phải thi hành quyết định và VSD không chịu trách nhiệm đối với các tranh chấp hoặc thiệt hại phát sinh (nếu có) liên quan đến bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết của Trọng tài hoặc quyết định của cơ quan thi hành án.
2. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu chứng khoán theo bản án, quyết định có hiệu lực của tòa án, phán quyết của Trọng tài hoặc quyết định của cơ quan thi hành án bao gồm:
2.1. Trường hợp các bên tự thỏa thuận thực hiện theo bản án, Quyết định của Tòa án, phán quyết của Trọng tài:
a. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 16A/ĐKCK) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
b. Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc bản án có hiệu lực của Tòa án, phán quyết của Trọng tài kèm theo các hồ sơ liên quan đến xử lý vụ việc;
c. Bản sao hợp lệ Quyết định của cơ quan thi hành án đối với trường hợp thực hiện thi hành án (nếu có);
d. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu 22/LK Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 bản đối với trường hợp khác TVLK, 02 bản đối với trường hợp cùng TVLK) và Văn bản của TVLK xác nhận số dư chứng khoán trên tài khoản lưu ký của bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong thời gian làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tại VSD;
đ. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
2.2. Trường hợp thực hiện theo Quyết định của cơ quan thi hành án:
a. Văn bản đề nghị của cơ quan thi hành án dân sự trong đó nêu rõ thông tin của các bên chuyển quyền sở hữu;
b. Bản án, quyết định của Tòa án;
c. Quyết định thi hành án, quyết định kê biên tài sản;
d. Văn bản bán đấu giá hoặc biên bản giao nhận tài sản để thi hành án;
đ. Giấy tờ khác có liên quan đến tài sản, nếu có.
Điều 39. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp gồm:
1. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 16A/ĐKCK) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
2. Bản sao hợp lệ văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận về việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
3. Nghị quyết/Quyết định của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/chủ sở hữu về việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp kèm theo Điều lệ của các bên có liên quan;
4. Hợp đồng hợp nhất/sáp nhập và Nghị quyết/Quyết định của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/chủ sở hữu của các công ty bị hợp nhất/công ty nhận sáp nhập thông qua hợp đồng hợp nhất/sáp nhập (trường hợp hợp nhất, sáp nhập)
5. Tài liệu chứng minh đã thông báo cho các chủ nợ và người lao động về việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp.
6. Văn bản của các bên liên quan cam kết cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất.
7. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu 22/LK Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 bản đối với trường hợp khác TVLK, 02 bản đối với trường hợp cùng TVLK) và Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư chứng khoán lưu ký bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong quá trình làm thủ tục chuyển quyền sở hữu.
8. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
Điều 40. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất đơn vị sự nghiệp công lập
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu chứng khoán do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm:
1. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 16A/ĐKCK) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
2. Bản sao hợp lệ văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận về việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
3. Tài liệu thể hiện các bên chuyển quyền sở hữu và nhận chuyển quyền sở hữu đã thực hiện bàn giao tài sản là chứng khoán;
4. Văn bản của bên nhận chuyển quyền sở hữu cam kết chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của bên chuyển quyền sở hữu;
5. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu 22/LK Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 bản đối với trường hợp khác TVLK, 02 bản đối với trường hợp cùng TVLK) và Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư chứng khoán lưu ký bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong quá trình làm thủ tục chuyển quyền sở hữu.
6. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
Điều 41. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do góp vốn bằng cổ phiếu thành lập doanh nghiệp
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do góp vốn bằng cổ phiếu thành lập doanh nghiệp gồm:
1. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 16A/ĐKCK) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
2. Điều lệ/Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông hoặc quyết định của Hội đồng thành viên/chủ sở hữu của doanh nghiệp nhận góp vốn bằng cổ phiếu, trong đó nêu rõ việc chấp thuận hình thức góp vốn bằng cổ phiếu;
3. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông/Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Quyết định của Hội đồng thành viên/chủ sở hữu của bên góp vốn bằng cổ phiếu (trường hợp bên góp vốn là pháp nhân) về việc góp vốn, trong đó phải kê khai chi tiết về cổ phiếu dùng để góp vốn;
4. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu 22/LK Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 bản đối với trường hợp khác TVLK, 02 bản đối với trường hợp cùng TVLK) và Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư chứng khoán lưu ký bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong quá trình làm thủ tục chuyển quyền sở hữu;
5. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do bán đấu giá phần vốn nhà nước, bao gồm:
1. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng khoán từ tổ chức nhà nước có cổ phiếu bán đấu giá sang cho các bên trúng đấu giá/từ SCIC sang các nhà đầu tư mua cổ phiếu trong đợt chào bán cạnh tranh phần vốn nhà nước;
2. Danh sách bên chuyển quyền sở hữu, bên nhận chuyển quyền sở hữu trong đó nêu rõ các thông tin về số lượng chứng khoán chuyển quyền sở hữu và tài khoản giao dịch và nơi mở tài khoản giao dịch (Mẫu 17A/ĐKCK);
3. Bản sao Danh sách nhà đầu tư trúng đấu giá/mua cổ phiếu trong đợt chào bán cạnh tranh đã hoàn tất việc nộp tiền mua cổ phiếu do đơn vị tổ chức đấu giá/đơn vị tổ chức chào bán cạnh tranh gửi cho tổ chức nhà nước có cổ phiếu bán đấu giá/SCIC và các tài liệu liên quan đến đợt đấu giá;
4. Bản sao Hợp đồng mua bán chuyển nhượng giữa SCIC và các nhà đầu tư mua cổ phiếu trong đợt chào bán cạnh tranh (nếu có) (áp dụng đối với trường hợp SCIC chào bán cạnh tranh phần vốn nhà nước);
5. Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thoái vốn nhà nước (áp dụng đối với trường hợp bán đấu giá phần vốn nhà nước);
6. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu 22/LK Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 bản đối với trường hợp khác TVLK, 02 bản đối với trường hợp cùng TVLK) và Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư chứng khoán lưu ký bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong quá trình làm thủ tục chuyển quyền sở hữu;
7 Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
Điều 43. Chuyển quyền sở hữu do thực hiện chào mua công khai
1. Trường hợp chào mua công khai thanh toán bằng tiền
1.1. Sau khi UBCKNN thông báo nhận được đầy đủ hồ sơ chào mua công khai, Công ty chứng khoán được chỉ định làm Đại lý chào mua công khai gửi hồ sơ thông báo cho VSD bao gồm các tài liệu sau:
a. Văn bản thông báo về việc được chỉ định làm đại lý chào mua công khai trong đó phải nêu đầy đủ thông tin về chào mua bao gồm tên tổ chức/cá nhân thực hiện chào mua (họ tên, chứng minh nhân dân, số tài khoản lưu ký), số lượng chứng khoán chào mua (trong đó nêu rõ phương pháp/tỷ lệ tính toán khi số lượng bán vượt quá số lượng chứng khoán mua trong bản chào mua), giá chào mua, thời gian đăng ký chào mua, thời gian chuyển tiền chào mua (Mẫu 18/ĐKCK);
b. Bản sao văn bản của UBCKNN thông báo về việc đã nhận được đầy đủ hồ sơ chào mua công khai;
c. Bản sao Hồ sơ đăng ký chào mua gửi UBCKNN.
1.2 Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày VSD nhận được đầy đủ hồ sơ thông báo của Đại lý chào mua công khai, VSD gửi văn bản thông báo cho Đại lý chào mua công khai tài khoản VSD nhận chuyển tiền chào mua chứng khoán.
1.3. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời gian đăng ký chào mua công khai, căn cứ vào Giấy đề nghị bán chứng khoán của các nhà đầu tư có xác nhận của các TVLK nơi nhà đầu tư mở tài khoản lưu ký, Đại lý chào mua có trách nhiệm tập hợp và gửi văn bản xác nhận về số chứng khoán mua và số tiền sẽ thanh toán đồng thời thông báo về số tài khoản lưu ký của Tổ chức/cá nhân chào mua công khai cho các TVLK liên quan và đề nghị các TVLK này làm các thủ tục yêu cầu chuyển khoản chứng khoán với VSD.
1.4. Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc thời gian đăng ký chào mua công khai, Đại lý chào mua gửi cho VSD Văn bản đề nghị thanh toán tiền mua chứng khoán (Mẫu 19/ĐKCK) kèm theo Danh sách nhà đầu tư bán chứng khoán chi tiết theo TVLK đã được Đại lý chào mua xác nhận (Mẫu 20/ĐKCK) đồng thời chuyển toàn bộ số tiền thanh toán vào tài khoản tiền đăng ký mua chứng khoán của VSD.
1.5. Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc thời gian đăng ký chào mua công khai, các TVLK có nhà đầu tư đồng ý bán chứng khoán gửi cho VSD các tài liệu sau:
a. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu 22/LK Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 bản đối với trường hợp khác TVLK, 02 bản đối với trường hợp cùng TVLK) và Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư chứng khoán lưu ký bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong quá trình làm thủ tục chuyển quyền sở hữu;
b. Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu cam kết chịu trách nhiệm thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định khi nhận được tiền thanh toán (trường hợp bên bán là nhà đầu tư cá nhân) và thông tin về số tài khoản nhận tiền thanh toán.
1.6. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ của các bên, VSD sẽ thực hiện chuyển tiền và chứng khoán cho các bên liên quan. Việc thanh toán tiền và chuyển quyền sở hữu chứng khoán sẽ được VSD thực hiện đồng thời trong một ngày.
1.7. Các TVLK có liên quan thực hiện chuyển tiền thanh toán cho nhà đầu tư bên bán và hạch toán chứng khoán về cho nhà đầu tư bên chào mua công khai. Phí chuyển tiền sẽ do các TVLK chi trả. Các TVLK bên bán có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân và nộp tiền giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu không qua hệ thống giao dịch của SGDCK theo quy định hiện hành.
2. Trường hợp chào mua công khai thanh toán bằng chứng khoán trong trường hợp phát hành để hoán đổi cổ phiếu dẫn đến phải chào mua công khai
2.1. Sau khi UBCKNN thông báo nhận được đầy đủ hồ sơ chào mua công khai, Công ty chứng khoán được chỉ định làm Đại lý chào mua công khai gửi hồ sơ thông báo cho VSD bao gồm các tài liệu sau:
a. Văn bản thông báo về việc được chỉ định làm đại lý chào mua công khai trong đó phải nêu đầy đủ thông tin về chào mua bao gồm tên tổ chức/cá nhân thực hiện chào mua (họ tên, số thông tin nhận diện, số tài khoản lưu ký), số lượng chứng khoán chào mua (trong đó nêu rõ phương pháp/tỷ lệ tính toán khi số lượng bán vượt quá số lượng chứng khoán mua trong bản chào mua), phương thức thanh toán là bằng cổ phiếu, tên, mã cổ phiếu dùng để hoán đổi, tỷ lệ hoán đổi, thời gian đăng ký chào mua (Mẫu 18/ĐKCK);
b. Bản sao văn bản của UBCKNN thông báo về việc đã nhận được đầy đủ hồ sơ chào mua công khai;
c. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng để hoán đổi của cổ phiếu được dùng để hoán đổi;
d. Bản sao Hồ sơ đăng ký chào mua gửi UBCKNN.
2.2. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời gian đăng ký chào mua công khai:
a. Đối với Đại lý chào mua:
Căn cứ vào Giấy đề nghị bán chứng khoán của các nhà đầu tư có xác nhận của các TVLK nơi nhà đầu tư mở tài khoản lưu ký, Đại lý chào mua có trách nhiệm tập hợp và gửi văn bản xác nhận về số chứng khoán mua và số lượng cổ phần hoán đổi nhà đầu tư bán được nhận đồng thời thông báo về số tài khoản lưu ký của Tổ chức/cá nhân chào mua công khai cho các TVLK liên quan và đề nghị các TVLK này làm các thủ tục yêu cầu chuyển khoản chứng khoán với VSD.
b. Đối với Tổ chức chào mua công khai:
- Lập và gửi VSD Danh sách nhà đầu tư bán chứng khoán chi tiết theo TVLK có xác nhận của Đại lý chào mua (Mẫu 20/ĐKCK), đồng thời báo cáo UBCKNN kết quả phát hành cổ phiếu để hoán đổi lấy cổ phiếu chào mua sau khi đã tính toán tỷ lệ hoán đổi từ cổ phiếu chào mua sang cổ phiếu phát hành để hoán đổi theo danh sách đã gửi VSD.
- Sau khi UBCKNN chấp thuận kết quả phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phiếu chào mua, Tổ chức chào mua công khai gửi VSD hồ sơ đăng ký bổ sung chứng khoán (quy định tại Điều 10 Quy chế hoạt động đăng ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành)
2.3. Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc thời gian đăng ký chào mua công khai, Đại lý chào mua gửi cho VSD Văn bản thông báo về kết quả chào mua công khai và đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng khoán (Mẫu 19/ĐKCK).
2.4. Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc thời gian đăng ký chào mua công khai, các TVLK có nhà đầu tư đồng ý bán chứng khoán gửi cho VSD yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu 22/LK Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 bản) và Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư chứng khoán lưu ký bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong quá trình làm thủ tục chuyển quyền sở hữu.
2.5. Việc chuyển khoản chứng khoán vào tài khoản của các bên sẽ được VSD thực hiện vào ngày VSD nhận lưu ký cổ phiếu phát hành thêm để hoán đổi lấy cổ phiếu chào mua công khai.
2.6. Các TVLK có liên quan thực hiện hạch toán chứng khoán cho các nhà đầu tư có liên quan và nộp tiền giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu không qua hệ thống giao dịch của SGDCK theo quy định hiện hành.
3. Đối với trường hợp hủy đăng ký chào mua công khai khi có đề nghị rút lại đề nghị chào mua công khai từ bên chào mua theo quy định của pháp luật, đại lý chào mua công khai phải gửi văn bản cho VSD thông báo việc không thực hiện chào mua kèm theo văn bản chấp thuận của UBCKNN.
4. Trường hợp phải tiếp tục thực hiện chào mua công khai đối với số chứng khoán còn lại sau khi kết thúc thời gian đăng ký chào mua công khai theo quy định hiện hành, sau khi kết thúc thời hạn 30 ngày chào mua tiếp, các bên liên quan thực hiện quy trình như quy định tại khoản 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.7 Điều này (đối với trường hợp chào mua công khai thanh toán bằng tiền) và khoản 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 và 2.6 Điều này (đối với trường hợp chào mua công khai thanh toán bằng chứng khoán).
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do TCPH mua lại cổ phiếu của cổ đông biểu quyết phản đối quyết định về việc tổ chức lại công ty hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ của cổ đông theo Điều lệ Công ty gồm:
1. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 16A/ĐKCK) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
2. Quyết định của Hội đồng quản trị về việc mua lại cổ phiếu;
3. Văn bản yêu cầu TCPH mua lại cổ phiếu của bên chuyển quyền sở hữu;
4. Bản sao Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông/Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Quyết định của Hội đồng thành viên/chủ sở hữu của bên chuyển quyền sở hữu về việc yêu cầu TCPH mua lại cổ phiếu (trường hợp bên chuyển quyền sở hữu là pháp nhân);
5. Tài liệu công bố thông tin về việc mua lại cổ phiếu làm cổ phiếu quỹ;
6. Bản sao văn bản báo cáo giao dịch của TCPH gửi UBCKNN và văn bản của UBCKNN thông báo về việc nhận được báo cáo giao dịch về việc mua lại để làm cổ phiếu quỹ;
7. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu 22/LK Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 bản đối với trường hợp khác TVLK, 02 bản đối với trường hợp cùng TVLK) và Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư chứng khoán lưu ký bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong quá trình làm thủ tục chuyển quyền sở hữu;
8. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
Việc chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu, chứng chỉ quỹ trong giao giao dịch hoán đổi với quỹ hoán đổi danh mục (bao gồm giao dịch góp vốn lập quỹ lần đầu và giao dịch hoán đổi định kỳ) được thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
Việc chuyển quyền sở hữu các chứng khoán là giấy tờ có giá trên thị trường tiền tệ theo đề nghị của Ngân hàng nhà nước được VSD thực hiện theo văn bản thỏa thuận giữa VSD và Ngân hàng nhà nước.
Điều 47. Chuyển quyền sở hữu trong hoạt động vay và cho vay chứng khoán
Việc chuyển quyền sở hữu chứng khoán trong hoạt động vay và cho vay chứng khoán được thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
1. VSD chỉ thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán từ tài khoản của bên cầm cố, thế chấp, ký quỹ đã được phong tỏa tại VSD sang tài khoản của bên nhận cầm cố, thế chấp, ký quỹ trong trường hợp tại hợp đồng cầm cố, thế chấp, ký quỹ chứng khoán có quy định phương thức xử lý tài sản đảm bảo là chứng khoán cầm cố, thế chấp, ký quỹ được thực hiện bằng chuyển quyền sở hữu từ bên cầm cố, thế chấp, ký quỹ cho bên nhận cầm cố, thế chấp, ký quỹ qua hệ thống chuyển nhượng của VSD.
2. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do xử lý chứng khoán theo hợp đồng cầm cố, thế chấp, ký quỹ, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này, bao gồm:
a. Văn bản của bên nhận cầm cố, thế chấp, ký quỹ đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng khoán sang bên nhận cầm cố, thế chấp, ký quỹ do xử lý tài sản đảm bảo là chứng khoán trong các giao dịch cầm cố, thế chấp, ký quỹ;
b. Văn bản của bên cầm cố, thế chấp, ký quỹ đề nghị giải toả và đồng ý chuyển quyền sở hữu chứng khoán là tài sản đảm bảo cho bên nhận cầm cố, thế chấp, ký quỹ;
c. Bản sao hợp lệ Hợp đồng cầm cố, thế chấp, ký quỹ;
d. Tài liệu chứng minh bên cầm cố, thế chấp, ký quỹ không hoàn tất nghĩa vụ theo hợp đồng cầm cố dẫn đến phải xử lý tài sản đảm bảo;
đ. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu 22/LK Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 bản đối với trường hợp khác TVLK, 02 bản đối với trường hợp cùng TVLK) của TVLK bên cầm cố lưu ký chứng khoán;
e. Tài liệu liên quan khác trong trường hợp VSD có yêu cầu để làm rõ thông tin trong hồ sơ.
3. Trường hợp các bên trong giao dịch cầm cố, thế chấp, ký quỹ ủy quyền cho VSD làm bên trung gian quản lý tài sản đảm bảo là chứng khoán cầm cố, thế chấp, ký quỹ, hồ sơ, thủ tục thực hiện chuyển quyền sở hữu do xử lý tài sản đảm bảo là chứng khoán trong các giao dịch cầm cố, thế chấp, ký quỹ được thực hiện theo quy định tại hợp đồng VSD ký với các bên.
4. Trường hợp chuyển quyền sở hữu do xử lý tài sản đảm bảo là chứng khoán trong các giao dịch cầm cố, thế chấp, ký quỹ mà bên nhận cầm cố, thế chấp, ký quỹ là nhà đầu tư nước ngoài, VSD chỉ thực hiện chuyển quyền sở hữu sau khi có ý kiến của UBCKNN.
Điều 49. Chuyển quyền sở hữu trong hoạt động thanh toán và bù trừ chứng khoán phái sinh:
1. Việc chuyển quyền sở hữu các chứng khoán trong giao dịch nộp/rút tài sản ký quỹ hoặc chứng khoán khi thực hiện thanh toán hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ theo hình thức chuyển giao vật chất được thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế ký quỹ, bù trừ và thanh toán chứng khoán phái sinh do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
2. Việc chuyển quyền sở hữu các chứng khoán do Thành viên bù trừ nộp/rút/hoàn trả đóng góp Quỹ bù trừ được thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ do Tổng Giám đốc VSD ban hành
Điều 50. Chuyển quyền sở hữu do TCPH mua lại cổ phiếu của cổ đông hiện hữu làm cổ phiếu quỹ
1. Việc chốt danh sách cổ đông hiện hữu được quyền bán lại cổ phiếu cho TCPH được thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
2. Chậm nhất 01 ngày làm việc sau ngày hết hạn đăng ký bán cổ phiếu, TVLK tập hợp hồ sơ đăng ký đặt bán cổ phiếu của nhà đầu tư lưu ký cổ phiếu tại TVLK và chuyển cho TCPH/Đại lý thực hiện mua lại được TCPH uỷ quyền.
3. Trong vòng 03 ngày làm việc sau ngày kết thúc thời gian nhận hồ sơ đăng ký bán cổ phiếu, căn cứ vào Giấy đề nghị bán chứng khoán của các nhà đầu tư có xác nhận của các TVLK nơi nhà đầu tư mở tài khoản lưu ký, TCPH/Đại lý thực hiện mua lại có trách nhiệm tập hợp và gửi văn bản xác nhận về số lượng chứng khoán bán và số tiền sẽ thanh toán đồng thời thông báo về số tài khoản lưu ký của tổ chức/các nhân mua cổ phiếu cho các TVLK liên quan và đề nghị các TVLK này làm các thủ tục yêu cầu chuyển khoản chứng khoán với VSD.
4. Chậm nhất 10 ngày làm việc sau ngày kết thúc thời gian nhận hồ sơ đăng ký bán cổ phiếu, TCPH/Đại lý thực hiện mua lại gửi cho VSD Văn bản đề nghị thanh toán tiền mua chứng khoán (Mẫu 21/ĐKCK) kèm theo Danh sách nhà đầu tư bán chứng khoán chi tiết theo TVLK đã được TCPH/Đại lý thực hiện mua lại xác nhận (Mẫu 22/ĐKCK) đồng thời chuyển toàn bộ số tiền thanh toán vào tài khoản của VSD.
5. Chậm nhất 10 ngày làm việc sau ngày kết thúc thời gian nhận hồ sơ đăng ký bán cổ phiếu, các TVLK nơi nhà đầu tư bán chứng khoán mở tài khoản lưu ký gửi cho VSD các tài liệu sau:
a. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu 22/LK Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 bản đối với trường hợp khác TVLK, 02 bản đối với trường hợp cùng TVLK);
b. Xác nhận về số dư chứng khoán lưu ký bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong toả trong quá trình làm thủ tục chuyển quyền sở hữu;
c. Văn bản của TVLK cam kết chịu trách nhiệm thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định khi nhận được tiền thanh toán (trường hợp bên bán là nhà đầu tư cá nhân);
d. Thông báo thông tin về số tài khoản nhận tiền thanh toán.
6. Việc thanh toán tiền và chuyển quyền sở hữu chứng khoán sẽ được VSD thực hiện đồng thời trong một ngày.
7. Các TVLK có liên quan thực hiện chuyển tiền thanh toán cho nhà đầu tư bên bán và hạch toán chứng khoán theo thông báo đã được VSD xác nhận. Phí chuyển tiền sẽ do các TVLK chi trả. Các TVLK bên bán có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân và nộp tiền giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu không qua hệ thống giao dịch của SGDCK theo quy định hiện hành.
1. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 16A/ĐKCK) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
2. Trường hợp chuyển quyền sở hữu do giải thể doanh nghiệp tư nhân:
a. Bản sao hợp lệ Quyết định giải thể của doanh nghiệp;
b. Bản sao hợp lệ văn bản của cơ quan thuế có liên quan xác nhận doanh nghiệp không còn nợ thuế với ngân sách nhà nước và văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận về việc doanh nghiệp đã giải thể không còn hoạt động.
3. Trường hợp chuyển quyền sở hữu từ hộ kinh doanh sang cá nhân:
Bản sao hợp lệ văn bản thỏa thuận có công chứng của các thành viên trong hộ kinh doanh xác nhận về cá nhân được đứng tên sở hữu chứng khoán kèm theo bản sao hợp lệ sổ hộ khẩu gia đình.
4. Trường hợp chuyển quyền sở hữu do giải thể doanh nghiệp:
a. Bản sao hợp lệ Nghị quyết Đại hội cổ đông/Nghị quyết Hội đồng thành viên/ Quyết định về việc giải thể của doanh nghiệp trong đó có quy định về việc xử lý tài sản là chứng khoán sau khi giải thể doanh nghiệp;
b. Bản sao hợp lệ văn bản của cơ quan thuế có liên quan xác nhận doanh nghiệp không còn nợ thuế với ngân sách nhà nước và văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận về việc doanh nghiệp đã giải thể không còn hoạt động;
c. Văn bản xác nhận về việc đã thanh toán hết các khoản nợ tồn đọng và quyền lợi của người lao động đã được giải quyết đồng thời cam kết chịu trách nhiệm nếu có phát sinh tranh chấp về các khoản nợ trên.
5. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu 22/LK Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 bản đối với trường hợp khác TVLK, 02 bản đối với trường hợp cùng TVLK) và Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư chứng khoán lưu ký bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong quá trình làm thủ tục chuyển quyền sở hữu.
6. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do cổ đông lớn chào bán chứng khoán ra công chúng theo phương thức đấu giá qua các SGDCK, bao gồm:
1. Văn bản của cổ đông lớn có cổ phiếu bán đấu giá đề nghị VSD chuyển quyền sở hữu chứng khoán sang các nhà đầu tư trúng đấu giá;
2. Danh sách bên chuyển quyền sở hữu, bên nhận chuyển quyền sở hữu trong đó nêu rõ các thông tin về số lượng chứng khoán chuyển quyền sở hữu và tài khoản giao dịch và nơi mở tài khoản giao dịch (Mẫu 17B/ĐKCK);
3. Bản sao Danh sách nhà đầu tư trúng đấu giá đã hoàn tất việc nộp tiền mua cổ phiếu của SGDCK và các tài liệu liên quan đến đợt đấu giá;
4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của UBCKNN;
5. Bản sao văn bản báo cáo UBCKNN kết quả chào bán và văn bản của UBCKNN thông báo về việc nhận được kết quả chào bán;
6. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu 22/LK Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 bản đối với trường hợp khác TVLK, 02 bản đối với trường hợp cùng TVLK) và Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư chứng khoán lưu ký bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong quá trình làm thủ tục chuyển quyền sở hữu;
7 Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
1. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 16A/ĐKCK) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
2. Bản sao văn bản của UBCKNN chấp thuận về việc chuyển nhượng qua hệ thống của VSD;
3. Bản sao Hợp đồng/Văn bản thỏa thuận mua bán chuyển nhượng giữa các bên (nếu có) và các văn bản tài liệu gửi UBCKNN xin phép chuyển nhượng ngoài hệ thống giao dịch của SGDCK;
4. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán theo Mẫu 22/LK Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành (03 bản đối với trường hợp khác TVLK, 02 bản đối với trường hợp cùng TVLK) và Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư chứng khoán lưu ký bên chuyển quyền sở hữu và cam kết phong tỏa trong quá trình làm thủ tục chuyển quyền sở hữu.
5. Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
Điều 54. Xử lý hồ sơ chuyển quyền sở hữu chứng khoán
1. Thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ chuyển quyền sở hữu chứng khoán là trong vòng 05 ngày làm việc (trừ các trường hợp chuyển quyền sở hữu quy định tại Khoản 1 Điều 29 và Điều 43, 45, 46, 47, 49 Quy chế này) kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo ký nhận tại sổ giao nhận công văn tại VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu công văn đến (trường hợp chuyển bằng đường bưu điện).
2. Trong vòng 01 ngày làm việc sau khi thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán, VSD gửi văn bản xác nhận việc chuyển quyền sở hữu cho các bên liên quan. Trường hợp chứng khoán chưa lưu ký, VSD sẽ gửi thông báo cho TCPH có liên quan và TCPH sẽ chịu trách nhiệm thu hồi/cấp mới Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần cho các nhà đầu tư có liên quan.
3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, VSD sẽ gửi văn bản thông báo cho bên có liên quan đề nghị bổ sung, giải trình và nêu rõ lý do chưa chấp thuận chuyển quyền sở hữu.
4. Đối với trường hợp chuyển quyển sở hữu chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch không qua hệ thống của các SGDCK và chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết/chưa đăng ký giao dịch, việc thanh toán tiền đối với chứng khoán chuyển quyền sở hữu (nếu có) sẽ do các bên liên quan tự thoả thuận và thực hiện theo đúng quy định pháp luật và TVLK bên chuyển quyền sở hữu có trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp cho cơ quan thuế thay mặt nhà đầu tư bên chuyển quyền sở hữu theo quy định pháp luật (nếu có).
1. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các bên liên quan liên hệ với VSD để được hướng dẫn, giải quyết.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc VSD quyết định sau khi có sự chấp thuận của UBCKNN.
- 1 Quyết định 196/QĐ-VSD năm 2017 về quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành
- 2 Quyết định 196/QĐ-VSD năm 2017 về quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành
- 1 Quyết định 02/QĐ-VSD năm 2020 về Quy chế thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành
- 2 Quyết định 04/QĐ-VSD năm 2020 về Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 3 Quyết định 05/QĐ-VSD năm 2020 về Quy chế tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 4 Thông tư 30/2019/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 13/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 180/2015/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 165/2018/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
- 7 Nghị định 163/2018/NĐ-CP quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- 8 Thông tư 110/2018/TT-BTC hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 111/2018/TT-BTC hướng dẫn phát hành và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 11 Nghị định 95/2018/NĐ-CP quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán
- 12 Quyết định 2396/QĐ-BTC năm 2017 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Thông tư 180/2015/TT-BTC hướng dẫn đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Thông tư 05/2015/TT-BTC hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 15 Luật chứng khoán sửa đổi 2010
- 16 Quyết định 171/2008/QĐ-TTg thành lập Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Luật Chứng khoán 2006
- 1 Quyết định 02/QĐ-VSD năm 2020 về Quy chế thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành
- 2 Quyết định 04/QĐ-VSD năm 2020 về Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 3 Quyết định 05/QĐ-VSD năm 2020 về Quy chế tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam