BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 04/2003/QĐ-BTNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2003 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ vào Luật Bảo vệ môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1806/QĐ-MTg ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo quyết định số 04/2003/QĐ-BTNMTngày 21/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Hội đồng thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (sau đây gọi tắt là Hội đồng) có chức năng tư vấn giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét, đánh giá tính trung thực, tính khoa học của nội dung Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (sau đây gọi tắt là Báo cáo ĐTM), đặc biệt là tính khả thi và tính hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của Dự án tới môi trường, làm căn cứ cho việc phê chuẩn Báo cáo ĐTM theo quy định của pháp luật.
1. Hội đồng làm việc theo phương thức thảo luận công khai giữa các thành viên Hội đồng và chủ dự án, chủ đầu tư (sau đây gọi chung là chủ dự án) cũng như những người tham gia khác và kết luận theo đa số ý kiến thảo luận trong phiên họp Hội đồng.
2. Hội đồng tự giải thể sau khi Báo cáo ĐTM của dự án được cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường phê chuẩn.
Thành phần Hội đồng bao gồm các nhà khoa học, các nhà quản lý có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung liên quan đến dự án. Trong trường hợp cần thiết, thành phần Hội đồng có thêm đại diện các tổ chức xã hội, cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án.
Kinh phí chi cho hoạt động của Hội đồng được lấy từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Hội đồng được thành lập ở cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh.
1. Hội đồng cấp Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Quy chế này.
2. Hội đồng cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Quy chế này.
Điều 6. Số lượng thành viên Hội đồng
Số lượng thành viên Hội đồng từ 7 đến 9 người.
Hội đồng gồm có Chủ tịch, Thư ký và các ủy viên.
Điều 8. Cơ quan thường trực Hội đồng
1. Giúp và bảo đảm các điều kiện cần thiết cho hoạt động của Hội đồng là Cơ quan thường trực Hội đồng.
2. Cơ quan thường trực Hội đồng ở Trung ương là Vụ Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, ở địa phương và Sở Tài nguyên và Môi trường.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG, CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG
Điều 9. Trách nhiệm và quyền hạn chung của các thành viên Hội đồng
1. Yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, số liệu cần thiết liên quan đến dự án để tham khảo, nghiên cứu phục vụ cho phiên họp chính thức của Hội đồng.
2. Đề nghị Cơ quan thường trực Hội đồng tiến hành khảo sát địa điểm liên quan đến dự án trước khi tiến hành phiên họp chính thức của Hội đồng nếu xét thấy cần thiết.
3. Yêu cầu chủ dự án, Cơ quan thường trực Hội đồng trả lời trực tiếp hoặc gián tiếp bằng văn bản về các vấn đề cần được làm rõ liên quan đến dự án; đối thoại trực tiếp với các bên tham gia tại phiên họp chính thức của Hội đồng.
4. Tham gia các hoạt động của Hội đồng trước khi tiến hành phiên họp chính thức của Hội đồng khi có yêu cầu và theo sự bố trí của Cơ quan thường trực Hội đồng.
5. Nghiên cứu kỹ các tài liệu liên quan đến dự án bao gồm: Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo ĐTM, các tài liệu liên quan khác và viết Bản nhận xét theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Quy chế này gửi Cơ quan thường trực Hội đồng trước phiên họp chính thức của Hội đồng ít nhất (01) ngày làm việc.
6. Trường hợp ủy viên Hội đồng không thể đến tham dự phiên họp chính thức của Hội đồng, Bản nhận xét của ủy viên vắng mặt được đọc trong phiên họp Hội đồng và có giá trị tương đương như Bản nhận xét của các thành viên Hội đồng có mặt tại phiên họp.
7. Thực hiện nhiệm vụ tại phiên họp Hội đồng một cách trung thực, khoa học, khách quan. Viết phiếu đánh giá tại phiên họp Hội đồng theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Quy chế này.
8. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những ý kiến nhận xét, đánh giá của mình về Báo cáo ĐTM của dự án.
9. Giữ bí mật về các thông tin và tư liệu được cung cấp theo quy định của pháp luật, nộp lại toàn bộ hồ sơ, tài liệu được cung cấp sau khi hết nhiệm vụ.
10. Bảo lưu những ý kiến khác với kết luận chung của Hội đồng.
11. Được hưởng thù lao theo chế độ tài chính hiện hành khi thực hiện nhiệm vụ, kể cả trường hợp viết nhận xét quy định tại khoản 6 Điều này.
Điều 10. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn quy định tại Điều 9 của Quy chế này, còn có trách nhiệm và quyền hạ sau:
1. Điều khiển phiên họp Hội đồng theo đúng các quy định của pháp luật và của Quy chế này.
2. Cử ủy viên Hội đồng làm thay chức danh Thư ký Hội đồng nếu chức danh này vắng mặt tại phiên họp Hội đồng.
3. Tổng hợp, xử lý các ý kiến trao đổi thảo luận tại phiên họp Hội đồng, chuẩn bị ý kiến kết luận để đưa ra Hội đồng thông qua và công bố kết quả đánh giá của Hội đồng.
4. Chịu trách nhiệm về các hoạt động của Hội đồng cho đến khi Hội đồng giải thể.
Điều 11. Trách nhiệm và quyền hạn của Thư ký Hội đồng
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn quy định tại Điều 9 của Quy chế này, còn có trách nhiệm và quyền hạn sau:
1. Ghi Biên bản phiên họp Hội đồng một cách đầy đủ, trung thực theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Quy chế này.
2. Cung cấp Phiếu đánh giá cho các thành viên Hội đồng.
3. Giúp Chủ tịch Hội đồng dự thảo kết luận phiên họp của Hội đồng.
4. Quản lý các tài liệu, văn bản liên quan đến phiên họp Hội đồng trước khi chuyển giao cho Cơ quan thường trực Hội đồng theo quy định.
Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của Cơ quan thường trực Hội đồng
1. Tiếp nhận, nghiên cứu và xử lý hồ sơ thẩm định do chủ dự án gửi tới. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc nếu thấy hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định thì phải trả lại cho chủ dự án để hoàn chính.
2. Tiến hành các thủ tục cần thiết để thành lập Hội đồng trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Chuẩn bị và cung cấp cho các thành viên Hội đồng những tài liệu cần thiết liên quan đến dự án như Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo ĐTM, mẫu của Bản nhận xét Báo cáo ĐTM và các văn bản liên quan khác.
4. Chuẩn bị điều kiện cần thiết trước phiên họp chính thức của Hội đồng, bao gồm:
a) Phối hợp với chủ dự án tổ chức khảo sát thực tế tại điểm liên quan đến dự án nếu xét thấy cần thiết;
b) Tổ chức để các thành viên Hội đồng nghiên cứu tài liệu phục vụ cho phiên họp chính thức của Hội đồng;
c) Tổ chức các cuộc họp trù bị nếu xét thấy cần thiết.
5. Chuẩn bị địa điểm, các điều kiện cần thiết khác cho Hội đồng tiến hành họp.
6. Triệu tập phiên họp chính thức của Hội đồng theo quyết định của Chủ tịch Hội đồng.
7. Mời một số nhà khoa học, nhà quản lý, đại diện cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án và các đại biểu khác tham dự phiên họp chính thức của Hội đồng trong trường hợp cần thiết.
8. Lập danh sách những người có mặt tại phiên họp chính thức của Hội đồng và danh sách những thành viên Hội đồng có Bản nhận xét Báo cáo ĐTM của dự án thành hai (02) bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 và Phụ lục 7 của Quy chế này để theo dõi và thanh, quyết toán.
9. Dự trù, làm thủ tục xin cấp, quản lý sử dụng và thanh, quyết toán các chi phí theo quy định của pháp luật.
10. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ thẩm định do Hội đồng chuyển giao để xử lý và tiến hành các thủ tục cần thiết trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê chuẩn Báo cáo ĐTM.
11. Lưu giữ, quản lý toàn bộ hồ sơ thẩm định và các chứng từ, tài liệu khác liên quan đến dự án.
12. Thông báo kết quả thẩm định cho chủ dự án.
Điều 13. Hoạt động trước phiên họp chính thức của Hội đồng
Các hoạt động trước phiên họp chính thức của Hội đồng gồm:
1. Nghiên cứu các tài liệu, số liệu liên quan đến dự án.
2. Khảo sát địa điểm liên quan đến dự án, làm việc với chủ dự án, chính quyền địa phương, cộng đồng dân cư ở khu vực thực hiện dự án nếu xét thấy cần thiết.
3. Họp trù bị trước phiên họp chính thức của Hội đồng đối với những trường hợp có nhiều vấn đề phức đề phức tạp về công nghệ, môi trường, địa điểm thực hiện dự án hoặc những vấn đề khác.
Điều 14. Điều kiện tiến hành phiên họp chính thức
Phiên họp chính thức của Hội đồng chỉ được tiến hành khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có mặt ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập;
2. Có mặt chủ dự án (hoặc cấp phó). Trong trường họp không tthể tham dự, chủ dự án (hoặc cấp phó) phải có văn bản ủy quyền cho người có trách nhiệm của dự án tham dự và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về những ý kiến của người được ủy quyền. Văn bản ủy quyền phải có đầy đủ chức danh, tên và chữ ký của người ủy quyền kèm theo dấu cơ quan.
Điều 15. Nội dung phiên họp chính thức
Nội dung phiên họp chính thức của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng quyết định căn cứ vào tình hình cụ thể của dự án và sau khi tham khảo ý kiến của các thành viên Hội đồng, nhưng phải bao gồm những phần chính và theo trình tự như sau:
1. Phần trình bày Báo cáo ĐTM của chủ dự án (hoặc cơ quan tư vấn được chủ dự án ủy quyền);
2. Phần đặt câu hỏi của các thành viên Hội đồng, các dại biểu và phần trả lời của chủ dự án (nếu có);
3. Phần trình bày nhận xét của từng thành viên Hội đồng đối với Báo cáo ĐTM của dự án;
4. Phần giải trình và đối thoại của chủ dự án với các thành viên Hội đồng và các đại biểu tham dự;
5. Phần chuẩn bị kết luận và công bố kết luận của Hội đồng.
Trong trường hợp cần thiết, sau phần trao đổi công khai, Hội đồng có thể họp riêng thảo luận và thống nhất về những kết luận để công bố.
Điều 16. Biên bản họp Hội đồng
Ý kiến thảo luận tại phiên họp chính thức của Hội đồng phải được ghi một cách đầy đủ, trung thực vào biên bản. Biên bản phải được Chủ tịch Hội đồng và Thư ký Hội đồng ký trước khi chuyển giao cho Cơ quan thường trực Hội đồng.
Tại phiên họp chính thức của Hội đồng, ngoài Bản nhận xét được chuẩn bị trước, các thành viên Hội đồng phải viết Phiếu đánh giá. Phiếu đánh giá chỉ có giá trị khi có đóng dấu treo của cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường ở cấp tương đương với cấp Hội đồng và có chữ ký của thành viên Hội đồng.
Điều 18. Kết luận của Hội đồng
Kết luận của Hội đồng phải chỉ rõ mức đánh giá: Thông qua; Thông qua nhưng cần sửa đổi, bổ sung; Không thông qua. Kết luận của Hội đồng chỉ có giá trị khi được ít nhất hai phần ba (2/3) tổng số thành viên Hội đồng tham dự phiên họp nhất trí. Các thành viên Hội đồng nhất trí, không nhất trí, xin bảo lưu ý kiến phải được phản ánh trong Biên bản phiên họp.
Điều 19. Thông qua Báo cáo ĐTM
1. Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc sau khi kết thúc phiên hộp, Chủ tịch Hội đồng (thông qua Thư ký Hội đồng) chuyển giao cho Cơ quan thường trực Hội đồng toàn bộ những hồ sơ liên quan đến phiên họp chính thức của Hội đồng, bao gồm:
a) Biên bản phiên họp Hội đồng;
b) Bản nhận xét Báo cáo ĐTM của các thành viên Hội đồng;
c) Phiếu đánh giá của các thành viên Hội đồng;
d) Các tài liệu liên quan khác.
2. Trong trường hợp Báo cáo ĐTM không được Hội đồng thông quan, trên cơ sở văn bản đề nghị của chủ dự án, Cơ quan thường trực Hội đồng đề nghị Chủ tịch Hội đồng cho tiến hành phiên họp chính thức khác của Hội đồng vào thời điểm thích hợp mà không cần phải có quyết định thành lập Hội đồng khác. Chủ dự án phải chịu mọi chi phí cần thiết cho phiên họp (hoặc các phiên họp) này của Hội đồng theo quy định của pháp luật về tài chính.
1. Hội đồng thẩm định Báo cáo ĐTM đối với các dự án thuộc diện quản lý của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng có quy định riêng.
2. Quy chế này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý và thực tế áp dụng.
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG
(Kèm theo Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường được ban hành kèm theo Quyết định số 04/2003/QĐ-BTNMT ngày 21/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: …………/QĐ-BTNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày …… tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN “………………………………….”
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Đơn đề nghị thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường ngày ……… tháng ……… năm ……… của (tên Chủ Dự án) ………………………;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Thành lập Hội đồng cấp Trung ương thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án “………………………………………………….” bao gồm các Ông (Bà) có tên sau đây:
Số thứ tự | Họ và tên | Học hàm học vị | Nơi công tác | Chức danh trong |
1 |
|
|
| Chủ tịch |
2 |
|
|
| Ủy viên thư ký |
3 |
|
|
| Ủy viên |
4 |
|
|
| Ủy viên |
5 |
|
|
| Ủy viên |
6 |
|
|
| Ủy viên |
7 |
|
|
| Ủy viên |
8 |
|
|
| Ủy viên |
9 |
|
|
| Ủy viên |
Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ xem xét, thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án nêu trên để làm căn cứ cho Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định phê chuẩn. Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Các chi phí hoạt động của Hội đồng được lấy từ nguồn ngân sách sự nghiệp kinh tế cho bảo vệ môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Vụ trưởng Vụ Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính và các thành viên Hội đồng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG
(Kèm theo Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường được ban hành kèm theo Quyết định số 04/2003/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH / Số: …………/QĐ-UB | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày …… tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH / THÀNH PHỐ ……………………..VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN “………………………………….”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ………………………
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày ……. tháng …… năm ……..;
Căn cứ Đơn đề nghị thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường ngày ……… tháng ……… năm ……… của (tên Chủ Dự án) ………………………;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Thành lập Hội đồng cấp tỉnh thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án “………………………………………………….” bao gồm các Ông (Bà) có tên sau đây:
Số thứ tự | Họ và tên | Học hàm học vị | Nơi công tác | Chức danh trong |
1 |
|
|
| Chủ tịch |
2 |
|
|
| Ủy viên thư ký |
3 |
|
|
| Ủy viên |
4 |
|
|
| Ủy viên |
5 |
|
|
| Ủy viên |
6 |
|
|
| Ủy viên |
7 |
|
|
| Ủy viên |
8 |
|
|
| Ủy viên |
9 |
|
|
| Ủy viên |
Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ xem xét, thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của dự án nêu trên để làm căn cứ cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố quyết định phê chuẩn. Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Các chi phí hoạt động của Hội đồng được lấy từ nguồn ngân sách cho bảo vệ môi trường của địa phương theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chánh Văn phòng Ủy ban và các thành viên Hội đồng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ……… |
MẪU BẢN NHẬN XÉT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quy chế về Tổ chức và Hoạt động của Hội đồng thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường được ban hành kèm theo Quyết định số 04/2003/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN NHẬN XÉT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Họ và tên người nhận xét: ……………………………………………………………….
2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác: ………………………………………….………….
3. Nơi công tác (tên, địa chỉ, số điện thoại, Fax, e-mail): ……………………...….…………
4. Tên dự án: ……………………………………………………………………..………….
5. Nhận xét về nội dung Báo cáo Đánh giá tác động môi trường: ………………..………
5.1 Những nội dung đạt yêu cầu (nêu cụ thể từng nội dung): ……………….….……….
……………………………………………………………………………………………..
5.2 Những nội dung chưa đạt yêu cầu (nêu cụ thể từng nội dung): …….………………
……………………………………………………………………………………………..
5.3 Những nội dung còn thiếu cần bổ sung (nêu cụ thể từng nội dung): ………….……
……………………………………………………………………………………………..
5.4 Những điểm cần chỉnh sửa (nêu cụ thể từng nội điểm): ………….……
……………………………………………………………………………………………..
6. Những vấn đề lưu ý khác và/hoặc kiến nghị: ……………………….…………………..
…………………………………………………………………………………………………
7. Kết luận và đánh giá (nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý thông qua, lý do): …...…...
…..……………………………………………………………………………………………..
| (Địa danh nơi viết nhận xét), ngày …… tháng …… năm …… Người nhận xét (Ký và ghi rõ họ tên) |
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ
(Kèm theo Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường được ban hành kèm theo Quyết định số 04/2003/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ (hoặc Ủy ban nhân dân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Theo Quyết định thành lập Hội đồng số …… ngày …… tháng …… năm …… của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh / thành phố ……………)
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………….
2. Nơi công tác (tên, địa chỉ, số điện thoại, Fax):………………………………….………….
3. Chức danh trong Hội đồng: ……………………...….…………………………………..
4. Tên dự án: ……………………………………………………………………..………….
….……………………………………………………………………………………………..
5. Đánh giá:
5.1 Đạt yêu cầu: ………………….……………………………………..………………...
5.2 Đạt yêu cầu, nhưng cần chỉnh sửa, bổ sung (nêu cụ thể): ……….….………………
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
5.3 Không đạt yêu cầu (nêu rõ lý do): ……………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
| (Địa danh nơi họp), ngày …… tháng …… năm …… Người viết Phiếu (Ký và ghi rõ họ tên) |
MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
(Kèm theo Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường được ban hành kèm theo Quyết định số 04/2003/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Địa danh nơi họp), ngày …… tháng …… năm ……
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Tên dự án ….……………………………………………………………………………...
2. Quyết định thành lập Hội đồng: số …… ngày …… tháng …… năm …… của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố.
3. Thành phần tham dự phiên họp Hội đồng (ghi đầy đủ họ, tên, chức danh):
3.1 Phía Hội đồng (ghi rõ họ tên, chức danh trong Hội đồng):
- Thành viên có mặt:
- Thành viên vắng mặt: (lý do).
3.2 Phía Chủ dự án:
3.3 Phía Cơ quan tư vấn lập Báo cáo ĐTM (nếu có):
3.4 Đại biểu:
4. Nội dung và diễn biến phiên họp:
Lưu ý: - Ghi theo trình tự diễn biến của phiên họp Hội đồng,
- Ghi một cách đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo luận của các bên tham gia phiên họp Hội đồng.
5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
5.1 Những nội dung đạt yêu cầu:
5.2 Những nội dung chưa đạt yêu cầu:
5.3 Những nội dung còn thiếu cần bổ sung:
5.4 Những điểm cần chỉnh sửa:
5.5 Những kiến nghị (nếu có):
5.6 Kết luận chung (nêu rõ theo các mức và kết quả theo Phiếu đánh giá: Thông qua: Thông qua với yêu cầu sửa đổi, bổ sung; Không thông qua).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Ký và ghi rõ họ tên) | THƯ KÝ HỘI ĐỒNG (Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Chủ tịch Hội đồng và Thư ký Hội đồng ký tắt vào góc bên trái của từng trang biên bản (trừ trang cuối).
MẪU DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM DỰ PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 04/2003/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM DỰ PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN …………………….………………………………………………………..
Ngày …… tháng …… năm ……
Số thứ tự | Họ và tên | Nơi công tác | Vai trò tại phiên họp Hội đồng | Tiền thù lao | Ký tên |
1 | Nguyễn Văn A |
| Chủ tịch |
|
|
2 | Trần Văn B |
| Ủy viên Thư ký |
|
|
3 | Phạm Văn C |
| Ủy viên |
|
|
4 | Vũ Văn T |
| Đại biểu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG CÓ BẢN NHẬN XÉT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường được ban hành kèm theo Quyết định số 04/2003/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG CÓ BẢN NHẬN XÉT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA
DỰ ÁN …………………….……………………………
Ngày …… tháng …… năm ……
Số thứ tự | Họ và tên | Chức danh trong Hội đồng | Tiền thù lao | Ký tên |
1 | Nguyễn Văn A | Chủ tịch |
|
|
2 | Trần Văn B | Ủy viên Thư ký |
|
|
3 | Phạm Văn C | Ủy viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Quyết định 1806/QĐ-MTg năm 1994 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và cấp giấy phép môi trường do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3 Quyết định 106/QĐ-BTNMT năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài nguyên và Môi trường và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 1065/QĐ-BTNMT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến hết ngày 31/12/2013
- 5 Quyết định 1065/QĐ-BTNMT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Nghị định 91/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 2 Quyết định 1806/QĐ-MTg năm 1994 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và cấp giấy phép môi trường do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3 Nghị định 175-CP năm 1994 hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 4 Luật Bảo vệ môi trường 1993
- 1 Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Quyết định 1806/QĐ-MTg năm 1994 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và cấp giấy phép môi trường do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3 Quyết định 106/QĐ-BTNMT năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài nguyên và Môi trường và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 1065/QĐ-BTNMT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến hết ngày 31/12/2013