UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2005/QĐ-UB | Đồng Hới, ngày 18 tháng 01 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG; NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN; CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 101/2004/NĐ-CP ngày 25/02/2004 của Chính phủ về việc thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông thuộc UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2004/TTLT-BBCVT-BNV ngày 27/5/2004 của Bộ Bưu chính Viễn thông và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông thuộc UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2004/NQ-HĐND ngày 18/12/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn và quyết định cơ cấu cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 42/SNV ngày 11/01/2005,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn; cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Quảng Bình.
Điều 2: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các cơ quan, địa phương có liên quan và Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH QUẢNG BÌNH |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG; NHIỆM VỤ, QUYỂN HẠN; CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2005/QĐ-UB ngày 18/01/2005 của UBND tỉnh)
Điều 1: Vị trí, chức năng:
- Sở Bưu chính, Viễn thông là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh về công tác bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, Internet, truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện và cơ sở hạ tầng thông tin ( gọi chung là bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin); quản lý các dịch vụ công về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh; thực hiện một số nhiệm vụ quyền hạn theo sự uỷ quyền của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Sở Bưu chính, Viễn thông chịu sự lãnh đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ chuyên môn của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
- Sở Bưu chính, Viễn thông có tư cách pháp nhân, có khuôn dấu riêng và được mở tài khoản để hoạt động; có trụ sở tại thành phố Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình.
Điều 2: Nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình;
2. Trình UBND tỉnh quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, dự án về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương và quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin của Quốc gia;
3. Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, các chương trình, dự án, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở;
4. Về Bưu chính:
4.1. Trình UBND tỉnh các giải pháp cụ thể để triển khai các hoạt động công ích về bưu chính trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm triển khai, kiểm tra thực hiện sau khi được phê duyệt;
4.2. Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức việc thực hiện công tác bảo vệ an toàn mạng bưu chính, an toàn và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
4.3. Phối hợp với cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện quy định về áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng trong lĩnh vực bưu chính trên địa bàn tỉnh;
5. Về viễn thông, Internet, truyền dẫn phát sóng:
5.1. Trình UBND tỉnh các giải pháp cụ thể để triển khai các hoạt động công ích về viễn thông và Internet trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm triển khai, kiểm tra thực hiện sau khi được phê duyệt;
5.2. Hướng dẫn, kiểm tra tổ chức việc thực hiện công tác bảo vệ an toàn mạng viễn thông, an toàn và an ninh thông tin trong hoạt động viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
5.3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch phân bổ kênh tần số đối với các đài phát thanh, truyền hình hoạt động trên địa bàn tỉnh;
5.4. Phối hợp với cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện quy định về áp dụng các tiêu chuẩn, chất lượng trong lĩnh vực viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh;
6. Về điện tử, công nghệ thông tin:
6.1. Trình UBND tỉnh các đề án phát triển công nghiệp công nghệ thông tin bao gồm công nghiệp phần cứng, công nghiệp phần mềm, công nghiệp điện tử trên địa bàn tỉnh phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của quốc gia và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt;
6.2. Trình UBND tỉnh chương trình, kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
6.3. Trình UBND tỉnh các cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy việc ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với đặc thù của địa phương và phù hợp với quy hoạch phát triển công nghệ thông tin của Quốc gia;
6.4.Trình UBND tỉnh kế hoạch bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
6.5. Chịu trách nhiệm triển khai các chương trình xã hội hoá công nghệ thông tin của Chính phủ, của Bộ Bưu chính - Viễn thông trên địa bàn tỉnh theo sự phân công của UBND tỉnh;
6.6. Thẩm định các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện các dự án đầu tư về công nghệ thông tin do UBND tỉnh giao;
6.7. Trình UBND tỉnh ban hành quy định về an toàn công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền; chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn việc thực hiện sau khi được ban hành;
7. Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
8. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động dịch vụ công về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; giúp UBND tỉnh trong việc tổ chức công tác thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ quốc phòng, an ninh, đối ngoại; thông tin phòng chống lụt, bão; thông tin về an toàn cứu nạn, cứu hộ và các thông tin khẩn cấp khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
9. Tham gia thẩm định hoặc thẩm định và chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định đối với các dự án về đầu tư chuyên ngành bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin thuộc địa bàn tỉnh theo quy định của Pháp luật;
10. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh;
11. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của UBND tỉnh và của Bộ Bưu chính - Viễn thông; tham gia thực hiện điều tra thống kê theo hướng dẫn của Bộ Bưu chính - Viễn thông;
12. Thực hiện công tác hợp tác quốc tế về lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin do UBND tỉnh giao và theo quy định của pháp luật;
13. Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước các hoạt động của Hội, các tổ chức Phi chính phủ thuộc lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
14. Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trong phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
15.Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỹ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý, tổ chức đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật;
16. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở sau khi được UBND tỉnh phê duyệt;
17. Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh;
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của UBND tỉnh và uỷ quyền của Bộ Bưu chính - Viễn thông.
Điều 3: Cơ cấu tổ chức và biên chế:
1. Sở Bưu chính, Viễn thông có Giám đốc và 1 đến 2 Phó Giám đốc; việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc và Phó Giám đốc được thực hiện theo quy định phân cấp quản lý cán bộ hiện hành.
2. Bộ máy của Sở gồm có:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng quản lý Bưu chính, Viễn thông;
- Phòng quản lý Công nghệ thông tin.
Giao cho Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông quy định chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng, Thanh tra và các phòng nghiệp vụ đảm bảo hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ của Sở.
3. Biên chế của Sở Bưu chính, Viễn thông được giao hàng năm theo kế hoạch của UBND tỉnh.
Điều 4: Tổ chức thực hiện:
Sở Bưu chính, Viễn thông căn cứ quyết định để có biện pháp tuyển dụng, tiếp nhận cán bộ, công chức, đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao./.
- 1 Quyết định 43/2006/QĐ-UBND thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Bưu chính - Viễn thông tỉnh Lai Châu
- 2 Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 63/2005/QĐ-UBND về quy định tổ chức và hoạt động của Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Kon Tum
- 4 Nghị quyết 18/2004/NQ-HĐND phê chuẩn và quyết định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Quảng Bình
- 5 Quyết định 3753/2004/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 02/2004/TTLT-BBCVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Bưu chính, Viễn thông và Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Nghị định 101/2004/NĐ-CP về việc thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 3753/2004/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 63/2005/QĐ-UBND về quy định tổ chức và hoạt động của Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 43/2006/QĐ-UBND thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Bưu chính - Viễn thông tỉnh Lai Châu