Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

 

BỘ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN

CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT

(Theo mức tiền lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng,

không tính khấu hao tài sản cố định)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2006/QĐ-BTNMT

ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

*****

Số: 04/2006/QĐ-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

*******

Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 203/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2957/BNV-TL ngày 05 tháng 10 năm 2005; ý kiến thỏa thuận của Bộ Tài chính về việc ban hành Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất tại Công văn số 3565/BTC-HCSN ngày 20 tháng 3 năm 2006;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất (theo mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng, không tính khấu hao tài sản cố định).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng vụ: Kế hoạch – Tài chính, Khoa học – Công nghệ, Tổ chức cán bộ, Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



Đỗ Hải Dũng

 

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ

MÔI TRƯỜNG

*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

*******

 

BỘ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2006/QĐ-BTNMT

ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đơn giá dự toán các công trình địa chất (không tính khấu hao tài sản cố định) là căn cứ để lập và thẩm định dự toán các đề án điều tra cơ bản về địa chất và điều tra cơ bản về tài nguyên khoáng sản, lập kế hoạch ngân sách và thanh quyết toán các bước địa chất và nhiệm vụ địa chất hoàn thành.

Đơn giá dự toán các công trình địa chất gồm các dạng sau:

1.1. Công tác địa chất;

1.2. Công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình;

1.3. Công tác điều tra cơ bản về địa chất và điều tra cơ bản về tài nguyên khoáng sản (đới biển nông ven bờ từ 0 mét đến 30 mét nước);

1.4. Công tác phân tích thí nghiệm;

1.5. Công tác khoan;

1.6. Công tác khai đao;

1.7. Công tác địa vật lý;

1.8. Công tác trắc địa;

1.9. Các sản phẩm tin học và thông tin.

2. Đơn giá dự toán được tính toán bằng phương pháp trực tiếp theo các định mức tổng hợp và các chế độ chính sách của Nhà nước hiện hành.

3. Xác định đơn giá dự toán thực tế của các dạng công tác trong đề án điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản bằng cách lấy hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (nếu có) nhân với đơn giá dự toán.

Các bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ được nêu cụ thể trong từng dạng công tác.

4. Kết cấu các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán gồm:

A. Chi phí trực tiếp:

A-I: Lương cấp bậc và các phụ cấp lương

A-I-1: Lương cấp bậc

A-I-1-a: Cán bộ kỹ thuật

A-I-1-b: Công nhân

A-I-2: Các phụ cấp lương

A-I-2-a: Cán bộ kỹ thuật

A-I-2-b: Công nhân

A-II: Lương phụ

A-II-1-a: Cán bộ kỹ thuật

A-II-1-b: Công nhân

A-III: Trích BHXH, BHYT và KPCĐ

A-IV: Vật liệu (kể cả nhiên liệu, điện năng nếu có)

A-V: Hao mòn dụng cụ, vật rẻ tiền

A-VI: Chi phí phục vụ   

B. Chi phí gián tiếp:

5. Nội dung các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán:

5.1. Lương cấp bậc được xác định và tính toán theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.

5.2. Các phụ cấp lương được xác định và tính toán theo hướng dẫn của các Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính gồm:

- Phụ cấp trách nhiệm thực hiện theo Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ công chức, viên chức;

- Phụ cấp lưu động thực hiện theo Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức, viên chức;

- Phụ cấp thu hút thực hiện theo Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động – thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút và Công văn số 2957/BNV-TL ngày 05 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường; 

5.3. Lương phụ

- Lương phụ cán bộ kỹ thuật tính bằng 15,5% lương cấp bậc và phụ cấp lương;

- Lương phụ công nhân tính bằng 12,2% lương cấp bậc và phụ cấp lương.

5.4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tính bằng 19% tiền lương theo quy định hiện hành.

5.5. Giá tài sản, vật rẻ tiền, vật liệu, nhiên liệu, điện năng tính theo giá bán buôn vật tư, vật liệu trên thị trường ở thời điểm tính hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo giá vật tư đã được ban hành theo Quyết định số 39/2002/QĐ-BCN ngày 30/9/2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về ban hành hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán các công trình địa chất theo giá vật tư chủ yếu năm 2001.

Mức hao mòn dụng cụ vật rẻ tiền, mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng được tính theo Quyết định số 1634/QĐ-CNCL ngày 03 tháng 8 năm 1998 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành bộ định mức tổng hợp.

5.6. Chi phí phục vụ được xác định bằng các hệ số tính theo tiền lương cấp bậc.

- Các hệ số chi phí phục vụ được nêu cụ thể cho từng dạng công tác.

- Nội dung công việc của chi phí phục vụ được xác định riêng cho từng dạng công tác.

5.7. Chi phí gián tiếp tính bình quân bằng 20,49% chi phí trực tiếp của tất cả các dạng công tác trong điều tra địa chất và khoáng sản khi trong các đơn giá dự toán đều không tính khấu hao tài sản cố định.

Nội dung công việc của chi phí gián tiếp cho các dạng công tác trong điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản bao gồm:

5.7.1. Lương và phụ cấp lương của CBNV bộ máy quản lý;

5.7.2 Bảo hiểm xã hội của CBNV bộ máy quản lý;

5.7.3. Vật tư, vật liệu, dụng cụ đồ dùng, văn phòng phẩm dùng cho bộ máy quản lý;

5.7.4. Công tác chi phí của CBNV bộ máy;

5.7.5. Bưu phí của cơ quan;

5.7.6. Hành chính phí, tiếp tân, khánh tiết;

5.7.7. Nghiệp vụ phí – kiểm kê định kỳ;

5.7.8. Chi phí điện nước làm việc của bộ máy quản lý;

5.7.9. Chi phí bảo hiểm phương tiện xe máy, vé cầu phà của đơn vị;

5.7.10. Chi phí về an toàn bảo hộ lao động của bộ máy quản lý;

5.7.11. Chi phí sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện làm việc, hệ thống điện, nước, đường xá, nhà cửa của cơ quan;

5.7.12. Chi phí sơ kết, tổng kết quý, năm của đơn vị;

5.7.13. Chi phí về phòng chống lụt, bão, phòng chống cháy;

5.7.14. Chi hướng dẫn kỹ thuật thi công, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho CBCNV, thử nghiệm máy móc, thiết bị;

5.7.15. Chi phí bảo vệ, bảo quản kho tàng;

5.7.16. Chi phí cán bộ đoàn thể chuyên trách (trừ lương);

5.7.17. Chi phí huấn luyện dân quân tự vệ;

5.7.18. Các chi phí khác.

Chương II

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT

1. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất bao gồm các dạng công việc sau:

1.1. Điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 – 1/25.000 và điều tra khoáng sản chi tiết hóa;

1.2. Điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000;

1.3. Công tác trọng sa và trọng sa kết hợp địa hóa thứ sinh bùn đáy tỷ lệ 1/50.000;

1.4. Công tác trọng sa tỷ lệ 1/10.000;

1.5. Công tác lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ 1/10.000;

1.6. Lấy mẫu từ các công trình khai đào và từ mẫu lõi khoan.

2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công tác bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ 1/50.000 đến 1/10.000 và công tác lấy mẫu.

Các chi phí cho các công tác hoặc các công việc khác chưa có trong tập định mức tổn hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo một điều kiện xác định cho từng phương pháp công tác. Khi sử dụng các dạng đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh K­ĐC nếu có.

Các hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán (KĐC) được quy định cụ thể trong các bảng sau:

3.1. Bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán cho công tác lập đề án tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ phụ thuộc mức độ phong phú tài liệu có trước.

Bảng số 01

Loại

Mức độ phong phú tài liệu có trước

Hệ số

I

Vùng đã có bản đồ địa chất tỷ lệ 1/200.000

1

II

Vùng đã có bản đồ chuyên đề địa hóa, địa chất thủy văn các tỷ lệ

1,03

III

Vùng đã có diện tích nghiên cứu poligon hoặc có từ 2 khu vực điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 hoặc 2 mỏ thăm dò khai thác trở lên.

1,10

3.2. Hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 phụ thuộc mức độ tài liệu có trước.

Bảng số 02

Mức độ tài liệu có trước

Lập đề án và chuẩn bị thi công

Công tác ngoài trời

Trên diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản sơ bộ

1

1

Dưới 50% diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản chi tiết hóa

1,10

0,87

Trên 50% diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản chi tiết hóa

1,15

0,88

Mức độ khó khăn phức tạp của các dạng công việc được nêu cụ thể trong tập định mức tổng hợp trong công tác địa chất và lấy mẫu.

4. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất và lấy mẫu không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ, công nhân từ cơ sở đoàn, liên đoàn đến vùng công tác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp theo khoản mục “các chi khác” trong đề án địa chất.

5. Đơn giá dự toán của công tác lập báo cáo tổng kết chưa tính chi phí cho việc can in, nộp lưu trữ.

6. Đơn giá dự toán cho các công tác gồm trắc địa, địa vật lý, khoan, khai đào, phân tích thí nghiệm phục vụ cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/10.000 được nêu trong tập đơn giá dự toán của công tác trắc địa, địa vật lý, khoan, khai đào, phân tích thí nghiệm.

7. Các hệ số chi phí phục vụ gồm:

7.1. Cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ, trọng sa, địa hóa:

- Lập đề án

0,66

- Đo vẽ ngoài trời

0,62

- Văn phòng tổng kết

0,39

7.2. Cho công tác lấy mẫu      0,58

8. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho các dạng công tác điều tra địa chất –khoáng sản các tỷ lệ, trọng sa, địa hóa, lấy mẫu.

8.1. Lập đề án gồm:

8.1.1. Chi phí vận chuyển

- Vận chuyển tài liệu thu nhập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

- Vận chuyển tài liệu – đề án trình duyệt ở Cục, Bộ;

8.1.2. Chi phí liên hệ địa phương nơi đên công tác;

8.1.3. Chi phí về sửa chữa các thiết bị dụng cụ làm việc;

8.1.4. Chi phí phô tô, đánh máy, thu thập tài liệu trong quá trình lập đề án;

8.1.5. Chi phí về điện, nước trong quá trình lập đề án;

8.1.6. Chi phí bảo quản vật tư – thiết bị khi chuẩn bị thi công.

8.2. Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết gồm:

8.2.1. Chi phí vận chuyển

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

- Vận chuyển tài liệu, báo cáo trình duyệt ở Bộ, Cục và nộp lưu trữ;

8.2.2. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;

8.2.3. Chi pí về điện, nước sử dụng trong quá trình tổng kết.

8.3. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác điều tra địa chất và khoáng sản gồm:

8.3.1. Chi phí vận chuyển

- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, phương tiện làm việc…).

- Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.

- Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất;

8.3.2. Chi phí phục vụ đời sống cho trực tiếp sản xuất tại thực địa;

8.3.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;

8.3.4. Chi pí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;

8.3.5. Chi phí về dẫn dường, về bảo quản mẫu vật, bảo vệ an ninh;

8.3.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;

8.3.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.

8.4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác lấy mẫu gồm:

8.4.1. Chi phí vận chuyển mẫu từ địa điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ địa điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích;

8.4.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp tại thực địa;

8.4.3. Sửa chữa các dụng cụ, phương tiện làm việc;

8.4.4. Chi phí bảo quản giao nhận mẫu.

9. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất thực hiện theo quy định sau:

9.1. Đơn giá dự toán cho công tác lập đề án và chuẩn bị thi công điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ: 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ (không bao gồm thực địa tổng quan).

Bảng số 03

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Diện tích bình quân các đề án (Km2)

1/50.000, nhóm tờ

1/25.000 đơn tờ

900

1350

1800

2250

2700

115

(2 tờ)

(3 tờ)

(4 tờ)

(5 tờ)

(6 tờ)

(1 tờ)

Đơn giản

174,991

149,984

137,486

129,999

124,988

962,783

Trung bình

199,998

166,659

149,996

139,985

133,332

1054,467

Phức tạp

224,993

183,323

162,505

149,984

141,664

1283,702

Rất phức tạp

249,989

199,998

175,003

159,994

149,984

1421,241

9.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/50.000, nhóm tờ có quan sát phóng xạ.

Bảng số 04

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Mức độ thông tin giải đoán ảnh

Ngoài trời

Trong phòng

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Đơn giản

Tốt

409,574

456,391

522,266

673,493

580,989

Trung bình

528,355

589,376

665,511

835,976

738,273

Phức tạp

657,576

722,180

808,204

1010,036

897,084

Rất phức tạp

785,467

879,341

947,985

1178,523

1049,879

Đơn giản

Trung bình

458,333

510,975

585,109

754,063

580,989

Trung bình

593,535

657,576

744,379

937,389

738,273

Phức tạp

737,642

808,204

902,486

1131,143

897,084

Rất phức tạp

883,908

986,496

1060,497

1315,368

1049,879

Đơn giản

Kém

507,823

563,881

647,771

836,035

580,989

Trung bình

655,287

728,281

823,558

1034,691

738,273

Phức tạp

815,671

893,089

998,122

1247,827

897,084

Rất phức tạp

998,122

1087,718

1170,217

1462,927

1049,879

9.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/50.000, nhóm tờ không quan sát phóng xạ.

Bảng số 05

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Mức độ thông tin giải đoán ảnh

Ngoài trời

Trong phòng

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Đơn giản

Tốt

320,840

355,777

408,092

528,198

480,310

Trung bình

413,003

459,809

518,329

649,573

608,706

Phức tạp

512,580

562,320

628,912

790,602

740,639

Rất phức tạp

614,875

685,060

735,903

922,373

865,763

Đơn giản

Trung bình

359,585

397,744

457,989

591,209

480,310

Trung bình

462,959

514,400

579,064

728,226

608,706

Phức tạp

574,237

628,912

705,972

886,957

740,639

Rất phức tạp

688,342

768,612

323,610

1032,573

865,763

Đơn giản

Kém

397,744

440,562

506,950

655,741

480,310

Trung bình

512,580

569,578

640,482

804,423

608,706

Phức tạp

634,649

695,277

781,763

981,347

740,639

Rất phức tạp

760,276

848,930

916,396

1143,516

865,763

9.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/25.000, đơn tờ có quan sát phóng xạ.

Bảng số 06

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Mức độ thông tin giải đoán ảnh

Ngoài trời

Trong phòng

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Đơn giản

Tốt

799,298

877,035

972,994

1216,673

1062,731

Trung bình

1092,416

1141,652

1245,437

1529,007

1382,297

Phức tạp

1674,801

1779,196

1913,371

2329,885

2156,355

Rất phức tạp

2546,415

2675,733

2830,512

3357,774

3240,439

Đơn giản

Trung bình

895,377

981,33

1088,994

1364,524

1062,731

Trung bình

1223,182

1277,958

1395,083

1712,467

1382,297

Phức tạp

1876,686

1991,227

2140,574

2614,436

2156,355

Rất phức tạp

2854,095

2991,190

3171,239

3763,663

3240,439

Đơn giản

Kém

989,876

1087,260

1205,976

1522,199

1062,731

Trung bình

1353,720

1412,349

1542,755

1892,229

1382,297

Phức tạp

2075,700

2202,529

2370,183

2890,230

2156,355

Rất phức tạp

3156,618

3309,112

3512,756

4151,436

3240,439

 

9.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/25.000, đơn tờ không quan sát phóng xạ.

Bảng số 07

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Mức độ thông tin giải đoán ảnh

Ngoài trời

Trong phòng

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Đơn giản

Tốt

634,861

696,766

773,143

966,739

855,428

Trung bình

868,332

906,903

988,506

1.215,626

1.113,656

Phức tạp

1.328,708

1.410,754

1.515,535

1.855,032

1.735,743

Rất phức tạp

2.018,920

2.123,988

2.240,598

2.669,879

2.608,352

Đơn giản

Trung bình

710,639

780,545

865,701

1.082,105

855,428

Trung bình

971,678

1.016,636

1.107,269

1.360,354

1.112,656

Phức tạp

1.487,908

1.582,703

1.700,449

2.077,643

1.735,743

Rất phức tạp

2.267,269

2.380,626

2.506,003

2.991,375

2.608,352

Đơn giản

Kém

785,880

863,058

957,051

1.197,794

855,428

Trung bình

1.075,993

1.124,706

1.223,448

1.503,551

1.112,656

Phức tạp

1.646,545

1.747,248

1.879,442

2.294,598

1.735,743

Rất phức tạp

2.077,643

2.632,958

2.773,141

3.302,622

2.608,352

 

9.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra khoáng sản chi tiết hóa có quan sát phóng xạ.

Bảng số 08

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Loại phức tạp cấu trúc địa chất

Ngoài trời

Trong phòng

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Loại I

1.424,543

1.616,569

1.848,347

2.014,403

1.494,924

Loại II

2.591,386

2.728,502

3.124,371

3.348,617

2.531,854

Loại III

4.125,494

4.604,340

5.055,756

5.545,017

4.127,534

Loại IV

6.611,369

7.263,198

7.813,427

9.047,138

6.347,901

 

9.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra khoáng sản chi tiết hóa không quan sát phóng xạ.

 

Bảng số 09

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Loại phức tạp cấu trúc địa chất

Ngoài trời

Trong phòng

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Loại I

1.087,484

1.231,624

1.410,001

1.537,210

1.122,276

Loại II

1.984,933

2.086,207

2.391,214

2.55,616

1.900,734

Loại III

3.146,379

3.494,857

3.893,957

4.215,437

3.073,140

Loại IV

5.048,117

5.525,648

6.013,207

6.930,471

4.765,593

 

9.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ.

 

Bảng số 10

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Diện tích bình quân các đề án (Km2)

1.50.000, nhóm tờ

1/25.000, đơn tờ

900

1350

1800

2250

2700

115

(2 tờ)

(3 tờ)

(4 tờ)

(5 tờ)

(6 tờ)

(1 tờ)

Đơn giản

390,86

318,48

282,29

260,57

246,10

1260,69

Trung bình

477,71

376,38

325,72

295,31

275,05

1440,78

Phức tạp

521,14

405,33

347,43

312,52

289,52

1620,88

Rất phức tạp

564,57

434,29

369,15

330,05

304,00

1800,98

 

9.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 (Không bao gồm thực địa tổng quan).

Bảng số 11

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc ĐCKS

Diện tích bình quân các đề án (Km2)

3

5

10

15

20

Loại I

25.717,929

18.002,543

10.801,523

8.058,277

6.429,476

Loại II

30.004,238

20.574,338

12.087,433

8.915,546

7.072,425

Loại III

38.576,881

25.717,929

14.659,216

10.630,072

8.358,323

Loại IV

42.863,203

28.289,712

15.945,114

11.487,341

8.845,250

9.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ

 

Bảng số 12

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Loại phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản

Ngoài trời

Trong phòng

Mực độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Có quan sát phóng xạ

Loại I

3.441,124

3.896,902

4.457,812

4.863,060

3.278,409

Loại II

6.259,911

6.611,588

7.543,991

8.060,705

5.562,278

Loại III

9.973,420

11.102,484

1.225,898

13.373,437

9.340,409

Loại IV

15.903,567

17.306,812

18.981,664

21.793,758

14.560,040

Không quan sát phóng xạ

Loại I

2.497,490

2.827,353

3.234,163

3.539,761

2.384,828

Loại II

4.540,897

4.833,872

5.482,315

5.838,298

4.046,175

Loại III

7.250,802

8.027,677

8.990,992

9.772,821

6.794,514

Loại IV

11.526,913

12.487,488

13.622,715

16.055,594

10.591,447

 

9.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết đề án điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 có quan sát phóng xạ

 

Bảng số 13

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Loại phức tạp cấu trúc ĐCKS

Diện tích bình quân các đề án (Km2)

3

5

10

15

20

Loại I

30203,799

21142,659

12987,634

10067,934

8457,063

Loại II

35237,765

24163,039

14497,824

11074,727

9212,158

Loại III

42285,318

28391,571

16612,090

12484,238

10269,292

Loại IV

50339,665

33224,179

19028,393

14095,107

11477,444

 

9.12. Đơn giá dự toán cho công tác: đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 ngoài trời, có quan sát phóng xạ

Bảng số 14

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số TT

Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất

Tỷ lệ

1/5.000

1/2.000

1/1.000

1

Đơn giản (loại I)

6843,46

20996,96

51325,90

2

Trung bình (loại II)

8033,62

27995,95

80336,21

3

Phức tạp (loại III)

12318,22

37708,82

153977,18

4

Rất phức tạp (loại IV)

18477,33

57741,65

263961,80

 

9.13. Đơn giá dự toán cho công tác: đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 trong phòng, có quan sát phóng xạ.

 

Bảng số 15

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất

Tỷ lệ

1/5.000

1/2.000

1/1.000

1

Đơn giản (loại I)

4650,89

15843,71

35165,31

2

Trung bình (loại II)

6268,60

20596,82

55452,99

3

Phức tạp (loại III)

9611,85

29424,04

110905,97

4

Rất phức tạp (loại IV)

14417,78

45055,55

180222,21

 

9.14. Đơn giá dự toán cho công tác: đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 trong phòng, không quan sát phóng xạ.

 

Bảng số 16

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất

Tỷ lệ

1/5.000

1/2.000

1/1.000

1

Đơn giản (loại I)

5889,71

18070,70

44172,81

2

Trung bình (loại II)

6914,00

24094,27

69140,06

3

Phức tạp (loại III)

10601,48

32453,50

132518,45

4

Rất phức tạp (loại IV)

15902,22

49694,42

227174,48

 

9.15. Đơn giá dự toán cho công tác: đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 trong phòng, không quan sát phóng xạ

 

Bảng số 17

Đơn vị tính đồng/km2

Số TT

Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất

Tỷ lệ

1/5.000

1/2.000

1/1.000

1

Đơn giản (loại I)

3752,76

12784,15

2868,56

2

Trung bình (loại II)

5058,07

16619,38

89488,98

3

Phức tạp (loại III)

7755,71

23741,98

89488,98

4

Rất phức tạp (loại IV)

11633,57

36354,90

14613,59

 

9.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu trọng sa và lấy mẫu trọng sa kết hợp với lấy mẫu địa hóa thứ sinh bùn đáy ngoài trời tỷ lệ 1/50.000

 

Bảng số: 18

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu, điểm lấy mẫu

 

Mức độ đi lại

Trọng sa (mẫu)

Trọng sa kết hợp thứ sinh bùn đáy

(điểm lấy mẫu)

Tốt

120,50

151,49

Trung bình

120,69

161,60

Kém

145,30

182,99

Rất kém

156,28

198,19

 

9.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Trọng sa và địa chất hóa thứ sinh bùn đáy công tác trong phòng và lập báo cáo tổng kết Tỷ lệ 1/50.000

 

Bảng số: 19

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

 

Dạng

Tài liệu

Dạng

Công việc

Phương pháp xử lý số liệu

Số lượng mẫu trong đề án

<=1.000

1.001 – 3.000

> 3.000

Trọng sa

Trong phòng

Không xử lý vi tính

42,995

40,239

38,315

Có sử dụng kết quả xử lý vi tính

34,538

30,892

28,897

Tổng kết

15,001

11,164

7,661

Địa hóa thứ sinh bùn đáy

Trong phòng

Không xử lý vi tính

30,892

39,016

27,519

Có sử dụng kết quả xử lý vi tính

23,053

20,725

19,229

Tổng kết

10,832

8,290

6,069

 

9.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu trọng sa ngoài trời tỷ lệ 1/10.000

 

Bảng số: 20

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

 

Phương pháp lấy mẫu

Khoảng cách vận chuyển mẫu

Khối lượng 1 mẫu (dm3)

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Trọng sa suối

Trong vòng 100m

10

86,784

100,884

115,068

136,272

20

115,920

135,072

155,352

182,748

Từ 100 m trở lên

10

96,492

111,756

127,344

150,816

20

145,176

168,852

194,184

228,432

Trọng sa sườn

 

10

127,344

149,376

170,712

204,396

 

20

20,424

242,712

282,432

345,204

 

9.19. Đơn giá dự toán cho công tác: trọng sa tỷ lệ 1/10.000 trong phòng và báo cáo tổng kết

 

Bảng số: 21

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

 

Phương pháp xử lý số liệu

Số lượng mẫu trên một khu tìm kiếm

<=1.000

1.001 – 2.000

> 2.000

Không xử lý vi tính

54,673

51,619

48,906

Có sử dụng kết quả xử lý vi tính

43,794

39,639

37,004

 


9.20. Đơn giá dự toán cho công tác: Thử nghiệm phương pháp lập bản đồ địa chất thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000

 

Bảng số: 22

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

 

Số lượng mẫu thử nghiệm

Ngoài trời

Trong phòng

Dưới 300 mẫu

56,678

54,970

Từ 300 mẫu trở lên

50,370

54,970

 

9.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000, ngoài trời

 

Bảng số: 23

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

 

Độ sâu lấy mẫu (m)

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

0,10

11,592

14,688

17,298

21,751

0,1 – 0,3

13,290

16,480

22,504

26,985

0,3 – 0,5

16,062

19,277

28,133

33,774

 

9.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000, trong phòng và viết báo cáo tổng kết

 

Bảng số: 24

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

 

Phương pháp xử lý số liệu

Số lượng mẫu trên một khu tìm kiếm

< = 1.000

1.001 – 3.000

3.001 – 5.000

Không xử lý vi tính

41,541

35,087

32,628

Có sử dụng kết quả xử lý vi tính

30,722

25,069

22,795

 

9.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu rãnh từ các công trình khai đào lộ thiên

 

Bảng số: 25

Đơn vị tính: nghìn đồng/mét mẫu

 

Tiết diện rãnh (cm)

(rộng x sâu)

Cấp đất đá theo độ cứng

I-II

III-VI

VII-XII

XIII-XVI

XVII-XVIII

XIX-XX

Khô ráo

5 x 3

 

22,009

32,888

43,923

72,746

110,058

10 x 3

22,009

32,972

55,029

71,622

158,428

186,713

10 x 5

22,009

43,923

66,183

99,585

180,281

290,447

15 x 10

55,029

66,183

137,578

232,369

 

 

20 x 10

66,183

87,869

180,281

275,168

 

 

Nước chảy nhỏ giọt

5 x 3

 

24,436

36,582

48,872

79,812

121,594

10 x 3

24,436

36,690

61,150

79,812

177,233

209,117

10 x 5

24,436

48,872

73,631

111,229

201,083

326,766

15 x 10

61,150

73,631

153,765

261,408

 

 

20 x 10

73,631

79,720

201,083

307,542

 

 

Nước chảy liên tục

5 x 3

 

27,532

41,173

55,029

89,376

137,578

10 x 3

27,532

41,173

68,789

89,376

190,120

232,369

15 x 10

68,789

82,992

171,411

290,447

 

 

20 x 10

82,992

110,058

227,312

348,536

 

 

 

9.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu địa hóa từ các công trình khai đào lộ thiên

 

Bảng số: 26

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm lấy mẫu

 

Điều kiện lấy mẫu

Cấp đất đá theo độ cứng

I-XIII

XIV-XX

Khô ráo

14,28

23,408

Nước chảy nhỏ giọt

15,836

25,967

Nước chảy thành dòng

17,798

29,316

 

9.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu từ mẫu lõi khoan

 

Bảng số: 27

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/mét mẫu

 

Phương pháp lấy mẫu

Cấp đất đá theo độ cứng

II

III-IV

V-VII

VIII-X

XI-XII

Làm bằng tay

16,346

32,728

48,954

61,396

94,339

 

9.26. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và đãi rửa mẫu từ công trình khai đào

 

Bảng số 28

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

 

Khối lượng một mẫu (dm3)

Phân loại đất theo độ rửa

Dễ và trung bình

Khó khăn

10

75,204

100,475

20

113,949

167,474

 


9.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và đãi rửa mẫu từ các đống mẫu của công trình khai đào

 

Bảng số: 29

Đơn vị tính: nghìn đồng/m3 mẫu

 

Phương pháp lấy mẫu

Khối lượng một mẫu đãi (m3)

Phân loại đất theo độ rửa

Dễ và trung bình

Khó khăn

Đãi toàn phần

0,50

1.207,625

1.794,181

Đãi một phần đống mẫu

0,125

1.697,196

2.616,521

 

9.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và đãi mẫu lõi khoan bở rời

 

Bảng số: 30

Đơn vị tính: nghìn đồng/m3 mẫu

 

Độ dài một mẫu (m)

Đơn giá

1,00

1.752,283

0,50

2.275,415

0,20

3.977,820

 

9.29. Đơn giá dự toán cho công tác: Giải đoán ảnh vũ trụ bằng mắt thường

 

9.29.1. Giải đoán sơ bộ

 

Bảng số: 30

Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

 

Phân loại cấu trúc

Mức độ phân giải của AVT

Độ phân giải thấp

(I)

Độ phân giải trung bình (II)

Độ phân giải cao

(III)

Đơn giản (I)

24,61

29,53

36,91

Trung bình (II)

28,27

33,95

42,45

Phức tạp (III)

31,44

37,74

47,16

Rất phức tạp (IV)

34,95

41,91

52,38

 

9.29.2 Giải đoán lặp lại

Bảng số: 32

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Phân loại cấu trúc

Mức độ phân giải của AVT

Độ phân giải thấp

(I)

Độ phân giải trung bình (II)

Độ phân giải cao

(III)

Đơn giản (I)

52,35

62,81

78,49

Trung bình (II)

60,16

72,21

90,29

Phức tạp (III)

66,85

80,24

100,24

Rất phức tạp (IV)

74,29

89,17

111,39

 


9.30.2. Giải đoán lặp lại

Bảng số: 34

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Phân loại cấu trúc

Mức độ phân giải của AVT

Độ phân giải thấp

(I)

Độ phân giải trung bình (II)

Độ phân giải cao

(III)

Đơn giản (I)

78,53

94,22

117,74

Trung bình (II)

90,24

108,31

135,43

Phức tạp (III)

100,28

120,36

150,37

Rất phức tạp (IV)

111,43

133,76

167,09

 

9.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Thực địa kiểm tra và văn phòng thực địa

 

Bảng số: 35

Đơn vị tính: nghìn đồng/km lộ trình

 

Phân loại cấu trúc địa chất

Thực địa theo phân loại giao thông

Văn phòng thực địa

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Đơn giản (I)

418.59

467,88

536,37

689,80

284,86

Trung bình (II)

541,52

602,84

678,20

852,36

363,37

Phức tạp (III)

671,74

738,56

827,36

1.037,24

444,02

Rất phức tạp (IV)

803,79

901,37

972,86

1.221,34

528,13

 

9.32. Chi phí dự toán cho công tác: tổng hợp màu đa phổ:

24.193,15 nghìn đồng/tháng máy

 

9.33. Chi phí dự toán cho công tác: xử lý ảnh số:

24.193,15 nghìn đồng/tháng máy

 

9.34. Đơn giá dự toán cho công tác: GĐTLVT phục vụ cho công tác tìm kiếm chi tiết hóa

 

Bảng số: 36

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Phân loại cấu trúc

Phân loại ảnh viễn thám

Tốt (I)

Trung bình (II)

Kém (III)

Đơn giản (I)

181,25

217,20

271,74

Trung bình (II)

208,26

249,97

312,56

Phức tạp (III)

231,43

277,78

346,72

Rất phức tạp (IV)

257,18

308,95

386,03

 

9.35. Chi phí dự toán cho công tác: Văn phòng nội nghiệp trong đề án viễn thám độc lập:

 

30.321.80 nghìn đồng/tháng tổ

 


Chương III

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC

ĐỊA CHẤT THỦY VĂN, ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

 

1. Tập đơn giá dự toán cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình bao gồm các dạng:

 

1.1. Lập đề án và chuẩn bị thi công;

 

1.2. Đo vẽ địa chất thủy văn – địa chất công trình và các đo vẽ tổng hợp;

 

1.3. Thí nghiệm địa chất thủy văn – địa chất công trình;

 

1.4. Quan trắc động thái nước;

 

1.5. Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy (sau mùa thực địa);

 

1.6. Lập báo cáo tổng kết.

 

2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công tác bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công tác địa chất thủy văn – địa chất công trình.

 

Các dạng công tác khác chưa có trong tập định mức tổng hợp được tính bằng dự toán tài chính theo chế độ hiện hành.

 

3. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác địa chất thủy văn – địa chất công trình:

 

- Lập đề án và chuẩn bị thi công:

0,66

- Đo vẽ ĐCTV-ĐCCT và đo vẽ tổng hợp:

0,70

- Lấy mẫu:

0,58

- Thí nghiệm ĐCTV-ĐCCT:

1,33

- Quan trắc động thái nước:

0,58

- Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết

0,39

 

4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình

 

4.1. Lập đề án gồm:

 

4.1.1. Chi phí vận chuyển:

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài nước về đơn vị

- Vận chuyển tài liệu – đề án trình duyệt ở Cục, Bộ.

 

4.1.2. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;

 

4.1.3. Chi phí về sửa chữa các thiết bị dụng cụ làm việc.

 

4.1.4. Chi phí phôtô, đánh máy, thu thập tài liệu trong quá trình lập đề án;

 

4.1.5. Chi phí về điện, nước trong quá trình lập đề án;

 

4.1.6. Chi phí bảo quản vật tư – thiết bị khi chuẩn bị thi công;

 

4.2. Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết gồm:

 

4.2.1. Chi phí vận chuyển:

 

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

 

- Vận chuyển tài liệu, báo cáo trình duyệt ở Bộ, Cục và nộp lưu trữ.

 

4.2.2. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;

 

4.2.3. Chi phí về điện, nước sử dụng trong quá trình tổng kết;

 

4.3. Đo vẽ địa chất thủy văn, địa chất công trình gồm:

 

4.3.1. Chi phí vận chuyển:

 

- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, phương tiện làm việc…).

 

- Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.

 

- Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.

 

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

 

- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất thủy văn – địa chất công trình.

 

4.3.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;

 

4.3.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;

 

4.3.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng nhẹ do thời tiết, thiên tai;

 

4.3.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo vệ an ninh bảo quản mẫu vật;

 

4.3.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;

 

4.3.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án;

 

4.4. Cho công tác thí nghiệm địa chất thủy văn, địa chất công trình gồm:

 

4.4.1. Vận chuyển  người và các thiết bị thí nghiệm, thiết bị bơm, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến hiện trường thi công và ngược lại. Vận chuyển nước đến điểm đổ nước thí nghiệm;

 

4.4.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;

 

4.4.3. Chi phí sửa chữa thiết bị thí nghiệm, thiết bị bơm, dụng cụ làm việc;

 

4.4.4. Chi phí điện nước làm việc của CBCN tổ bơm, thí nghiệm ở đơn vị.

 

4.5. Quan trắc động thái nước gồm:

 

4.5.1. Chi phí vận chuyển:

 

- Vận chuyển trong vùng công tác: vận chuyển trang thiết bị và dụng cụ, lắp đặt (hoặc tu bổ, sửa chữa) ở công trình quan trắc các phương tiện làm việc…

 

- Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.

 

- Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.

 

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

 

- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất thủy văn – địa chất công trình.

 

4.5.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;

 

4.5.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;

 

4.5.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng do thời tiết, thiên tai;

 

4.5.5. Chi phí về bảo vệ an ninh, bảo vệ công trình quan trắc;

 

4.5.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;

 

4.5.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.

 

5. Trong đơn giá dự toán của công tác lập báo cáo tổng kết chưa tính chi phí cho việc can in, nộp lưu trữ.

 

6. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình thực hiện theo quy định sau:

 

6.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công đề án điều tra ĐCTV-ĐCCT (không bao gồm thực địa tổng quan).

 

Bảng số: 01

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/đề án

 

Các dạng đề án điều tra ĐCTV-ĐCCT

Mức độ phức tạp của các yếu tố ĐC, ĐCTV, ĐCCT

Đề án loại

I

II

III

IV

Bản đồ 1/200.000 (1 tờ » 7.500 km2)

Đơn giản

1572.523,02

164.524,02

171.525,02

178.526,01

Trung bình

175.025,55

183.076,74

190.777,87

196.028,57

Phức tạp

192.528,10

201.279,34

210.030,64

218.781,94

Bản đồ 1/50.000 (2tờ » 900 km2)

Đơn giản

143.467,07

150.640,44

157.813,79

168.573,83

Trung bình

161.400,48

168.573,83

175.747,18

190.093,88

Phức tạp

179.333,84

188.300,55

197.267,23

311.613,95

Điều tra ĐCTV-ĐCCT khác

Đơn giản

136.430,14

143.610,70

150.791,23

161.562,02

Trung bình

147.200,96

157.971,76

168.743,56

179.513,37

Phức tạp

157.971,76

168.742,56

183.103,64

197.464,70

 

6.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất thủy văn (thực địa)

 

Bảng số: 02

Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2

 

Tỷ lệ đo vẽ

Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV

Cấp giao thông

Tốt

TB

Kém

Rất kém

1/200.000

Đơn giản

22,39

29,20

38,48

48,01

Trung bình

27,25

36,00

47,29

59,32

Phức tạp

38,58

52,16

71,57

89,57

1/100.000

Đơn giản

67,48

87,72

101,44

124,76

Trung bình

85,11

105,19

121,80

151,19

Phức tạp

119,92

145,67

174,17

215,47

1/50.000

Đơn giản

120,90

145,46

176,36

223,72

Trung bình

146,11

159,06

213,07

261,29

Phức tạp

199,98

223,72

288,70

357,96

1/25.000

Đơn giản

414,71

421,14

511,37

650,84

Trung bình

477,29

534,29

650,84

813,54

Phức tạp

688,39

795,47

967,46

1.358,11

1/10.000

Đơn giản

639,23

688,39

832,45

994,32

Trung bình

873,06

967,46

1.118,63

1.431,84

Phức tạp

1.325,77

1.556,34

1.789,80

2.386,40

1/5.000

Đơn giản

1.583,89

1.672,72

1.934,93

2.355,00

Trung bình

2.339,60

2.485,82

2.840,95

3.441,94

Phức tạp

4.022,02

4.365,36

5.041,68

6.280,00

 


6.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất công trình (thực địa)

 

Bảng số: 03

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Tỷ lệ đo vẽ

Cấp phức tạp của điều kiện ĐCCT 

Cấp giao thông

Tốt

TB

Kém

Rất kém

1/200.000

Đơn giản

21,93

29,50

38,22

48,24

Trung bình

27,33

34,41

47,21

59,34

Phức tạp

28,79

51,83

71,66

89,91

1/100.000

Đơn giản

67,72

89,07

91,58

125,70

Trung bình

85,91

105,80

122,52

152,08

Phức tạp

120,98

155,83

174,87

216,93

1/50.000

Đơn giản

127,69

145,17

184,86

235,54

Trung bình

153,25

165,58

224,07

278,52

Phức tạp

207,14

236,93

305,36

388,90

1/25.000

Đơn giản

392,59

443,25

524,10

675,79

Trung bình

479,35

564,70

675,79

877,08

Phức tạp

723,24

824,48

981,50

1.249,19

1/10.000

Đơn giản

664,91

763,40

958,67

1.329,78

Trung bình

916,07

1.030,58

1.212,44

1.585,51

Phức tạp

1.374,12

1.648,94

19.707,02

2.576,46

1/5.000

Đơn giản

1.642,36

1.761,68

2.124,92

2.730,02

Trung bình

2.396,70

2.576,46

2.965,70

3.553,73

Phức tạp

3.963,77

4.294,10

5.089,30

6.245,95

 

6.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp Địa chất thủy văn, địa chất công trình (thực địa)

 

Bảng số: 04

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Tỷ lệ đo vẽ

Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT

Cấp giao thông

Tốt

TB

Kém

Rất kém

1/200.000

Đơn giản

42,37

55,60

72,93

91,69

Trung bình

51,74

66,62

89,78

112,94

Phức tạp

73,88

98,94

136,17

170,57

1/100.000

Đơn giản

139,95

167,93

194,10

237,69

Trung bình

162,61

200,46

231,91

287,75

Phức tạp

229,02

286,26

331,98

412,61

1/50.000

Đơn giản

297,15

348,51

432,65

551,02

Trung bình

358,12

388,39

519,96

644,71

Phức tạp

488,39

551,02

708,47

895,43

1/25.000

Đơn giản

921,00

1.039,88

1.239,81

1.572,45

Trung bình

1.151,27

1.315,72

1.572,45

2.014,71

Phức tạp

1.696,60

1.953,66

2.302,54

2.686,28

1/10.000

Đơn giản

1.445,02

1.601,25

1.974,88

2.575,92

Trung bình

1.974,88

2.194,31

2.575,92

3.291,46

Phức tạp

2.962,31

3.485,08

4.231,88

5.386,03

1/5.000

Đơn giản

3.485,08

3.702,90

4.557,41

5.924,63

Trung bình

5.386,03

5.924,63

6.582,93

7.405,78

Phức tạp

8.463,76

9.874,39

11.849,26

14.811,57

 

6.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp Địa chất thủy văn, địa chất đệ tứ (thực địa)

 

Bảng số: 05

Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2

 

Tỷ lệ đo vẽ

Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐC đệ tứ

Cấp giao thông

Tốt

TB

Kém

Rất kém

1/100.000

Đơn giản

108,25

138,80

148,52

185,94

Trung bình

124,04

154,82

184,42

231,74

Phức tạp

179,20

215,96

265,08

325,50

1/50.000

Đơn giản

208,80

231,74

289,31

356,99

Trung bình

239,28

260,37

343,13

417,58

Phức tạp

351,32

288,29

497,37

614,77

1/25.000

Đơn giản

582,42

670,68

790,43

941,78

Trung bình

725,62

804,80

962,28

1.164,85

Phức tạp

983,64

1.164,85

1.341,32

1.427,87

 

6.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp địa chất thủy văn, địa chất trước đệ tứ, địa chất đệ tứ (thực địa)

 

Bảng số: 06

Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2

 

Tỷ lệ đo vẽ

Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐC trước đệ tứ, ĐC đệ tứ

Cấp giao thông

Tốt

TB

Kém

Rất kém

1/100.000

Đơn giản

136,60

181,94

199,04

256,52

Trung bình

169,42

210,33

256,52

326,36

Phức tạp và rất phức tạp

262,59

314,78

389,35

482,43

1/50.000

Đơn giản

267,36

312,53

389,35

498,70

Trung bình

333,69

366,80

482,43

591,77

Phức tạp và rất phức tạp

516,08

576,39

727,58

905,77

1/25.000

Đơn giản

778,66

887,66

1.032,15

1.232,85

Trung bình

1.008,70

1.109,57

1.305,38

1.530,44

Phức tạp và rất phức tạp

1.431,70

1.643,81

1.929,70

2.113,47

 


6.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp Địa chất thủy văn, Địa chất công trình, địa chất trước đệ tứ, địa chất đệ tứ (thực địa)

 

Bảng số 07

Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2

 

Tỷ lệ đo vẽ

Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ, ĐC đệ tứ

Cấp giao thông

Tốt

TB

Kém

Rất kém

1/100.000

Đơn giản

183,08

243,11

269,67

343,11

Trung bình

228,69

282,37

340,98

430,25

Phức tạp và rất phức tạp

345,29

423,54

506,60

630,34

1/50.000

Đơn giản

361,36

416,98

526,31

669,26

Trung bình

444,37

492,77

645,33

797,17

Phức tạp và rất phức tạp

661,08

742,58

951,06

1.178,46

1/25.000

Đơn giản

1.062,93

1.204,64

1.426,56

1.748,68

Trung bình

1.355,23

1.505,80

1.806,98

2.168,36

Phức tạp và rất phức tạp

2.007,74

2.258,71

2.710,45

3.011,62

 

6.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng hàng năm (sau mùa thực địa) công tác Đo vẽ Địa chất thủy văn, đo vẽ Địa chất công trình, đo vẽ tổng hợp ĐCTV-ĐCCT

 

Bảng số: 08

Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2

 

Tỷ lệ đo vẽ

Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐCTV-ĐCCT

Vẽ độc lập

Đo vẽ tổng hợp ĐCTV-ĐCCT

ĐCTV

ĐCCT

1.200.000

Đơn giản

14,09

12,79

19,53

Trung bình

17,45

15,30

23,14

Phức tạp

25,91

23,23

34,90

1/100.000

Đơn giản

40,29

36,90

55,10

Trung bình

48,18

44,06

65,66

Phức tạp

67,85

63,87

93,96

1/50.000

Đơn giản

76,33

67,59

102,58

Trung bình

87,15

79,10

118,19

Phức tạp

120,70

110,89

164,76

1/25.000

Đơn giản

221,11

200,44

300,67

Trung bình

280,95

255,77

380,83

Phức tạp

417,98

372,55

561,87

1/10.000

Đơn giản

360,77

353,34

511,57

Trung bình

496,72

463,17

685,49

Phức tạp

797,07

745,09

1.105,62

1/5.000

Đơn giản

856,85

797,07

1.181,86

Trung bình

1.269,41

1.142,47

1.803,91

Phức tạp

2.284,95

1.904,12

3.115,83

 

 

6.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng hàng năm (sau thực địa) các công tác đo vẽ tổng hợp

Bảng số: 09

Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2

 

Tỷ lệ đo vẽ

Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ, ĐC đệ tứ

Đo vẽ tổng hợp

ĐCTV và ĐC đệ tứ

ĐCTV, ĐC trước đệ tứ và ĐC đệ tứ

ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ

1/100.000

Đơn giản

62,59

82,68

90,94

Trung bình

73,24

100,43

109,93

Phức tạp và rất phức tạp

103,74

151,27

164,16

1/50.000

Đơn giản

112,12

151,86

166,26

Trung bình

129,05

181,08

198,82

Phức tạp và rất phức tạp

190,05

279,52

296,70

1/25.000

Đơn giản

361,19

414,76

464,74

Trung bình

381,91

521,27

584,43

Phức tạp và rất phức tạp

543,25

771,45

876,64

 

6.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Chuẩn bị và kết thúc một điểm bơm nước thí nghiệm

 

Bảng số 10:

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Phương pháp bơm nước

Độ sâu đặt ống dẫn nước hoặc đặt máy bơm

Bằng các máy bơm trên mặt

0 – 25

26 – 50

51 – 100

101 – 150

151 – 300

1

2

3

4

5

6

7

A. BƠM HÚT CƠ KHÍ

Bơm bằng khí nén, có một máy nén khí với đường kính ống dẫn nước

F = 91 mm

 

2.962,82

5.247,23

6.216,37

8.390,02

11.145,17

F = 110 mm

 

3.987,35

5.537,9

6.590,19

8.916,14

11.851,26

F = 130 mm

 

4.195,02

5,842,56

6.977,84

9.469,93

13.623,41

F = 150 mm

 

4.402,70

6.161,00

7.365,50

10.037,57

15.395,57

Bơm dâng bằng khí nén, có hai máy nén khí với đường kính ống dẫn nước

F = 168 mm

 

6.898,05

8.780,76

10.125,57

13.099,96

18.669,02

F = 219 mm

 

7.388,51

9.540,18

10.916,63

14.397,63

21.043,21

F = 273 mm

 

7.910,60

10.362,89

12.087,40

15.821,20

23.415,38

Bơm ly tâm hoặc bơm piston đặt ở trên mặt đất

- Có động cơ đốt trong

3.682,13

 

 

 

 

 

- Có động cơ điện

2.281,90

 

 

 

 

 

Bơm ly tâm đặt ở trong giếng ở độ sâu:

- Chưa đến 15m

2.449,24

 

 

 

 

 

- Từ 15m trở lên

3.097,87

 

 

 

 

 

Bơm ly tâm đặt ở trong giếng ở độ sâu:

- Chưa đến 15m

2.449,24

 

 

 

 

 

- Từ 15m trở lên

3.097,87

 

 

 

 

 

Bơm cần cơ khí đường kính dưới 75mm, đặt trên bệ gỗ

- Có động cơ đốt trong

 

4.687,63

5.800,94

6.523,62

8.252,17

10.693,66

- Có động cơ điện

 

3.740,34

4.912,25

5.625,15

7.383,02

9.853,79

- Có cần lắc bơm

 

2.421,94

3.564,56

4.267,70

5.976,72

8.418,20

Bơm cần cơ khí đường kính từ 75 – 200mm, đặt trên bệ bê tông

- Có động cơ đốt trong

 

5.273,59

6.484,56

7.304,88

9.189,7

11.631,18

- Có động cơ điện

 

4.336,06

5.586,09

6.523,62

8.359,60

10.801,08

- Có tời bơm lưu động

 

3.564,56

4.755,99

5.586,09

7.480,68

9.922,15

 

Bảng số: 10 tiếp

 

1

2

3

4

5

6

7

Máy bơm giếng phun có động cơ điện ở miệng lỗ khoan, trên bệ gỗ  

- ATH 14

 

10.595,13

14.642,83

21.747,91

29.987,51

 

- ATH 10

 

7.912,70

10.758,57

15.335,06

21.574,85

 

- ATH 8

 

5.874,43

8.229,98

12.018,06

17.142,58

 

Máy bơm giếng phun có động cơ điện ở miệng lỗ khoan, trên bệ bê tông

- ATH 14

 

10.595,13

14.642,83

21.747,91

29.987,51

 

- ATH 10

 

7.912,70

10.758,57

15.335,06

21.574,85

 

- ATH 8

 

5.874,43

8.229,98

12.018,06

17.142,58

 

 

- 10”

 

3.528,50

4.538,02

5.095,67

 

 

- 8”

 

2.836,27

3.711,18

4.201,52

 

 

- 6”

 

2.144,03

2.865,11

3.307,38

 

 

- 4”

 

1.730,61

2.432,47

2.865,11

 

 

B. BƠM HÚT BẰNG TAY

- Xả nước ở lỗ khoan tự chảy

1.503,57

 

 

 

 

 

- Bơm piston trên mặt

1.029,75

 

 

 

 

 

- Bơm cần đường kính 4-5” trở xuống

 

1.126,00

 

 

 

 

 


6.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Tiến hành bơm thí nghiệm đo hồi phục mực nước sau khi bơm xong

 

Bảng số: 11

Đơn vị tính: nghìn đồng/ca tổ TN

 

Phương pháp bơm và thiết bị bơm

Đơn giá

A-

Bơm hút cơ khí

 

1

Bơm dâng bằng máy nén khí

 

 

- 1 máy nén khí

1.286,80

 

- 2 máy nén khí

2.032,62

2

Bơm bằng máy bơm ly tâm hay piston đặt trên mặt đất

 

 

- Động cơ đốt trong

5.74,26

 

- Động cơ điện

552,46

3

Bằng máy bơm ly tâm đặt ở giếng

447,13

4

Bằng máy bơm cần cơ khí:

 

 

- Động cơ đốt trong

574,15

 

- Động cơ điện

549,71

5

Bằng máy bơm gioe61ng phun có động cơ điện

 

 

- ATH 14

1.274,36

 

- ATH 10

595,87

 

- ATH 8

522,56

6

Bằng máy bơm chìm thẳng đứng

600,62

B

Tiến hành thí nghiệm bằng tay (thủ công)

 

7

Xả nước thí nghiệm ở lỗ khoan tự chảy

463,62

8

Bằng bơm cần

739,70

9

Bằng bơm piston

1.091,44

C

Đo phục hồi mực nước

 

10

Phục hồi mực nước sau khi bơm xong

379,21

 

6.12. Đơn giá dự toán cho công tác: chuẩn bị và kết thúc một lần đổ nước thí nghiệm vào lỗ khoan

 

Bảng số: 12

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Lưu lượng nước khi đổ (lít/giờ)

Không dùng máy bơm

Có dùng máy bơm

Động cơ đốt trong

Động cơ điện

Dưới 50

391,96

 

 

Dưới 800

431,08

3.047,06

2.581,56

Trên 800

869,25

4.182,72

3.438,81

 


6.13. Đơn giá dự toán cho công tác: để chuẩn bị và kết thúc một lần đổ nước thí nghiệm vào giếng và hố đào

 

Bảng số: 13

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Lưu lượng nước khi đổ (lít/giờ)

Không dùng bơm

Dùng máy bơm

Có động cơ đốt trong

Có động cơ điện

Độ sâu của giếng và hố đào (m)

³ 2,5

> 2,5

£ 2,5

> 2,5

£ 2,5

> 2,5

Phương pháp Beđurép

 

 

 

 

 

 

Dưới 50

258,70

404,93

 

 

 

 

Dưới 800

316,61

516,26

4.893,65

5.803,61

3.662,21

4.425,84

Trên 800

389,07

631,31

5.339,80

6.342,55

5.095,74

4.941,50

Phương pháp Nesterốp

 

 

 

 

 

 

Dưới 50

397,69

627,63

 

 

 

 

Dưới 800

451,75

678,25

5.537,57

6.407,56

4.265,86

5.001,49

 

6.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Tiến hành nước thí nghiệm vào giếng và hố đào

 

Bảng số: 14

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Lưu lượng nước

Không dùng máy bơm

Có dùng máy bơm

khi đổ (l/h)

Độ sâu của giếng và hố đào (m)

 

< 2,5

> 2,5

< 2,5

> 2,5

Dưới 800

326,98

447,03

529,27

649,31

Trên 800

333,45

453,49

535,72

655,79

 

6.15. Đơn giá dự toán cho công tác: múc nước thí nghiệm ở lỗ khoan trong vùng tìm kiếm thăm dò KS rắn dùng máy khoan sẵn có, lỗ khoan có lưu lượng nước nhỏ hơn 0,5 l/s

 

Bảng số: 15

Đơn vị tính: nghìn đồng

 

Loại công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

Chuẩn bị và kết thúc

Lỗ khoan

511,27

Tiến hành múc nước thí nghiệm ở lỗ khoan

Ca-tổ TN

1.154,16

Văn phòng lập tài liệu thí nghiệm

Lỗ khoan

2.200,16

 


6.16. Đơn giá dự toán cho công tác: múc nước thí nghiệm bằng tay ở giếng

 

Bảng số: 16

Đơn vị tính: nghìn đồng/giếng

Phương pháp múc

thí nghiệm

Giếng có

Múc nước thí nghiệm

Văn phòng lập tài liệu thí nghiệm

Lưu lượng Q(l/s)

Mực nước tĩnh (m)

Cố định mực nước hạ thấp

£ 0,5

£ 2,5

338,07

208,29

£ 0,5

> 2,5

287,74

208,29

 

6.17. Đơn giá dự toán cho công tác: công tác thí nghiệm nén ngoài hiện trường ở giếng, hào, lò, hố móng

Bảng số: 17

Đơn vị tính: nghìn đồng

 

Loại công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

Chuẩn bị và kết thúc

Điểm thí nghiệm

2.384,88

Tiến hành thí nghiệm

Ca – tổ TN

 

Nén: Có làm ướt

Ca – tổ TN

640,48

Không làm ướt

Ca – tổ TN

530,05

Kích thủy lực: Có làm ướt

Ca – tổ TN

636,53

Không làm ướt

Ca – tổ TN

525,97

Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy thí nghiệm

Điểm thí nghiệm

1.487,56

 

6.18. Đơn giá dự toán cho công tác: thí nghiệm cắt ngoài hiện tường

Bảng số: 18

Đơn vị tính: nghìn đồng

 

Điều tra tiến hành

thí nghiệm

Chuẩn bị và kết thúc 1 điểm TN

Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy 1 điểm TN

Tiến hành thí nghiệm (ca tổ TN)

Số lượng mẫu nguyên khối

1

2-3

1

2-3

 

Trong hố móng

1.660,09

 

1.324,47

 

530,04

Trong các hào, giếng, lò

 

 

 

 

 

Trên mặt đất

1.227,79

1.661,49

1.325,58

5.769,40

531,83

 

6.19. Đơn giá dự toán cho công tác: để lấy một mẫu đất nguyên dạng ở lỗ khoan

Bảng số: 19

Đơn vị tính: nghìn đồng

 

Độ sâu lấy mẫu

(m)

Dẻo cứng – quánh cứng

Dẻo nhão – nhão

Khô ráo

Lầy lội

Khô ráo

Lầy lội

< 10

100,08

117,03

142,49

168,07

11-15

142,49

168,07

193,80

237,09

16-20

193,80

237,09

287,50

459,72

21-25

289,65

333,84

387,50

459,72

26-30

287,50

432,25

505,47

588,74

 

6.20. Đơn giá dự toán cho công tác: để lấy một mẫu đất nguyên dạng từ công trình khai đào, vết lộ

 

Bảng số: 20

Đơn vị tính: nghìn đồng

 

Loại công trình và độ sâu

Đất dính (sét, sét cát)

Đất dính yếu (cát pha, cát sét lẫn ít sỏi, cuội)

Kích thước mẫu (m)

0,2 x 0,2 x 0,2

0,3 x 0,3 x 0,3

0,2 x 0,2 x 0,2

0,3 x 0,3 x 0,3

Hố hào giếng

 

 

 

 

Độ sâu 0 – 3 m

204,60

308,17

211,75

361,72

3,1 – 6 m

232,48

356,48

368,23

414,69

6,1 – 8 m

270,09

415,46

409,28

482,50

8,1 – 10 m

366,23

567,74

510,89

654,19

10,1 – 12 m

465,45

726,91

662,42

830,61

> 12m

567,74

892,98

813,15

1.015,21

Lò bằng, lò vỉa dọc, lò xuyên vỉa

567,74

892,98

813,15

1.015,21

 

6.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề một lần đo mực nước, một lần đo nhiệt độ nước trong lỗ khoan, giếng.

 

Bảng số: 21

Đơn vị tính: nghìn đồng/lần

 

Dạng công tác

Chiều sâu nghiên cứu (m)

 

0 – 25

26 – 50

51 – 100

101 – 150

151 – 300

301 – 400

Đo mực nước trong công trình

Có miệng đóng kín

17,45

18,21

20,78

23,40

33,82

41,62

Có miệng để hở

13,07

13,60

15,58

20,78

28,61

36,40

Đo nhiệt độ nước trong công trình

Có miệng đóng kín

28,60

31,20

31,06

36,43

41,65

49,45

Có miệng để hở

25,99

26,94

29,27

33,82

39,04

46,83

 

6.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề một lần đo lưu lượng, một lần đo nhiệt độ nước lấy một mẫu nước có lỗ khoan tự chảy điểm lộ nước và dòng chảy trên mặt.

 

Bảng số: 22

Đơn vị tính: nghìn đồng/lần

 

STT

Dạng công tác

Đơn giá

1

Đo lưu lượng của nước tự phun bằng bình khắc độ 3 lần

19,67

2

Đo lưu lượng theo ván đo nước đọc số ở cột áp lực 2 lần

12,70

3

Đo lưu lượng bằng đồng hồ đo nước

19,67

4

Đo lưu lượng bằng lưu lượng kế màng chắn đọc số ở cộg áp lực 2 lần

19,67

5

Đo lưu lượng của lỗ khoan tự phun ở dòng nằm ngang

19,67

6

Đo lưu lượng của lỗ khoan tự phun ở dòng thẳng đứng

19,67

7

Đo cột áp lực ở lỗ khoan tự phun có lắp và tháo áp kế

19.67

8

Đo nhiệt độ của nước khi bơm ở các lỗ khoan tự chảy, ở mạch nước và dòng nước chảy trên mặt

25,49

9

Lấy một mẫu nước ở điểm lộ, dòng chảy trên mặt, lỗ khoan tự phun để phân tích hóa học

33,24

 

6.23. Đơn giá dự toán cho công tác: quan trắc động thái nước chuyên đề lấy một mẫu nước, hoặc khí trong lỗ khoan hoặc giếng.

 

Bảng số: 23

Đơn vị tính: nghìn đồng/lần

 

Dạng công tác

Chiều sâu nghiên cứu (m)

 

0 – 25

26 – 50

51 – 100

101 – 150

151 – 300

301 – 400

Lấy mẫu bằng ống múc

Không có giá 3 chân

206,07

209,24

218,16

224,35

239,84

261,38

Có giá 3 chân

199,97

202,94

206,07

214,97

230,32

245,88

Bơm lấy mẫu

Không có giá 3 chân

185,20

191,05

197,10

205,94

221,20

239,66

Có giá 3 chân

227,34

230,56

236,36

242,85

258,34

274,20

 

6.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề để trang bị một đầu của lỗ khoan để quan trắc một lần các yếu tố cân bằng nước để lắp một lần máy đo độ thấm

 

Bảng số: 24

Đơn vị tính: nghìn đồng/lần

 

STT

Dạng công tác

Đơn giá

1

Trang bị một đầu lỗ khoan quan trắc

521,07

2

Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi thổ nhưỡng (loại GG - 50)

30,31

3

Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi nước

30,33

4

Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi bùn lầy

24,18

5

Nạp và nạp lại 1 bộ bốc hơi thổ nhưỡng GG - 500 – 50

32,88

6

GG - 500 – 100

456,68

7

Nạp và nạp lại một bộ bốc hơi bùn lầu (b – 1000)

456,68

8

Đo 1 lần bằng băng kế

9,46

9

Nghiên cứu độ ẩm tự nhiên của đất bằng phương pháp phóng xạ ở một điểm

913,92

10

Đo 3 lần độ bốc hơi và độ thấm lọc bằng máy đo độ thấm

32,19

11

Đo 1 lần độ bốc hơi và độ thấm lọc bằng máy đo độ thấm

17,71

12

Nạp, lắp, trang bị cho một máy đo độ thấm

610,51

 

6.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề để di chuyển các quan trắc viên và cán bộ kiểm tra giữa các điểm quan trắc

 


Bảng số: 25

Đơn vị tính: nghìn đồng/1km

 

Đặc điểm của đường

Của các quan trắc viên

Của cán bộ kiểm tra

Đi bằng xe đạp

Đi bộ

Đi bằng xe đạp

Đi bộ

Đường đất đường mòn tương đối bằng phẳng đi lại thuận lợi dễ dàng rất ít đoạn phải lội đường đi được xe đạp lớn hơn 3/4 tổng chiều dài đường quan trắc

3,91

9,18

0,57

1,34

Đường đất, đường mòn, đường ruộng, đường dốc có đoạn lầy đường đi được xe đạp lớn hơn 1/2 tổng chiều dài đường quan trắc.

5,10

9,18

0,74

1,34

Đường đất, đường mòn, đường ruộng cày, có cây mọc rập rạp, sườn đồi, vách núi, lầy lội

 

18,85

 

2,76

 

6.26. Đơn giá dự toán cho công tác: quan trắc động thái nước khu vực quan trắc ở công trình

 

Bảng số: 26

Đơn vị tính: nghìn đồng/ 1 công trình QT

 

Số TT

Loại tổ quan trắc

Cự li di chuyển giữa hai công trình quan trắc (Km)

Đơn giá

Cự ly di chuyển

Di chuyển cả đi và về

Đi xe có động cơ

Đi xe thô sơ

1

Tổ quan trắc vùng đồng bằng, trung du ven biển

< 5

10

734,12

1.023,54

 

> 5 - 15

20

983,72

1.58,24

 

 

> 15 – 25

40

1.446,64

2.709,34

 

 

> 25 – 35

60

1.967,44

3.838,24

 

 

> 35

70

2.235,72

4.605,89

2

Tổ quan trắc vùng núi hẻo lánh, vùng xa, vùng sâu, và tổ quan trắc vùng ảnh hưởng thủy triều đo thủ công ngày 2 lần

< 5

10

1.162,85

1.669,66

 

> 5 - 15

20

1.558,21

2.590,66

 

> 15 – 25

40

2.291,50

4.419,36

 

> 25 – 35

60

3.116,44

6.260,76

 

 

> 35

70

3.541,39

7.512,92

3

Tổ quan trắc vùng ảnh hưởng triều đo thủ công ngày 12 lần không kể cự ly

 

 

 

9.984,95

4

Tổ quan trắc vùng ảnh hưởng triều đo bằng máy tự ghi

< 5

10

726,96

1.012,97

 

> 5 - 15

20

974,14

1.571,86

 

 

> 15 – 25

40

1.432,55

2.681,40

 

 

> 25 – 35

60

1.948,27

3.798,66

 

 

> 35

70

2.213,94

4.558,39

 


6.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực cho tổ văn phòng tổng hợp quản lý điều hành tổ kiểm tra thuộc văn phòng, tổ kiểm tra thuộc đội.

 

Bảng số: 27

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

 

Số TT

Phương pháp lấy mẫu

Độ sâu lấy mẫu

Cự ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km)

< 5

5 – 15

> 15 – 25

> 25 – 35

> 35

Trung bình di chuyển cả đi và về Km

10

20

40

60

70

1

Lấy ở điểm lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt

 

55,57

73,41

151,52

151,90

173,13

2

Lấy bằng ống múc

a

Không có giá 3 chân

< 10

288,72

309,28

328,16

371,16

411,24

10 – 20

395,64

411,24

434,82

441,90

456,57

b

Có giá 3 chân

< 10

387,15

404,84

417,62

445,93

527,23

10 – 20

511,57

543,89

580,78

623,26

752,91

3

Bơm lấy mẫu

a

Không có giá 3 chân

< 10

284,75

304,74

346,67

388,86

406,54

10 – 20

367,70

388,86

439,47

471,68

489,31

b

Có giá 3 chân

< 10

420,34

445,86

496,80

547,53

567,00

 

 

10 – 20

529,85

547,53

599,12

648,46

669,25

 

6.29. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng xe có động cơ đi lấy mẫu

 

Bảng số: 29

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

 

Số TT

Phương pháp lấy mẫu

Độ sâu lấy mẫu

Cự ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km)

< 5

5 – 15

> 15 – 25

> 25 – 35

> 35

Trung bình di chuyển cả đi và về Km

10

20

40

60

70

1

Lấy ở điểm lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt

 

81,04

98,40

133,09

167,80

189,19

2

Lấy bằng ống múc

a

Không có giá 3 chân

< 10

354,05

376,23

426,37

475,78

499,08

10-20

538,90

569,34

612,83

663,84

686,78

b

Có giá 3 chân

< 10

472,66

500,03

566,05

628,90

661,75

10-20

718,25

750,43

811,18

867,61

898,95

3

Bơm lấy mẫu

a

Không có giá 3 chân

< 10

300,79

332,43

396,45

460,35

489,83

10-20

382,66

417,68

481,01

545,22

575,05

b

Có giá 3 chân

< 10

433,60

474,10

550,51

626,17

665,79

10-20

536,73

575,21

652,01

727,65

763,35

 

 

6.30. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng xe thô sơ đi lấy mẫu

 

Bảng số: 30

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

 

Số TT

Phương pháp lấy mẫu

Độ sâu lấy mẫu

Cự ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km)

< 5

5-15

> 15-25

>25-35

> 35

Trung bình di chuyển cả đi và về Km

10

20

40

60

70

1

Lấy ở điểm lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt

 

98,22

142,51

230,28

317,54

361,35

2

Lấy bằng ống múc

 

 

 

 

 

 

a

Không có giá 3 chân

< 10

456,03

478,28

568,96

690,71

758,69

10-20

703,30

758,69

823,70

880,40

945,60

b

Có giá 3 chân

< 10

644,06

689,28

752,87

906,85

979,99

10-20

960,61

1.000.18

1.090,11

1.141,50

1.228,45

3

Bơm lấy mẫu

a

Không có giá 3 chân

< 10

333,48

414,77

576,26

738,98

811,77

10-20

421,67

501,28

660,29

825,36

900,76

b

Có giá 3 chân

< 10

464,36

559,04

747,80

943,95

1.046,92

10-20

564,52

661,84

859,41

1.046,92

1.151,62

 

6.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết công tác đo vẽ, bản đồ địa chất thủy văn, địa chất công trình và các đo vẽ tổng hợp.

 

Bảng số: 31

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Tỷ lệ

Cấp phức tạp của các điều kiện: ĐCTV  ĐCCT ĐC trước đệ tứ ĐC đệ tứ

Đo vẽ độc lập

Đo vẽ tổng hợp

ĐCTV

ĐCCT

ĐCTV-ĐCCT

ĐCTV-ĐC đệ tứ

ĐCTV-ĐC trước đệ tứ và đệ tứ

ĐCTV-ĐCCT ĐC trước đệ tứ và đệ tứ

1/200,000

Đơn giản

14,10

12,44

19,08

 

 

 

 

Trung bình

17,35

15,09

22,92

 

 

 

 

Phức tạp, rất phức tạp

25,37

23,01

34,48

 

 

 

1/100,000

Đơn giản

39,72

36,55

54,31

54,80

72,38

79,79

 

Trung bình

47,65

43,44

64,83

64,33

88,09

96,54

 

Phức tạp, rất phức tạp

67,09

63,02

92,69

90,89

132,50

144,06

1/50,000

Đơn giản

75,34

66,70

101,39

101,39

98,26

145,57

 

Trung bình

86,17

78,26

116,58

116,58

113,28

174,48

 

Phức tạp, rất phức tạp

119,00

109,94

163,31

163,31

169,23

260,09

1/25,00

Đơn giản

217,75

197,81

295,68

278,13

364,82

407,11

 

Trung bình

278,13

253,06

401,30

334,41

460,50

510,75

 

Phức tạp, rất phức tạp

413,09

369,61

550,81

476,11

668,83

759,21

1/10,000

Đơn giản

355,57

346,81

501,63

 

 

 

 

Trung bình

501,63

460,50

668,83

 

 

 

 

Phức tạp, rất phức tạp

780,30

739,24

1.080,42

 

 

 

1/5,000

Đơn giản

851,23

780,30

1.123,64

 

 

 

 

Trung bình

1.276,87

1.123,64

1.755,69

 

 

 

 

Phức tạp, rất phức tạp

2.340,91

1.872,73

3.121,22

 

 

 

 

6.32. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết các tài liệu địa chất thủy văn – địa chất công trình trong công tác địa chất

 

Bảng số: 32

Đơn vị tính: nghìn đồng

 

TT

Loại công tác ĐCTV – ĐCCT

ĐVT

Đơn giá

1

Khoan ĐCTV

 

 

 

- Lỗ khoan sâu 100m

1LK

1.818,04

 

- LK sâu từ 101-200m

1LK

2.727,06

 

- LK sâu từ 201-300m

1LK

3.636,08

 

- LK sâu từ 301-500m

1LK

4.242,08

 

- LK sâu từ 501m trở lên

1LK

5.151,10

2

Thí nghiệm ĐCTV

 

 

 

- Múc nước TN ở giếng; đổ nước TN ở LK, giếng và hố đào

1 điểm TN

909,02

 

- Điểm TN < 10 kíp

1 điểm TN

2.121,05

 

- Điểm TN từ 10-20 kíp

1 điểm TN

3.030,07

 

- Điểm TN từ 41-50 kíp

1 điểm TN

3.939,07

 

- Điểm TN từ 51 kíp trở lên

1 điểm TN

4.242,08

3

Thí nghiệm ĐCCT

 

 

 

- Điểm TN £ 1 kíp

1 điểm TN

605,99

 

- Điểm TN từ 2-5 kíp

1 điểm TN

727,20

 

- Điểm TN từ 6 đến 10 kíp

1 điểm TN

848,39

 

- Điểm TN từ 11 kíp trở lên

1 điểm TN

939,30

4

Tài liệu phân tích mẫu nước (toàn diện, đơn giản…)

1 mẫu

90,89

5

Tài liệu phân tích mẫu địa chất công trình

1 mẫu

99,98

6

Tài liệu quan trắc động thái nước (đo mực nước, lưu lượng, nhiệt độ)

 

 

 

- Trạm đo £ 1 năm thủy văn

1 trạm

303,01

 

- Trạm đo > 1 – 2 năm thủy văn

1 trạm

606,01

 

- Trạm đo > 2-3 năm thủy văn trở lên

1 trạm

909,02

 

Ghi chú:

- Mẫu nước các loại và mẫu ĐCCT lấy khi đo vẽ tại thực địa không thuộc bảng này, chúng đã được tính trong lập báo cáo tổng kết các tài liệu đo vẽ.

 

6.33. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết công tác đo vẽ ĐCTV – ĐCCT ở các đề án điều tra địa chất khác

 

Bảng số: 33

Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2

 

Tỷ lệ đo vẽ

Điều kiện phức tạp của ĐCTV, ĐCCT

Các đề án điều tra ĐCTV – ĐCCT khác

Đo vẽ ĐCTV

Đo vẽ ĐCCT

Đo vẽ tổng hợp ĐCTV-ĐCCT

1/50.000

Đơn giản

48,40

42,88

 

 

Trung bình

55,39

50,29

 

 

Phức tạp

76,51

70,53

 

1/25.000

Đơn giản

139,96

127,14

190,05

 

Trung bình

178,76

162,65

257,93

 

Phức tạp

265,51

237,57

354,02

1/10.000

Đơn giản

228,55

222,90

322,41

 

Trung bình

322,41

295,99

429,88

 

Phức tạp

501,52

475,13

694,42

1/5.000

Đơn giản

547,12

501,52

722,19

 

Trung bình

820,67

722,19

1.128.43

 

Phức tạp

1.504,57

1.203,66

2.006,09

 

 

Chương VI

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐIỀU TRA CƠ BẢN

VỀ ĐỊA CHẤT VÀ ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN

ĐỚI BIỂN NÔNG VEN BỜ (0-30M NƯỚC)

 

1. Đơn giá dự toán cho các công việc Điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản đới biển nông ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 đến 1/50.000 bao gồm các dạng công việc sau:

 

1.1. Công tác địa chất gồm:

1.1.1. Bản đồ địa chất – khoáng sản;

1.1.2. Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính;

1.1.3. Bản đồ vành trọng sa;

1.1.4. Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản

1.1.5. Bản đổ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ;

1.1.6. Bản đồ thủy thạch động lực;

1.1.7. Bản đồ trầm tích tầng mặt;

1.1.8. Bản đồ địa chất môi trường;

1.1.9. Bản đồ dị thường xạ phổ gamma;

1.1.10. Khoan tay lấy mẫu và tài liệu địa chất.

 

1.2. Công tác địa vật lý gồm:

1.2.1. Lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở;

1.2.2. Thi công thực địa;

1.2.3. Văn phòng lập báo cáo kết quả khảo sát.

 

 

1.3. Công tác trắc địa gồm:

1.3.1. Công tác trắc địa phục vụ địa chất biển;

1.3.2. Công tác trắc địa phục vụ địa vật lý biển;

 

2. Chi phí cho các dạng công tác có trong tập đơn giá này sẽ được dự toán tài chính theo quy định hiện hành, bao gồm:

 

2.1. Bồi dưỡng đi biển

 

2.2. Chi phí thuê tàu, thuê thuyền phục vụ khảo sát

 

2.3. Chi phí vận chuyển, di chuyển, tiền lương và các chi phí khác theo chế độ cho người, vật tư thiết bị, dụng cụ làm việc từ trụ sở làm việc (Hà Nội) đến địa điểm khảo sát và ngược lại.

 

2.4. Chi phí thuê hoa tiêu, dẫn đường, sử dụng tần số vô tuyến.

 

2.5. Chi phí cho các công việc lập bản đồ địa chất ảnh và sự chuyển động đường bờ, bản đồ cấu trúc kiến tạo biển ven bờ theo tài liệu địa vật lý tổng hợp, bản đồ tai biến địa chất và dự báo tai biến, quan trắc tại trạm cố định, ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xây dựng hệ thống thông tin địa lý.

 

2.6. Chi phí lắp đặt máy móc, thiết bị trước và sau khảo sát.

 

3. Thời gian biển động (gió từ cấp 5 trở lên) vượt quá 10 ngày trong một tháng làm việc được dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

 

4. Các hệ số chi phí phục vụ gồm:

4.1. Cho công tác lập đề án:

0,66;

4.2. Cho công tác ngoài trời:

0,62;

4.3. Cho công tác trong phòng:

0,39;

 

5. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0 – 30 m nước) gồm:

 

5.1. Lương và phụ cấp lương, BHXH, BHYT của CBCNV bộ phận phục vụ.

 

5.2. Chi phí vận chuyển gồm:

 

5.2.1. Chuyển quân trong vùng công tác (người, trang thiết bị dụng cụ, lương thực, thực phẩm);

 

5.2.2. Vận chuyển mẫu, vật tư từ điểm trung tuyển về trạm tĩnh (trụ sở trên bờ);

 

5.2.3. Đi lấy kết quả phân tích mẫu ở các cơ sở phân tích thí nghiệm;

 

5.2.4. Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị; vận chuyển tài liệu, đề án báo cáo từ đơn vị về trình duyệt tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công nghiệp và nộp lưu trữ;

 

5.2.5. Đưa chủ nhiệm đề án đi nghiệm thu các công trình địa chất tại thực địa.

 

5.3. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCNV trực tiếp sản xuất theo chế độ:

 

- Tiếp phẩm, cấp dưỡng.

 

- Y tế công trường.

 

5.4. Chi phí liên hệ công tác:

- Liên hệ với địa phương và các đồn biên phòng vùng công tác.

- Liên hệ thuê thuyền, thuê bến.

- Liên hệ phát sóng vô tuyến.

 

5.5. Chi phí về sửa chữa nhỏ các thiết bị, dụng cụ làm việc.

 

5.6. Chi phí về an ninh, bảo quản mẫu vật.

 

5.7. Chi phí về kiểm định thiết bị, máy móc.

 

5.8. Chi phí về phôtô, đánh máy tài liệu.

 

5.9. Chi phí về điện nước của CBCNV thuộc đề án.

 

6. Đơn giá dự toán cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000.

 

6.1.1.1. Điều tra ven bờ (0-10m nước).

 

Bảng số: 01

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

117,879

126,217

142,232

2

Trung bình

130,168

139,459

157,198

3

Phức tạp

164,778

176,843

199,7811

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

380,985

411,242

469,712

2

Trung bình

415,186

448,856

513,896

3

Phức tạp

446,600

482,603

551,862

 


6.1.1.2. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)

 

Bảng số: 02

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

104,085

110,595

118,130

2

Trung bình

117,666

124,942

133,296

3

Phức tạp

133,452

141,547

150,872

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

497,632

525,822

557,920

2

Trung bình

549,661

580,717

616,003

3

Phức tạp

601,411

635,237

673,400

 

6.1.1.3. Công tác trong phòng

 

Bảng số: 03

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

Nghìn đồng/km2

30,107

2

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

Nghìn đồng/km2

60,579

 

6.1.2. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính đới biểen nông ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000

 

6.1.2.1. Điều tra ven bờ (0-10m nước)

 

Bảng số: 04

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ1/100.000

1

Đơn giản

109,188

116,910

131,745

2

Trung bình

120,570

129,176

145,607

3

Phức tạp

152,628

163,804

185,051

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

352,895

380,920

435,080

2

Trung bình

384,574

415,761

476,005

3

Phức tạp

413,671

447,020

511,173

 


6.1.2.2. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)

 

Bảng số: 05

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ1/100.000

1

Đơn giản

62,168

66,057

70,557

2

Trung bình

70,281

74,626

79,616

3

Phức tạp

79,709

84,544

90,114

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

297,230

314,067

333,239

2

Trung bình

328,306

346,855

367,931

3

Phức tạp

359,215

379,419

402,213

 

6.1.2.3. Công tác trong phòng

 

Bảng số: 06

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

Nghìn đồng/km2

25,290

2

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

Nghìn đồng/km2

50,906

 

6.1.3. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ vành trọng sa đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000

 

6.1.3.1. Điều tra ven bờ (0-10m nước)

 

Bảng số: 07

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ1/100.000

1

Đơn giản

97,858

104,780

118,075

2

Trung bình

108,060

115,773

130,499

3

Phức tạp

136,792

146,808

165,580

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

316,279

341,396

389,936

2

Trung bình

344,671

372,622

426,615

3

Phức tạp

370,749

400,638

458,134

 

 


6.1.3.2. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)

 

Bảng số: 08

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ1/100.000

1

Đơn giản

56,409

59,938

64,021

2

Trung bình

63,770

67,713

72,240

3

Phức tạp

72,325

76,712

81,766

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

269,694

284,972

302,368

2

Trung bình

297,891

314,722

333,846

3

Phức tạp

325,937

344,270

364,952

 

6.1.3.3. Công tác trong phòng:

 

Bảng số: 09

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

Nghìn đồng/km2

18,918

2

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

Nghìn đồng/km2

38,103

 

6.1.4. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000

 

6.1.4.1. Điều tra ven bở (0 – 10m nước)

 

Bảng số: 10

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ1/100.000

1

Đơn giản

57,312

61,366

69,152

2

Trung bình

63,287

67,804

76,429

3

Phức tạp

80,114

85,980

97,132

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

185,233

199,943

228,371

2

Trung bình

201,861

218,231

249,853

3

Phức tạp

217,134

234,639

268,312

 


6.1.4.2. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)

Bảng số: 11

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ1/100.000

1

Đơn giản

36,313

38,585

41,213

2

Trung bình

41,052

43,590

46,505

3

Phức tạp

46,559

49,383

52,637

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

173,615

183,450

194,649

2

Trung bình

191,767

202,602

214,913

3

Phức tạp

209,822

221,623

234,938

 

6.1.4.3. Công tác trong phòng

Bảng số: 12

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Lập đề cương chuẩn bị thi công

Nghìn đồng/km2

16,263

2

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

Nghìn đồng/km2

32,726

 

6.1.5. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000

 

6.1.5.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)

 

Bảng số: 13

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ1/100.000

1

Đơn giản

57,175

61,219

68,987

2

Trung bình

63,136

67,642

76,246

3

Phức tạp

79,922

85,775

96,900

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

184,790

199,465

227,826

2

Trung bình

201,379

217,710

249,256

3

Phức tạp

216,615

234,078

267,671

 


6.1.5.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)

 

Bảng số: 14

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

46,134

49,019

52,359

2

Trung bình

52,153

55,378

59,081

3

Phức tạp

59,150

62,738

66,871

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

220,566

233,060

247,287

2

Trung bình

243,627

257,392

273,032

3

Phức tạp

266,564

281,556

298,472

 

6.1.5.3. Công tác trong phòng.

Bảng số: 15

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số TT

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

Nghìn đồng/km2

9,634

2

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

Nghìn đồng/km2

19,379

 

6.1.6. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ thủy – thạch động lực đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000

 

6.1.6.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)

 

Bảng số: 16

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

117,001

125,277

141,173

2

Trung bình

129,199

138,420

156,027

3

Phức tạp

163,551

175,527

198,293

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

378,149

408,179

466,215

2

Trung bình

412,095

445,514

510,069

3

Phức tạp

443,274

479,010

547,753

 


6.1.6.2. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)

 

Bảng số: 17

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

61,779

65,644

70,116

2

Trung bình

69,841

74,159

79,118

3

Phức tạp

79,210

84,015

89,550

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

295,369

312,101

331,153

2

Trung bình

326,251

344,684

365,628

3

Phức tạp

356,967

377,044

399,696

 

6.1.6.3. Công tác trong phòng

 

Bảng số: 18

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

Nghìn đồng/km2

19,386

2

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

Nghìn đồng/km2

38,913

 

6.1.7. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ trầm tích tầng mặt đới biển nông ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000

 

6.1.7.1. Điều tra ven bờ (0-10m nước)

 

Bảng số: 19

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

51,151

54,768

61,718

2

Trung bình

56,483

60,514

68,212

3

Phức tạp

71,501

76,737

86,690

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

165,319

178,448

203,820

2

Trung bình

180,159

194,769

222,992

3

Phức tạp

193,790

209,413

239,466

 

6.1.7.2. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)

 

Bảng số: 20

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

28,242

30,009

32,053

2

Trung bình

31,927

33,901

36,168

3

Phức tạp

36,210

38,407

40,937

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

135,026

143,675

151,384

2

Trung bình

149,143

157,570

167,144

3

Phức tạp

163,185

172,363

182,718

 

6.1.7.3. Công tác trong phòng

 

Bảng số: 21

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

Nghìn đồng/km2

8,343

2

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

Nghìn đồng/km2

16,874

 

6.1.8. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường đới biển nông ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000

 

6.1.8.1. Điều tra ven bờ (0-10m nước)

 

Bảng số: 22

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

97,595

104,498

117,757

2

Trung bình

107,769

115,461

130,148

3

Phức tạp

136,424

146,413

165,404

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

315,428

340,478

388,887

2

Trung bình

343,743

371,619

425,467

3

Phức tạp

369,751

399,560

456,901

 


6.1.8.2. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)

 

Bảng số: 23

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

53,988

57,365

61,273

2

Trung bình

61,033

64,807

69,140

3

Phức tạp

69,221

73,420

78,257

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

258,120

272,741

289,391

2

Trung bình

285,107

301,215

319,518

3

Phức tạp

311,949

329,494

349,289

 

6.1.8.3. Công tác trong phòng.

Bảng số: 24

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

Nghìn đồng/km2

16,290

2

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

Nghìn đồng/km2

32,780

 

6.1.9. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ dị thường xạ phổ gamma đới biển nông ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000

 

6.1.9.1. Điều tra ven bờ (0-10m nước)

 

Bảng số: 25

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

86,222

92,320

104,035

2

Trung bình

95,211

102,006

114,982

3

Phức tạp

120,526

129,351

146,129

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

278,670

300,801

343,569

2

Trung bình

303,686

328,313

375,886

3

Phức tạp

326,663

352,998

403,657

 

 

6.1.9.2. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)

 

Bảng số: 26

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

Đơn giản

39,140

41,588

44,421

2

Trung bình

44,247

46,982

50,124

3

Phức tạp

50,183

53,226

56,733

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

Đơn giản

187,127

197,727

209,798

2

Trung bình

206,692

218,370

231,639

3

Phức tạp

226,152

238,872

253,222

 

6.1.9.3. Công tác trong phòng

 

Bảng số: 27

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

Nghìn đồng/km2

9,017

2

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

Nghìn đồng/km2

18,050

 

6.1.10. Đơn giá dự toán cho công tác: lấy mẫu và tài liệu địa chất bằng phương pháp khoan tay không tháp ven bờ biển – bãi riều – cồn nổi.

 

Bảng số: 28

 

Số TT

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Khoan lấymẫu và tài liệu địa chất

Nghìn đồng/m địa tầng

187,958

2

Di chuyển vị trí

Nghìn đồng/1 vị trí

237,594

 

6.1.11. Đơn giá dự toán cho công tác: tổng hợp tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án

 

Bảng số: 29

Số TT

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Tổng hợp tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án

Nghìn đồng/km2

48,391

 


6.2. Đơn giá cho công tác địa vật lý

 

6.2.1. Đơn giá dự toán cho công tác: lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở

 

Bảng số: 30

 

Tên công việc

Đơn vị tính

Đơn giá 1/100.000

Đơn giá 1/50.000

Lập đề án chuẩn bị thi công tại cơ sở

 

 

 

Tính theo chiều dài tuyến

 

 

 

Khó khăn loại I

Nghìn đồng/km

35,919

35,919

Khó khăn loại II

Nghìn đồng/km

35,919

35,919

Khó khăn loại III

Nghìn đồng/km

35,919

35,919

Tính theo diện tích

 

 

 

Khó khăn loại I

Nghìn đồng/km2

28,967

45,988

Khó khăn loại II

Nghìn đồng/km2

28,967

45,988

Khó khăn loại III

Nghìn đồng/km2

28,967

45,988

 

6.2.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Thi công thực địa

Bảng số: 31

 

Tên công việc

Đơn vị tính

Đơn giá 1/100.000

Đơn giá 1/50.000

Thi công thực địa

 

 

 

Tính theo chiều dài tuyến

 

 

 

Khó khăn loại I

Nghìn đồng/km

295,325

332,001

Khó khăn loại II

Nghìn đồng/km

332,001

373,227

Khó khăn loại III

Nghìn đồng/km

379,929

428,088

Tính theo diện tích

 

 

 

Khó khăn loại I

Nghìn đồng/km2

233,956

418,843

Khó khăn loại II

Nghìn đồng/km2

263,028

469,633

Khó khăn loại III

Nghìn đồng/km2

317,795

565,874

 

6.2.3. Đơn giá dự toán cho công tác: văn phòng lập báo cáo kết quả khảo sát

 

Bảng số: 32

 

Tên công việc

Đơn vị tính

Đơn giá 1/100.000

Đơn giá 1/50.000

Văn phòng lập báo cáo kết quả khảo sát

 

 

 

Tính theo chiều dài tuyến

 

 

 

Khó khăn loại I

Nghìn đồng/km

132,306

132,306

Khó khăn loại II

Nghìn đồng/km

132,306

132,306

Khó khăn loại III

Nghìn đồng/km

132,306

132,306

Tính theo diện tích

 

 

 

Khó khăn loại I

Nghìn đồng/km2

106,698

169,449

Khó khăn loại II

Nghìn đồng/km2

106,698

169,449

Khó khăn loại III

Nghìn đồng/km2

106,698

169,449

 

6.3. Đơn giá cho công tác trắc địa

 

6.3.1. Đơn giá dự toán cho công tác: xác định trạm cố định, trạm quan trắc mực nước biển

 

Bảng số: 33

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Xác định tọa độ trạm cố định

Nghìn đồng/trạm

12.067,705

2

Trạm quan trắc mực nước biển

Nghìn đồng/tháng trạm

23.565,005

 

6.3.2. Đơn giá dự toán cho công tác: xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu cho công tác địa chất biển.

 

Bảng số: 34

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Loại khó khăn

Loại I

Loại II

Loại III

1

Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên thuyền

Nghìn đồng/điểm

144,112

154,257

173,877

2

Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên tàu

Nghìn đồng/điểm

208,198

220,517

234,965

 

6.3.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Định vị dẫn đường và đo sâu hồi âm

 

Bảng số: 35

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Loại khó khăn

Loại I

Loại II

Loại III

1

Định vị dẫn tuyến địa vật lý tỷ lệ 1/100.000

Nghìn đồng/km

52,299

59,851

69,718

2

Định vị dẫn đường tuyến địa vật lý tỷ lệ 1/50.000

Nghìn đồng/km

59,857

68,345

79,640

3

Đo sâu hồi âm theo tuyến bằng máy FE-400 trên tàu

Nghìn đồng/km

14,993

17,062

19,765

4

Đo sâu hồi âm theo tuyến bằng máy FE-400 trên thuyền

Nghìn đồng/km

32,171

36,785

42,669

5

Đo sâu hồi âm bằng máy OSK-1667 (không chạy băng đo sâu)

Nghìn đồng/km

35,943

39,437

44,002

6

Đo sâu hồi âm bằng máy OSK-16667 (không chạy băng đo sâu)

Nghìn đồng/km

24,219

27,713

32,278

 

6.3.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng thực địa phục vụ địa chất và địa vật lý biển

 

Bảng số: 36

 

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Văn phòng thực địa địa chất biển

Nghìn đồng/km2

17,126

2

Văn phòng thực địa địa vật lý biển

Nghìn đồng/km2

18,209

 


6.3.5. Đơn giá dự toán cho công tác: văn phòng nội nghiệp phục vụ địa chất và địa vật lý biển.

Bảng số: 37

 

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Văn phòng nội nghiệp địa chất biển

Nghìn đồng/km2

12,125

2

Văn phòng nội nghiệp địa vật lý biển

Nghìn đồng/km2

14,009

3

Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1/50.000

Nghìn đồng/km2

45,713

4

Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1/100.000

Nghìn đồng/km2

16,682

5

Vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý

Nghìn đồng/km2

13,071

 

 

Chương V

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM

1. Đơn giá dự toán cho công tác phân tích thí nghiệm bao gồm các công tác sau:

1.1. Phân tích hóa học và hóa lý

1.1.2. Phân tích khoáng sản không kim loại:

1.1.2.1. Phân tích hóa học khoáng sản rắn.

1.1.2.2. Phân tích hóa học than.

1.1.2.3. Phân tích hóa học nước.

1.1.3. Phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử.

1.1.4. Phân tích quang phổ Plasma.

1.1.5. Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb-Sr.

1.2. Phân tích thí nghiệm

1.3. Phân tích quang phổ hồ quang.

1.4. Phân tích cơ lý.

1.5. Thử nghiệm khoáng sản không kim loại

1.6. Phân tích hiển vi điện tử.

1.7. Phân tích nhiệt.

1.8. Phân tích rơnghen.

1.9. Phân tích khoáng thạch học.

1.9.1. Phân tích khoáng tướng và khoáng vật.

1.9.2. Phân tích thạch học và thạch học than.

1.10. Phân tích trầm tích.

1.11. Phân tích cổ sinh bào tử phấn.

1.12. Phân tích mẫu bao thể.

1.13. Gia công mẫu gồm:

1.4. Phân tích cơ lý.

1.5. Thử nghiệm khoáng sản không kim loại

1.6. Phân tích hiển vi điện tử.

1.7. Phân tích nhiệt.

1.8. Phân tích rơnghen.

1.9. Phân tích khoáng thạch học.

1.9.1. Phân tích khoáng tướng và khoáng vật.

1.9.2. Phân tích thạch học và thạch học than.

1.10. Phân tích trầm tích.

1.11. Phân tích cổ sinh bào tử phấn.

1.12. Phân tích mẫu bao thể.

1.13. Gia công mẫu gồm:

1.13.1. Gia công mẫu phân tích khoáng tướng thạch học, khoáng vật;

1.13.2. Gia công mẫu đất đá hoặc quặng thông thường đến độ hạt 0,074mm. Gia công bằng máy;

1.13.3. Gia công mẫu vàng xâm nhiễm thô (mẫu nung luyện vàng) đến kích thước 0,074 mm. Gia công bằng máy;

1.13.4. Gia công mẫu các nguyên tố dễ bay hơi đến kích thước 0,074mm bằng máy và tay

1.13.5. Gia công mẫu Phân tích quang phổ đến kích thước 0,074mm. Trọng lượng ban đầu của mẫu 150-300g;

1.13.6. Gia công bằng máy và đãi mẫu trọng sa nhân tạo;

1.13.7. Gia công mẫu trầm tích biển.

2. Đối với các dạng phân tích hóa học, phân tích quang phổ Plasma, quang phổ hấp thụ nguyên tử, các đơn giá dự toán cho phân tích 1 mẫu khi phân tích đồng thời 1 loạt 20 mẫu yêu cầu phân tích, nếu có mẫu yêu cầu phân tích ít hơn 15 thì dùng các hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán như sau:

K = 1 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 15 – 20;

K = 1,2 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 10 – 14;

K = 1,4 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 5 – 9;

K = 1,8 khi số lượng mẫu (lượng cần) ít hơn 5.

3. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác phân tích thí nghiệm và gia công các loại lát mỏng thạch học, khoáng tướng, khoáng vật, cổ sinh và gia công mẫu trầm tích biển được tính bằng 64% lương cấp bậc (hệ số 0,64).

4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác phân tích thí nghiệm và gia công mẫu.

4.1. Cho công tác phân tích thí nghiệm gồm:

4.1.1. Chi phí sửa chữa máy móc thiết bị phân tích thí nghiệm. Sửa chữa và bảo quản hệ thống: hốt, thông gió, điện, nước. Sửa chữa đồ dùng, dụng cụ làm việc, đồ dùng bằng gỗ (bộ phận cơ điện thực hiện hoặc thuê ngoài);

4.1.2. Chi phí cho bộ phận nước cất phục vụ cho các phòng phân tích;

4.1.3. Chi phí điện nước cho bộ phận cơ điện, bộ phận nước cất làm việc;

4.1.4. Chi phí bảo quản phòng cân chung và các kho chuyên dùng.

4.2. Cho công tác gia công mẫu gồm:

4.2.1. Chi phí điện nước cho bộ phận gia công tại nơi làm việc;

4.2.2. Sửa chữa các thiết bị, dụng cụ phương tiện làm việc;

4.2.3. Chi phí giải quyết mẫu vật thải, hủy.

5. Đơn giá dự toán cho công tác phân tích thí nghiệm thực hiện theo quy định sau:

5.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học khoáng sản kim loại


Bảng số: 01

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên mẫu

Yêu cầu xác định

Đơn giá

1

2

3

4

1

Quặng antimon phân tích mẫu đơn

As, S

93,28

2

Quặng antimon, phân tích mẫu nhóm

As, Sb, S

132,18

3

Quặng boxit, phân tích mẫu đơn

Al2O3, Fe2O3, TiO2, CaO, m.k.n

143,01

4

Quặng boxit, phân tích mẫu cơ bản

Al2O3, Fe2O3, TiO2, SiO2, m.k.n

137,60

5

Quặng boxit, phân tích mẫu nhóm

Al2O3, Fe2O3, TiO2, CaO, MgO, S, Mn, P2O5, m.k.n CO2  

244,78

6

Quặng boxit, phân tích mẫu tổng hợp

Al2O3, FeO, Fe2O3, TiO2, SiO2, Mn, m.k.n Cu, Ni, Co, Pb, Zn,

140,89

7

Quặng chì kẽm, phân tích mẫu đơn

Pb, Zn

140,89

8

Quặng chì kẽm, phân tích mẫu nhóm

Pb, Zn, S, Fe tổng lượng

191,34

9

Quặng chì kẽm, phân tích mẫu tổng hợp

Pb, Zn, S, Fe, Al2O3, SiO2

232,08

10

Quặng cromit, phân tích hàng loạt, mẫu đơn

Cr2O3, Ni, Co

169,59

11

Quặng đất hiếm, phóng xạ, phân tích mẫu đơn

U, Th, TR2O3, Nb, Ta

1075,05

12

Quặng đất hiếm, phóng xạ, phân tích mẫu đơn

U, Th, TR2O3

481,89

13

Quặng đa kim

Pb, Zn, Fe tổng lượng, Cu, S,

182,55

14

Quặng đồng, phân tích mẫu đơn

Cu, Fe, TR2O3, S

315,77

15

Quặng đồng, phân tích mẫu tổng hợp

Cu, Fe2O3, TR2O3, Si, TiO2, CaO, MgO, Ni, Co, K2O, Na2O

509,54

16

Quặng mangan, phân tích mẫu đơn

Mn, SiO2, Fe tổng lượng, P

169,95

17

Quặng mangan, phân tích mẫu nhóm

Mn, SiO2, Fe, Al2O3, P, CaO, MgO, Pb, Zn, Cu, Co, Ni, m.k.n

596,93

18

Quặng mangan, phân tích mẫu tổng hợp

Mn, SiO2, Al2O3, Fe2O3, FeO, CaO, MgO, P2O5, S, CO2, H2O, Cu, Co, Ni, Pb, Zn

735,26

19

Quặng sắt, phân tích mẫu đơn

Fe tổng lượng, Mn

68,24

20

Quặng sắt, phân tích mẫu nhóm

Fe tổng lượng, Mn, Pb, Zn, As, P, S

273,20

21

Quặng sắt phân tích mẫu tổng hợp

Fe2O3, FeO, Mn, Pb, Zn, As, S, P, CaO, MgO, SiO2, Al2O3, Cr2O3, TiO2, Cu, Ni, Co, H2O+, H2O- m.k.n

 

22

Quặng pyrit, phân tích mẫu đơn

Fe tổng lượng, S

61,96

23

Quặng thiếc, phân tích mẫu đơn

Sn

49,56

24

Quặng thiếc phân tích mẫu nhóm

An, As, S

130,85

25

Quặng thiếc phân tích mẫu nhóm

Sn, As, W, Bi

182,98

26

Quặng thủy ngân, phân tích mẫu đơn

Hg

23,92


5.2. Đơn giá dự toán cho công tác: phân tích quặng barit

Bảng số: 02

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

Phân tích quặng Barit: BaSO4

75,89

2

Phân tích quặng barit: BaSO4, SiO2, Fe2O3, TiO2, CaO, MgO, Cặn không tan

455,43

5.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học khoáng sản không kim loại (khoáng sản rắn).

Bảng số: 03

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên mẫu

Yêu cầu xác định

Đơn giá

1

2

3

4

1

Apatit, phân tích mẫu đơn

P2O5, HO

67,65

2

Apatit, phân tích mẫu nhóm

P2O5, Al2O3, Fe2O3, SiO2, TiO2, CaO, MgO, SO2, HO, m.k.n

477,49

3

Apatit, phân tích mẫu tổng hợp

P25, Fe2O3, SiO2, TiO2, CaO, MgO, Al2O3, SO3, K3O, Na2O, HO, CO2, TR2O3, m.k.n

876,41

4

Phốt phorit, phân tích mẫu đơn

P2O5, CaO, HO

215,55

5

Asbet, phân tích mẫu đơn

SiO2, Al2O3, Fe2O3, CaO, MgO

169,63

6

Asbet, phân tích mẫu tổng hợp

SiO2, Al2O3, Fe2O3, TiO2, CaO, MgO, H2O, K2O, Na2O

282,71

7

Cát, phân tích mẫu đơn

Fe2O3, SiO2

93,23

8

Cát, phân tích mẫu nhóm

Fe2O3, SiO2, Al2O3, TiO2

156,60

9

Cát, phân tích mẫu tổng hợp

Fe2O3, SiO2, FeO, Al2O3, TiO2, CaO, MgO, K2O, Na2O

391,51

10

Đá vôi, phân tích mẫu đơn

CaO, MgO, HO, m.k.n

110,15

11

Đá vôi, phân tích mẫu nhóm

SiO2, Al2O3, Fe2O3, TiO2, P2O5, S, CaO, MgO, K2O, Na2O

383,59

12

Đôlômít, phân tích mẫu đơn

CaO, MgO, HO, m.k.n

102,30

13

Đôlômít, phân tích mẫu nhóm

CaO, MgO, HO, SiO2, Fe2O3, Al2O3, TiO2, SO3, P2O5, m.k.n

321,52

14

Grafit, phân tích mẫu đơn

C, S

208,68

15

Grafit, phân tích mẫu nhóm

C, S, Vcháy Wpt, d

336,83

16

Fenspat, phân tích mẫu đơn

Al2O3, Fe2O3, CaO, K2O, K2O, Na2O

221,90

17

Fenspat, phân tích mẫu nhóm

Al2O3, Fe2O3, SiO2, TiO2, CaO, MgO, K2O, K2O, Na2,O

284,98

18

Kaolin, phân tích mẫu đơn

Al2O3, Fe2O3

87,12

19

Kaolin, phân tích mẫu nhóm

Al2O3, Fe2O3, SiO2, TiO2, m.k.n

151,49

20

Kaolin, phân tích mẫu tổng hợp

Al2O3, Fe2O3, SiO2, TiO2, CaoO, MgO, SO3, P2O5, K2O, Na2O, m.k.n

378,72

21

Serpentin, phân tích mẫu đơn

Al2O3, Fe2O3, FeO, SiO2, TiO2, CaO, MgO, Mn, SO3, P3O5, Ni, Co, K2O, Na2O, m.k.n

566,31

22

Serpentin, phân tích mẫu đơn 

Al2O3, Fe2O3

84,03

23

Sét làm vật liệu chịu lửa, phân tíchmẫu tổng hợp

(Như mẫu caolin)

365,37

24

Sét làm xi măng, phân tích mẫu nhóm

(Như mẫu caolin)

365,37

25

Sét làm gạch ngói, phân tích mẫu đơn

Al2O3, Fe2O3, SiO2, TiO2, m.k.n

146,14

26

Sét làm gạch ngói, phân tích mẫu nhóm

Al2O3, Fe2O3, SiO2, TiO2, CaO, Mg, m.k.n

186,33

27

Silicat, phân tích mẫu tổng hợp

Al2O3, Fe2O3, FeO, SiO2, TiO2, P2O5, Mn, H2O, CaO, MgO, K2O, Na2O, m.k.n

539,17

5.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học các yêu cầu riêng trong than.

Bảng số: 04

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên phân tích (xác định)

Ký hiệu quy ước

Đơn giá

1

Chất bốc TCVN 174-65

Vpt

33,83

2

Độ ẩm phân tích TCVN 172-65

Wpt

32,15

3

Hydro và cácbon TCVN 255-67

HptCpt

105,38

4

Lưu huỳnh tổng lượng TCVN 175-65

S tổng lượng

65,99

5

Nhiệt bốc cháy TCVN 200-66

Qpt

102,74

6

Nitơ TCVN 253-67

Npt

91,47

7

Phôtpho TCVN 254-67

Ppt

96,05

8

Tro hóa mẫu than để phân tích hóa học và xác định nhiệt nóng chảy

 

10,85

9

Tro phân tích, TCVN 173-65

Apt

32,15

10

Tro, thành phần hóa học

Ahh

720,88

11

Trọng lượng riêng

35,91

12

Berili

Be

140,33

13

Uran

U

242,24

14

Tính toán và ghi chép kết quả phân tích

 

24,23

5.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học than

Bảng số: 05

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên phân tích

Yêu cầu xác định và các ký hiệu quy ước

Đơn giá

1

Than đá, phân tích kỹ thuật

Độ ẩm phân tích (Wpt), tro phân tích (Apt), chất bốc (Vpt) lưu huỳnh tổng lượng (S chung)

171,54

2

Than đá, phân tích toàn diện

Độ ẩm phân tích (Wpt), tro phân tích (Apt), chất bốc (Vpt), nhiệt bốc cháy (Qpt), cacbon và hydro (C.H), Nitơ (N), Lưu huỳnh tổng lượng (S tổng lượng)

488,26

5.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học từng yêu cầu riêng trong nước.

Bảng số: 06

Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu

Số  TT

Tên yêu cầu (nguyên tố)

Đơn giá

1

Axít silicic tự do

7,97

2

Cacbonic ăn mòn, phương pháp thể tích

7,05

3

Cacbonic tự do, phương pháp thể tích

7,81

4

Clo phương pháp thể tích

8,88

5

Độ cứng tổng quát, phương pháp chuẩn độ thể tích

8,91

6

Ion amoni, phương pháp so mầu xác định trực tiếp

5,26

7

Ion canxi, phương pháp chuẩn độ thể tích

8,25

8

Ion carbonat, phương pháp thể tích

7,10

9

Ion hyđrô carbonat, phương pháp thể tích

4,19

10

Ion magiê, phương pháp chuẩn độ thể tích

8,43

11

Ion nitrát, phương pháp so mầu

15,32

12

Ion nitrit, phương pháp so màu

11,59

13

Ionsulfat, phương pháp trọng lượng

21,82

14

Nhôm, phương pháp so màu

37,38

15

Sắt (III), phương pháp so màu

6,65

16

Sắt (II) phương pháp chuẩn độ

9,55

17

Nồng độ ion hyđrô (pH) phương pháp so màu

20,66

18

Tổng độ khoáng, sấy ở 1050C, phương pháp trọng lượng

17,82

19

Tính chất vật lý, xác định định tính

7,53

20

Tính toán và ghi chép kết quả phân tích 1 mẫu nước

28,50

5.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học các loại nước

Bảng số: 07

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên mẫu

Yêu cầu xác định

Đơn giá

1

Nước tự nhiên, phân tích hóa học toàn diện, khi độ khoáng hóa đến 5g/lít

NH4+, Ca2+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Al3+, CO2 tự do, CO2 ăn mòn, HCO3, , , , , H2SiO2, pH, , K và Na, tổng độ khoáng độ cứng chung, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích

309,67

2

Như trên khi độ khoáng hóa từ 5-20g/lít

Như trên

335,78

3

Như trên khi độ khoáng hóa trên 20g/lít (nước khoáng)

Như trên

388,06

4

Nước tự nhiên, phân tích hóa học đơn giản khi độ khoáng hóa đến 5g/lít

NH4+, Ca2+, Mg2+, CO2 tự do, Fe2+, Fe3+, , , , , H2SiO2, ,, pH, tổng độ khoáng độ cứng chung, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích

221,85

5

Như trên khi độ khoáng hóa từ 5-20g/lít

Như trên

238,16

6

Như trên khi độ khoáng hóa trên 20g/lít (nước khoáng)

Như trên

274,11

5.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học các nguyên tố vi lượng và môi trường trong nước

Bảng số: 08

Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu

Số TT

Tên yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

Đồng (Cu2+) – Phương pháp cực phổ

26,36

2

Chì (Pb2+) – Phương pháp cực phổ

27,17

3

Kẽm (Zn2+) – Phương pháp cực phổ

27,36

4

Cadimi (Cd2+) – Phương pháp cực phổ

30,26

5

Thủy ngân (Hg2+) – Phương pháp cực phổ

45,43

6

Antimoan (Sb2+) – Phương pháp cực phổ

27,61

7

Selen (Se2+) – Phương pháp cực phổ

35,91

8

Crom (Cr3- + Cr6+) – Phương pháp cực phổ

34,73

9

Niken (Ni2+) – Phương pháp cực phổ

32,77

10

Dihyđrosunfua (H2S) – Phương pháp cực phổ

37,37

11

Vàng (Au3+) – Phương pháp cực phổ

72,43

12

Bạc (Ag+) – Phương pháp cực phổ

72,43

13

Asen (As) – Phương pháp trắc quang

83,13

14

Mangan (Mn2+) – Phương pháp trắc quang

44,26

15

Bo (B) – Phương pháp trắc quang

44,26

16

Flo (F) – Phương pháp trắc quang

19,16

17

Flo (F) – Phương pháp điện cực chọn lọc ion

45,84

18

Brom (Br) – Phương pháp trắc quang

44,53

19

Iod (I) – Phương pháp chiết – trắc quang

41,29

20

Amoni (NH4+ - Phương pháp trắc quang sau khi chưng cất

33,81

21

Xyanua (CN) – Phương pháp trắc quang sau khi chưng cất

99,84

22

Phenol, Phương pháp trắc quang sau khi chưng chất

62,83

23

DO (oxy hòa tan) – Thể tích

18,60

24

BOD5 (nhu cầu oxy sinh hóa) – Thể tích

38,48

25

COD (nhu cầu oxy hóa học) – Thể tích

78,60

26

Độ mầu – đo độ đục hoặc độ truyền qua

36,61

27

EC (dộ dẫn điện)

31,65

28

Độ đục – đo độ đục hoặc độ truyền qua

32,63

29

Nitơ tổng

54,61

30

(Phốt pho tổng) PO43-

30,18


5.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học – hấp thụ các nguyên tố vi lượng trong nước.

Bảng số: 09

Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu

Số TT

Tên yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

Hg – Kỹ thuật bay hơi lạnh

29,32

2

As – Kỹ thuật hydrua hóa

62,98

3

Se – Kỹ thuật hydrua hóa

53,85

4

Xác định: Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Cr, Mn. Chiết bằng MIBK + APDC (phân tích một nguyên tố đầu)

69,08

5

Xác định: Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Cr, Mn. Chiết bằng MIBK + APDC (Phân tích thêm mỗi một nguyên tố)

10,01

6

Xác định: Ti, Al, Mo, Sn, Ba, Sr,…

Phân tích một nguyên tố đầu

43,12

7

HTNT xác định: Ti, Al, Mo, Sn, Ba, Sr,

Phân tích thêm mỗi một nguyên tố

20,93

 

5.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử.

 

Bảng số: 10

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số TT

Yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

Au – phương pháp cộng kết telua

90,80

2

Au – phương pháp chiết bằng MIBK (đo theo kỹ thuật không ngọn lửa)

126,21

3

Au – phương pháp chiết bằng MIBK (đo theo kỹ thuật ngọn lửa)

40,67

4

Ag – phân hủy mẫu bằng cường thủy

40,67

5

Ag – chiết bằng IZO – Amylic

48,20

6

Cu, Pb, Zn, Ag, Ni, Co, Bi phân hủy mẫu bằng 3 axit trong bình teflon (phân tích 1 nguyên tố đầu)

56,20

7

Như trên phân tích thêm mỗi một nguyên tố

4,68

8

Cu, Pb, Zn, Cd phân hủy mẫu bằng cường thủy (phân tích một nguyên tố đầu)

39,05

9

Như trên, phân tích thêm mỗi một nguyên tố

4,33

10

Mn, Co, Ni phân hủy mẫu bằng 3 axit 1

57,01

11

Như trên, phân tích thêm mỗi một nguyên tố

4,38

12

As phân hủy mẫu bằng 3 axit trong bình teflon

54,38

13

Sb phân hủy mẫu bằng 3 axit trong bình teflon

57,32

14

Bi phân hủy mẫu bằng cường thủy

38,91

15

As, Sb, phân hủy mẫu bằng 3 axit trong chén platin

55,07

16

SiO2, Al2O3, Fe2O3, TiO2, CaO, MgO trong silicat phân hủy bằng KOH (đo cùng một dung dịch)

64,58

17

SrO trong silicát

54,14

18

BaO trong silicát

72,21

19

MgO trong đá vôi

23,64

20

K, Na, Li, Rb, Cs phân hủy mẫu bằng 3 axít trong chén platin (đo cùng một dung dịch) phân tích 1 nguyên tố đầu 

48,90

21

Như trên, phân tích thêm mỗi một nguyên tố

4,08

5.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ plasma

Bảng số: 11

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số TT

Yêu cầu phân tích

Đơn giá 

 

A. Loại mẫu yêu cầu phân tích 10 nguyên tố:

 

 

As, Mo, Sb, Zn, Pb, Bi, Co, Ni, Cu, Ag

 

1

Phân tích 1 nguyên tố đầu

102,29

2

Phân tích thêm mỗi một nguyên tố

5,66

 

B. Loại mẫu yêu cầu phân tích 4 nguyên tố:

 

1

Phân tích 1 nguyên tố đầu

131,74

2

Phân tích thêm mỗi một nguyên tố

10,98

 

5.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ plasma các nguyên tố vi lượng trong nước

Bảng số: 12

Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu

Số TT

Yêu cầu phân tích

Đơn giá 

1

Phân tích 26 nguyên tố: As, Mo, Sb, W, P, Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, B, Si, Mn, Fe, Cr, Mg, Sn, Al, V, Ca, Ti, Cu, Ag. Phân tích một nguyên tố đầu

40,86

2

Phân tích 26 nguyên tố: As, Mo, Sb, W, P, Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, B, Si, Mn, Fe, Cr, Mg, Sn, Al, V, Ca, Ti, Cu, Ag Phân tích thêm mỗi một nguyên tố

13,04

 

5.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ plasma 15 nguyên tố đất hiếm.

Bảng số: 13

Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu

 

Số TT

Tên yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

Phân tích 15 nguyên tố đất hiếm: Y, La, Ce, Nd, Sm, Pr, Eu, Gd, Tb, Dy, Ho, Er, Tm, Yb, Lu.

461,72

 

5.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb-Sr

Bảng số: 14

Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu

Số TT

Tên yêu cầu phân tích

Đơn giá

Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb-Sr

1

Tính cho 1 mẫu

2204,91

Gia công + Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb – Sr

1

Tính cho 1 mẫu

2366,39

 

5.15. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích nghiệm

Bảng số: 15

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

 

Số TT

Yêu cầu phân tích

Yêu cầu xác định

Đơn giá

1

Các loại quặng chứa ít sunphua và dễ nung chảy

Au, Ag

126,60

2

Các loại quặng có kỹ năng ôxy hóa và chứa nhiều S, Fe, Cu, Zn, Cr, Sb, As, Bi, Sn,… phải đốt mẫu sơ bộ

Au, Ag

157,09

 

5.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ hồ quang

 

Bảng số: 16

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

 

Số TT

Yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

Phân tích quang phổ bán định lượng

32,19

2

Phân tích quang phổ định lượng xác định gần đúng các thành phần trong đất đá

51,93

 

5.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích cơ lý

Bảng số: 17

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

STT

Tên phân tích

Đơn giá

 

Mẫu đất

 

1

Xác định độ ẩm W

36,88

2

Xác định khối lượng thể tích ()

59,01

3

Xác định khối lượng riêng ()

76,72

4

Xác định thành phần hạt

106,22

5

Xác định giới hạn chảy

100,32

6

Xác định giới hạn dẻo

56,65

7

Thí nghiệm cắt

66,39

8

Thí nghiệm nén lún

94,42

9

Tính n, e, G, I, B,

29,51

10

Thí nghiệm độ trương nở

22,13

11

Thí nghiệm độ tan rã

19,77

12

Xác định độ thấm

39,24

13

Chuẩn bị kiểm tra và tổng hợp kết quả

44,26

14

Mẫu đất phân tích toàn diện

750,04

15

Xác định độ ẩm w

41,90

16

Xác định độ ẩm hút ẩm Whn

46,62

17

Xác định khối lượng thể tích

59,01

18

Xác định khối lượng riêng

79,67

19

Xác định độ rỗng, khối lượng thể tích khô

9,74

20

Xác định kháng nén sn

361,45

21

Xác định hệ số biến mềm

361,45

22

Xác định hệ số biến mềm

361,45

23

Tính lực dính kết (C), góc ma sát trong (j)

118,02

24

Xác định độ chịu băng giá

494,22

25

Xác định độ mài mòn

127,76

26

Xác định độ xung kích

118,02

27

Xác định Môđun đàn hồi E

147,53

28

Chuẩn bị và kiểm tra tổng hợp kết quả

44,67

29

Phân tích mẫu đá toàn diện

1482,67

30

Phân tích mẫu đá ốp lát toàn diện

2370,21

 

5.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Thử nghiệm kháng sản không kim loại

 

Bảng số 18

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên thử nghiệm

(xác định)

Đơn giá

Xác định tính chất cơ lý của đá tự nhiên

1

Thử nghiệm sơ bộ

103,44

2

Thử nghiệm toàn diện trên đá hộc với sự chuẩn bị mẫu hình trụ từ đá phún xuất

664,78

3

Như trên, từ đá trầm tích (mềm)

284,90

4

Như trên, từ đá trầm tích (độ cứng trung bình)

325,97

5

Như trên từ đá trầm tích (cứng)

456,87

 

5.19. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hiển vi điện tử

 

Bảng số: 19

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

 

Số TT

Tên bước công việc và các nguyên tố xác định

Đơn giá

1

Phân tích định lượng thành phần hóa học của hợp kinh đơn khoáng hoặc của bao thể trong khoáng vật

349,58

 

5.20. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích nhiệt

 

Bảng số: 20

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

 

Số TT

Yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

Phân tích định tính

122,20

2

Phân tích định lượng

188,77

 

5.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Phương tiện rơnghen

 

Bảng số: 21

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

 

Số TT

Yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

Phân tích định tính mẫu sét

164,38

2

Phân tích định tính mẫu bauxit quaczit

188,56

3

Xác định tên khoáng vật (mẫu đơn khoáng)

127,52

4

Phân tích định lượng mẫu sét

311,24

5

Phân tích định lượng mẫu bauxit quaczit

340,86

6

Xác định thông số ô mạng

207,90

 

5.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích khoáng tướng

 

Bảng số: 22

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên các yêu cầu phân tích

Đơn vị tính

Đơn giá

1

2

3

4

 

I. Mẫu mài láng

 

 

1

Phân tích sơ bộ mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt thô và trung bình có số hợp phần nhỏ hơn 5

Mẫu mài láng

34,00

2

Như trên lớn hơn 5

54,92

3

Phân tích sơ bộ mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt nhỏ có số hợp phần nhỏ hơn 5

52,30

4

Như trên, lớn hơn 5

52,30

5

Phân tích chi tiết mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt thô và trung bình có số hợp phần nhỏ hơn 5

54,92

6

Như trên lớn hơn 5

 

81,07

7

Phân tích chi tiết mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt nhỏ có số hợp phần nhỏ hơn 5

73,22

8

Như trên lớn hơn 5

115,07

9

Xác định mẫu mài láng những khoáng vật ít gặp và khoáng vật hiếm xạ có kích thước khoáng vật nhỏ hơn 0,1mm

Khoáng vật

88,92

10

Như trên, có kích thước khoáng vật từ 0,1-0,5mm

65,38

II. Các bánh quặng

11

Phân tích sơ bộ các bánh quặng mài láng hạt thô và trung bình có chứa ít hơn 5 hợp phần

Mẫu bánh mài láng

49,69

12

Như trên, lớn hơn 5

81,07

13

Phân tích sơ bộ các bánh quặng mài láng hạt nhỏ có chứa ít hơn 5 hợp phần

62,76

14

Như trên, lớn hơn 5

125,53

15

Phân tích chi tiết các bánh quặng mài láng hạt thô và trung bình có chứa ít hơn 5 hợp phần

75,84

16

Như trên, lớn hơn 5

130,76

17

Phân tích chi tiết các bánh quặng mài láng hạt nhỏ có chứa ít hơn 5 hợp phần

99,38

18

Như trên, lớn hơn 5

180,45

III. Đo vi độ cứng

19

Đo vi độ cứng các khoáng vật dị hướng 30 lần đo cho một xác định và xử lý các kết quả bằng phương pháp xây dựng đường cong phân bố

Xác định

117,71

20

Đo vi độ cứng các khoáng vật đẳng hướng, độ cứng cao, 8-10 lần đo cho một xác định và xử lý các kết quả bằng phương pháp trung bình số học.

60,16

21

Như trên, các khoáng vật cứng trung bình và mềm

36,62

 

5.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích khoáng vật

 

Bảng số: 23

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

 

Số TT

Tên các yêu cầu phân tích

Đơn vị tính

Đơn giá

1

2

3

4

1

Phân tích khoáng vật bán định lượng sơ bộ với sự xác định bằng mắt thường các khoáng vật trong những phần không điện từ nặng điện từ và từ cảm đối với các mẫu trọng sa cấp I

Mẫu

25,62

2

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp II

42,69

3

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp III

91,08

4

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp IV

105,31

5

Phân tích khoáng vật bán định lượng toàn phần với dự xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng vật trong phần không điện từ nặng, điện từ và từ cảm đối với các mẫu trọng sa cấp I

74,00

6

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp II

91,08

7

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp III

128,08

8

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp IV

159,39

9

Phân tích khoáng vật bán định lượng toàn diện với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng vật trong những phần không điện từ nặng, điện từ và từ cảm mô tả chi tiết và các khoáng vật đối với các mẫu trọng sa cấp I

179,31

10

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp II

196,39

11

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp III

239,08

12

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp IV

273,24

13

Phân tích khoáng vật các phần nhẹ với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng vật trong các mẫu trọng sa cấp I, II, III

19,92

14

Như trên, trong các mẫu trọng sa cấp IV

54,08

15

Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên với sự xác định chính xác hàm lượng khoáng vật theo yêu cầu, không chẩn đoán khoáng vật có 1 khoáng vật.

29,89

16

Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên đều hạt tính chính xác hàm lượng và không chẩn đoán các khoáng vật, có đến 5 khoáng vật

71,16

17

Như trên, có 6 – 15 khoáng vật

133,77

18

Như trên, lớn hơn 15 khoáng vật

167,93

19

Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên đều hạt, tính chính xác hàm lượng và chẩn đoán các khoáng vật có đến 5 khoáng vật

167,93

20

Như trên, có 6 – 15 khoáng vật

247,62

21

Như trên, hơn 15 khoáng vật

278,93

22

Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa nhân tạo đều hạt, tính chính xác hàm lượng các khoáng vật có đến 5 khoáng vật

219,16

23

Như trên có 6 – 15 khoáng vật

293,16

24

Như trên, lớn hơn 15 khoáng vật

367,16

25

Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên với sự xác định chính xác hàm lượng khoáng vật theo yêu cầu bằng phương pháp đếm hạt không chẩn đoán khoáng vật có 1 khoáng vật

40,99

 

26

Chọn các phần đơn khoáng có trọng lượng 20 – 50mg có kích thước hạt lớn hơn 0,2 – 0,5mm

Phần

56,92

27

Như trên, có kích thước hạt 0,1 – 0,2mm

105,31

 

5.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích thạch học

 

Bảng số: 24

Đơn vị tính: nghìn đồng/lat mỏng

 

Số TT

Tên các

Yêu cầu phân tích

Đơn vị tính

Đơn giá

1

phân tích thạch học sơ bộ và mô tả các lát mỏng cấp 1 a

Lát mỏng

26,49

2

Như trên, cấp 1b

Lát mỏng

35,32

3

Như trên, cấp 1c, II, và IIIa

44,15

4

Như trên, cấp IIIb và IVa

58,87

5

Như trên, cấp IVb

73,59

6

Như trên, cấp V

100,08

7

Phân tích thạch học toàn diện và mô tả chi tiết các lát mỏng cấp Ia

64,76

8

Như trên, cấp Ib, và Ic

Lát mỏng

85,36

9

Như trên, cấp II

100,08

10

Như trên, cấp III

132,46

11

Như trên, cấp IVa

153,06

12

Như trên, cấp IVb

167,78

13

Như trên, cấp V

291,41

14

Xác định khoáng vật đẳng hướng bằng phương pháp nhúng trong các nước chiết suất

Khoáng vật

26,49

15

Xác định khoáng vật dị hướng bằng phương pháp nhúng trong các nước chiết suất

94,19

16

Phân tích các plagioclaz trên bàn phêdôrôp

Xác định

117,74

17

Như trên, các fenpat kali

170,73

18

Như trên, các khoáng vật tối mầu 

132,46

19

Như trên các amfibol

47,10

20

Xem qua các lát mỏng để sơ bộ xác định đá và phân bổ chúng cho các nhóm thạch học.

Lát mỏng

8,83

 

5.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích thạch học than

Bảng số: 25

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên các nghiên cứu

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Phân tích lát mỏng trong suốt của than có mức độ biến chất thấp khi thành phần thạch học đơn điệu, mô tả sơ lược

Lát mỏng trong suốt

35,32

2

Như trên, mô tả chi tiết

70,65

3

Phân tích lát mỏng trong suốt của than có mức độ biến chất thấp và cao khi thành phần thạch học đa dạng, mô tả sơ lược

50,04

4

Như trên, mô tả chi tiết

88,31

5

Phân tích mẫu mài láng của than có mức độ biến chất thấp, mô tả sơ lược

Mẫu mài láng

29,44

6

Như trên, mô tả chi tiết

103,02

7

Phân tích và mô tả mẫu mài láng của than có mức độ biến chất cao khi thành phần thạch học đa dạng, mô tả theo tương tự.

38,27

8

Xác định mức độ biến chất

20,60

9

Nghiên cứu thạch học toàn diện một vỉa than (chiều dày khoảng 2m, 8 mẫu)

Vỉa 2m

900,72

10

Nhận và mô tả mẫu bằng mắt thường

Mẫu

17,66

 

5.26. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích trầm tích

 

Bảng số: 26

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên các yêu cầu phân tích

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Phân tích định lượng toàn diện bằng phương pháp nhúng dầu các phần 0,25-0,05mm để đối chiếu các đá bở rời

Mẫu 10-20g

363,63

2

Phân tích định lượng toàn diện các đá bở rời, nghiên cứu tất cả các phần to hơn 0,01mm

571,43

3

Phân tích khoáng vật các đá bở rời và gắn kết, dự tính nhóm khoáng vật đến 5 khoáng vật.

199,80

4

Như trên, dự tính nhóm khoáng vật từ 6 – 10 khoáng vật

251,75

5

Như trên, dự tính nhóm khoáng vật từ 11 – 15 khoáng vật

331,67

6

Phân tích khoáng vật sơ bộ của đá cácbonat, dự tính nhóm khoáng vật đến 5 khoáng vật

Mẫu 10-20g

135,86

7

Phân tích khoáng vật sơ bộ các cát đều hạt, dự tính nhóm khoáng vật từ 11-15 khoáng vật

Mẫu 50g

87,91

8

Phân tích khoáng vật toàn diện các cát đều hạt với dự tính nhóm khoáng vật trên 15

239,76

 

5.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công và phân tích cổ sinh, mẫu bào tử phấn

 

Bảng số: 27

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

 

Số TT

Yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

Gia công mẫu và phân tích toàn diện mẫu bào tử phấn hoa đệ tứ

431,92

2

Gia công mẫu và phân tích toàn diện mẫu vi cổ sinh: Foraminifera

413,37

 

5.28. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công và phân tích mẫu bao thể

 

Bảng số: 28

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

 

Số TT

Tên yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

Gia công mẫu bao thể

87,36

2

Phân tích mẫu bao thể

169,356

 

5.29. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công lát mỏng trong suốt, mẫu mài láng của đất đá và quặng.

 

Bảng số: 29

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Gia công lát mỏng trong suốt, sử dụng phương pháp gắn kết lạnh và gắn kết có sự đốt nóng các mẫu (trên bếp điện)

Lát mỏng trong suốt

26,18

2

Như trên, đối với cấp phức tạp II

28,03

3

Như trên, đối với cấp phức tạp III

43,74

4

Gia công lát mỏng trong suốt, sử dụng phương pháp gắn kết nóng (nấu mẫu với nhựa thông) đối với cấp phức tạp I

35,73

5

Như trên, đối với cấp phức tạp II

41,89

6

Như trên, đối với cấp phức tạp III

53,60

7

Gia công mẫu mài láng từ các đất đá, quặng và các mẫu đóng bánh đối với cấp phức tạp I

Mẫu mài láng

47,74

8

Như trên, đối với cấp phức tạp II

69,00

9

Như trên, đối với cấp phức tạp III

106,27

10

Gia công lát mỏng cổ sinh trong suốt định hướng

Lát mỏng trong suốt

27,11

11

Gia công mẫu cổ sinh mài láng định hướng

Mẫu mài láng

37,27

12

Gia công lát mỏng tổ hợp (trong suốt và mài láng) đối với cấp phức tạp I

Lát mỏng tổ hợp

28,95

13

Như trên, đối với cấp phức tạp II

33,27

14

Như trên, đối với cấp phức tạp III

41,58

15

Mài nhẵn các cục

1 cm2

4,31

16

Cưa đá bằng lưỡi cưa kim cương

1 cm2 mạch

0,62

 

5.30. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công lát mỏng trong suốt, mẫu mài láng của than

 

Bảng số: 30

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

 

Số TT

Tên công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Gia công lát mỏng trong suốt, mài láng hai mặt có kích thước lát mỏng 20 x 20mm đối với cấp phức tạp I

Lát mỏng trong suốt

65,09

2

Như trên, đối với cấp phức tạp II

84,97

3

Như trên, đối với cấp phức tạp III

97,35

4

Gia công lát mỏng trong suốt, mài láng hai mặt có kích thước lát mỏng 20 x 40mm đối với cấp phức tạp I

86,70

5

Như trên, đối với cấp phức tạp II

114,92

6

Như trên, đối với cấp phức tạp III

148,62

7

Gia công mẫu mài láng đối với cấp phức tạp I

Mẫu mài láng

31,68

8

Như trên, đối với cấp phức tạp II 

44,07

9

Như trên, đối với cấp phức tạp III

47,81

10

Gia công mẫu đóng bánh mài láng đối với cấp phức tạp I

Mẫu đóng bánh mài láng

35,43

11

Như trên, đối với cấp phức tạp II

47,81

12

Như trên, đối với cấp phức tạp III

53,00

 

5.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân loại mẫu trọng sa

Bảng số: 31

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số TT

Tên các yêu cầu

phân loại

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Phân loại mẫu trọng sa thiên nhiên và trọng sa nhân tạo để phân tích bán định lượng các mẫu trọng sa cấp I, II và III

Mẫu trọng sa

31,11

2

Như trên, để phân tích định hướng các mẫu trọng sa cấp I, II, III

42,20

3

Như trên, để phân tích bán định lượng các mẫu trọng sa cấp IV

Mẫu trọng sa

48,67

4

Như trên, để phân tích định lượng các mẫu trọng sa cấp IV

nt

88,71

5

Phân loại mẫu trọng sa nhân tạo để phân tích định lượng

 

126,72

 


5.32. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công mẫu trầm tích biển

Bảng số: 32

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

 

Số TT

Tên công việc

Đơn giá

1

Gia công mẫu cát để phân tích độ hạt (sét < 25%)

59,62

2

Gia công mẫu sét, bột để phân tích độ hạt (sét > 25%)

115,21

3

Gia công mẫu trọng sa

46,08

4

Gia công mẫu cát, sét, bột để phân tích cácbonat

26,79

 

5.33. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công mẫu đất đá hoặc quặng thông thường đến độ hạt 0,074mm. Gia công bằng máy

 

Bảng số: 33

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

 

Trọng lượng ban đầu

của mẫu (kg)

Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật

 K = 0,6 – 0,4

Nhóm cấp đất đá theo độ cứng

III – XII

XIII – XX

> 17 – 22

113,11

154,18

> 12 – 17

94,06

123,14

> 7 – 12

71,11

91,03

> 3 – 7

47,53

59,51

> 1 – 3

32,29

39,46

0,4 – 1

24,86

29,92

 

5.34. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công mẫu vàng xâm nhiễm thô (mẫu nung luyện vàng) đến kích thước 0,074mm. Gia công bằng máy.

Bảng số: 34

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Trọng lượng ban đầu

của mẫu (kg)

Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật

 K = 0,6 – 0,4

Nhóm cấp đất đá theo độ cứng

III – XII

XIII – XX

> 17 – 22

134,73

183,99

> 12 – 17

120,71

153,24

> 7 – 12

94,28

121,23

> 3 – 7

71,06

89,67

> 1 – 3

56,35

69,75

0,4 – 1

48,97

60,04

 


5.35. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công mẫu các nguyên tố dễ bay hơi đến kích thước 0,074mm. Bằng máy và tay

Bảng số: 35

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

 

Trọng lượng ban đầu

của mẫu (kg)

Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật

 K = 0,6 – 0,4

Nhóm cấp đất đá theo độ cứng

III – XII

XIII – XX

> 17 – 22

126,25

183,99

> 12 – 17

113,10

153,24

> 7 – 12

88,34

121,23

> 3 – 7

66,58

89,67

> 1 – 3

52,79

69,75

0,4 – 1

45,88

60,04

 

5.35. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công mẫu các nguyên tố dễ bay hơi đến kích thước 0,074mm. Bằng máy và tay

Bảng số: 35

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Trọng lượng ban đầu

của mẫu (kg)

Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật

 K = 0,6 – 0,4

Nhóm cấp đất đá theo độ cứng

III – XII

XIII – XX

> 17 – 22

126,25

172,41

> 12 – 17

113,10

143,60

> 7 – 12

88,34

113,59

> 3 – 7

66,58

84,03

> 1 – 3

52,79

65,36

0,4 – 1

45,88

56,29

 

5.36. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công mẫu Phân tích quan phổ đến kích thước 0,074mm. Trọng lượng ban đầu của mẫu 150 – 300g

Bảng số: 36

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Loại đất đá

Làm bằng tay

Làm bằng máy

Đất phủ bở rời đã gia công sơ bộ qua rây 1 – 2mm

17,34

9,32

 

23,06

11,15

 


5.37. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công bằng máy và đãi mẫu trọng sa nhân tạo

 

Bảng số: 37

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

 

Trọng lượng ban đầu của mẫu

Đơn giá

> 17 – 22

291,66

> 12 – 17

222,59

> 7 – 12

145,84

3 – 7

101,91

 

Chương VI

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHOAN

1. Đơn giá dự toán cho công tác khoan bao gồm các dạng công tác:

1.1. Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan điều tra – tìm kiếm khoáng sản bằng các máy khoan cố định và tự hành có đầu quay kiẻu Spinden đặt trên mặt đất theo phương pháp khoan, khoảng chiều sâu lỗ khoan và cấp đất đá;

1.2. Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan nghiên cứu địa chất thủy văn (lỗ khoan chuyên đề) bằng các máy khoan tự hành có đầu quay kiểu Rôto đặt trên mặt đất theo khoảng chiều sâu lỗ khoan, phương pháp khoan và cấp đất đá;

1.3. Khoan đập cơ khí các lỗ khoan điều tra tìm kiếm – Thăm dò mỏ sa khoáng theo khoảng chiều sâu lỗ khoan, đường kính khoan, chiều dài hiệp khoan, phương pháp khoan và cấp đất đá;

1.4. Khoan tay có tháp có lấy mẫu theo chiều sâu lỗ khoan và cấp đất đá;

1.5. Các công việc kèm theo trong khi khoan và công tác tháo lắp vận chuyển thiết bị khoan theo từng loại thiết bị khoan và chiều sâu lỗ khoan.

2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác khoan.

Chi phí cho các dạng công tác khác hoặc các công việc khác chưa có trong định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành gồm những công việc sau:

2.1. Công tác làm đường để vận chuyển thiết bị - dụng cụ khoan từ đơn vị đến lỗ khoan;

2.2. Công tác san gạt nền khoan và gia cố nền móng tháp khoan và máy khoan;

2.3. Các công việc khắc phục các sự cố xảy ra trong quá trình khoan do điều kiện khách quan;

2.4. Các công việc mới phát sinh khác…

3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo các điều kiện chuẩn cho từng dạng công việc của công tác khoan.

Khi sử dụng các đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác với điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (Kk).

Các hệ số Kk được nêu ở bảng số 01.

BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN

THEO YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KK)

 

Bảng số: 01

 

Số TT

Điều kiện áp dụng hệ số

Hệ số (Kk)

A

Khoan xoay cơ khí

 

1

Khoan xiên so với mặt phẳng nằm ngang

 

 

- Từ 800 đến 750

1,15

 

- Từ 740 đến 600

1,25

 

- Từ 500 đến 00

1,50

2

Rửa lỗ khoan

 

 

- Bằng nước lã

0,95

 

- Bằng dung dịch có tỷ trọng trên 1,3g/cm3

1,10

3

Đường kính khoan khi khoan bằng hợp kim

 

 

- Từ 75mm đến 92mm

0,90

 

- Từ 113mm đến 132mm

1,10

 

- Từ 133mm đến 160mm

1,25

 

- Từ 161mm đến 250mm

1,35

4

Khoan hiệp ngắn để nâng cao tỷ lệ mẫu, khoan khô, khoan qua địa tầng phức tạp dễ sập lở mất nước mạnh

1,30

5

Khoan lỗ khoan nhiều đáy

1,15

B

Khoan tay

 

 

Đường kính lỗ khoan

 

 

- Từ 73mm đến 92mm

1,90

 

Từ 113mm đến 132mm

1,10

C

Khoan mở rộng đường kính

 

 

- Từ đường kính 112mm mở ra đường kính 132mm

1,50

 

- Từ đường kính 112mm mở ra đường kính 151mm

1,70

 

- Từ đường kính 112mm mở ra đường kính 250mm

1,80

 

4. Đơn giá dự toán cho công tác khoan được tính theo cấp đất đá

5. Việc xác định số lần, số ca máy để xác định chi phí cho công tác kèm theo trong khi khoan phải căn cứ vào thiết bị kỹ thuật và nhiệm vụ dịa chất của lỗ khoan đã được duyệt trong đề án.

6. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác khoan như sau:

- Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu cho các loại máy cố định và tự hành:

0,86

- Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan địa chất thủy văn:

0,82

- Khoan đập cơ khí:

0,34

- Khoan tay có tháp

0,34

- Công tác tháo lắp vận chuyển thiết bị khoan:

0,86

 

7. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác khoan

7.1. Cho công tác khoan xoay địa chất gồm

1.1.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công:

- Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.

- Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch.

7.1.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan: Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v… trong quá trình thi công.

7.1.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan).

7.1.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án.

7.1.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.

7.2. Cho công tác khoan xoay địa chất thủy văn gồm:

7.2.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công:

- Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.

- Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch.

7.2.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v… trong quá trình thi công.

7.2.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan).

7.2.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án.

7.2.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.

7.2.6. Vận chuyển ống chống - ống lọc và dụng cụ thí nghiệm ĐCTV lỗ khoan.

7.3. Cho công tác khoan đập cáp gồm:

7.3.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công:

- Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.

- Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch.

7.3.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu, v.v… trong quá trình thi công.

7.3.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan).

7.3.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án.

7.3.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.

7.4. Cho công tác khoan tay địa chất gồm:

7.4.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công: Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.

7.4.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu, v.v… trong quá trình thi công.

7.4.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan).

7.4.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án.

7.4.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.

8. Đơn giá dự toán cho công tác khoan thực hiện theo quy định sau:

8.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, loại máy cố định Kiểu đầu quay spinden đặt trên mặt đất.

Bảng số: 02

Đơn vị: nghìn đồng/m

 

Phương pháp khoan

Cấp đất đá

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Đến 50

Đến 100

Đến 200

Đến 300

Đến 400

Đến 500

Đến 600

Đến 70

Khoan bằng hợp kim

I

50,43

60,53

71,81

92,17

103,69

135,84

166,15

181,27

II

60,53

70,61

82,08

103,69

115,22

149,43

181,27

196,36

III

80,70

90,77

102,60

126,74

138,26

176,69

211,47

226,56

IV

110,95

121,04

133,37

161,31

184,36

258,11

302,09

317,20

V

151,30

161,39

174,41

218,92

253,49

312,44

392,71

422,92

VI

211,82

221,91

256,49

322,62

368,71

461,87

558,87

589,07

VII

307,28

328,49

276,91

438,70

487,44

613,04

723,42

786,32

VIII

455,63

476,84

506,14

597,13

621,49

746,52

870,10

885,64

Khoan bằng kim cương

IX

482,39

497,94

519,20

609,01

638,40

755,78

849,86

897,44

X

746,91

778,04

833,88

931,72

1.000,73

1.149,19

1.283,47

1.367,63

XI

949,21

980,33

1.054,15

1.207,77

1.311,30

1.493,95

1.704,28

1.788,44

XII

2.660,89

2.707,57

2.863,50

3.261,00

3.537,07

4.041,32

4.523,70

4.607,86

8.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, loại máy tự hành Kiểu đầu quay spinden đặt trên mặt đất.

Bảng số: 03

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

 

Phương pháp khoan

Cấp đất đá

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Đến 50

Đến 100

Đến 200

Đến 300

Đến 400

Đến 500

Khoan bằng hợp kim

I

43,70

54,63

66,83

77,96

89,99

118,75

II

54,63

65,57

77,96

89,09

100,23

131,94

III

65,57

76,50

89,09

111,37

122,50

158,33

IV

87,42

98,35

111,37

133,64

144,77

184,72

V

131,13

142,06

167,04

178,18

189,32

250,68

VI

185,78

207,62

233,87

256,13

278,41

369,43

VII

301,38

312,97

342,20

365,82

389,41

485,31

VIII

382,53

405,71

448,40

472,02

507,41

637,82

Khoan bằng kim cương

IX

433,14

449,81

472,31

489,16

517,23

650,10

X

666,38

699,70

725,32

759,06

809,67

949,77

XI

849,63

882,96

944,61

978,35

1.079,55

1.272,69

XII

2.415,63

2.448,95

2.563,94

2.648,27

2.901,30

3.476,16

8.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, các lỗ khoan địa chất thủy văn, loại máy khoan tự hành, kiểu đầu quay roto đặt trên mặt đất, khoan bằng hợp kim.

Bảng số: 04

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

 

Cấp đất đá

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Đến 50

Đến 100

Đến 200

Đến 300

Đến 400

Đến 500

I

104,73

115,21

130,88

141,80

190,26

203,85

II

115,21

125,68

141,80

152,70

203,85

217,44

III

125,68

136,15

163,61

174,52

231,03

244,63

IV

136,15

146,63

174,52

185,42

258,21

271,80

V

188,52

198,98

229,05

250,87

339,76

353,35

VI

209,46

219,93

261,78

283,59

380,53

394,11

VII

287,80

298,86

342,07

474,89

474,89

516,79

VIII

398,48

431,68

490,30

524,50

684,41

726,30

IX

398,48

431,68

490,30

524,50

684,41

726,30

X

808,03

963,00

1.060,42

1.128,83

1.494,52

1.564,35

8.4. Giá dự toán cho công tác: khoan các lỗ khoan tìm kiếm thăm dò mỏ sa khoáng bằng máy khoan đập cơ khí.


Bảng số: 05

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

 

Đường kính khoan

Chiều dài hiệp

Cấp đất đá

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Đến 15

Đến 30

Đến 45

Đến 60

Đến 75

Khoan trong ống

168 mm

0,5 m

I

210,27

251,41

271,51

301,69

331,85

II

280,35

321,79

362,02

402,24

442,47

III

350,45

392,19

432,41

472,64

513,86

IV

450,58

502,81

543,03

613,42

663,70

0,2 m

V

1.121,43

1.307,30

1.448,08

1.588,87

1.769,87

VI

1.592,03

1.920,72

2.172,13

2.423,53

2.674,93

219 mm

0,5 m

I

276,57

307,30

338,03

378,99

419,97

II

368,75

409,73

430,22

450,70

532,65

III

409,73

481,43

522,39

563,38

604,36

IV

563,38

594,10

676,05

717,02

788,72

0,2 m

V

1.321,37

1.505,74

1.690,13

1.843,77

2.069,12

VI

1.843,77

2.069,12

2.550,56

2.816,88

3.083,21

273 mm

0,5 m

I

316,22

357,04

408,03

459,03

510,03

II

387,63

428,44

479,43

520,24

622,24

III

459,03

530,44

591,64

632,45

744,65

IV

601,84

673,25

734,46

816,07

938,48

0,2 m

V

1.499,51

1.723,93

1.907,55

2.091,16

2.315,57

VI

2.091,16

2.529,79

2.856,21

3.152,04

3.478,46

8.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Khoan lấy mẫu bằng bộ khoan tay có tháp

Bảng số: 06

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

 

Cấp đất đá

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Đến 10

Đến 20

Đến 30

I

101,67

162,66

250,90

II

128,77

203,34

318,57

III

176,22

277,90

433,79

IV

291,58

454,11

1.030,24

V

779,46

1.199,70

2.745,07

 


 

8.6. Đơn giá dự toán cho công tác:

Bảng số: 07

 

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá dự toán theo loại máy và chiều sâu lỗ khoan

Loại máy cố định

Loại máy tự hành

Máy khoan đập cơ khí

Khoan tay có tháp

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1- Tháo lắp – vận chuyển thiết bị khoan trong tuyến thi công của đề án

nghìn đồng/lần

4.267,65

10.311,00

23.754,83

4.515,95

4.515,95

19.095,59

3.309,35

679,40

2- Sản xuất dung dịch có tỷ trọng đến 1,3g/cm3 khi lỗ khoan bị mất dung dịch bằng loại thùng trộn 1m3

nghìn đồng/lần

179,73

244,27

301,19

191,61

202,94

290,77

 

 

3- Rửa 100m lỗ khoan để nghiên cứu địa vật lý hay làm các công việc khác trong khi khoan

nghìn đồng/100m LK

87,13

118,66

142,52

90,67

98,21

135,02

 

 

4- Nâng thả thiết bị phục vụ nghiên cứu địa vật lý trong quá trình khoan

nghìn đồng/lần

177,80

254,24

339,34

186,38

211,28

295,45

 

 

5- Trám chống phức tạp 1m lỗ khoan hoặc lấp 1m lỗ khoan

nghìn đồng/m

14,35

24,52

52,55

15,05

20,38

28,51

 

 

6- Trám xi măng chân ống chống làm chắc thành lỗ khoan

nghìn đồng/lần

127,00

276,92

430,20

114,68

241,45

337,95

 

 

7- Chống và nhổ ống chống trong quá trình khoan

nghìn đồng/100 ống

3.145,72

4.176,60

5.035,36

3.297,36

3.470,96

4.853,97

 

 

8- Nghiên cứu thủy địa chất lỗ khoan trong quá trình khoan

nghìn đồng/LK

1.923,41

7.446,14

15.953,61

1.968,78

6.252,38

8.827,57

 

 

 


Chương VII

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHAI ĐÀO

 

1. Đơn giá dự toán cho công tác khai đào bao gồm các dạng công tác:

1.1. Thi công hào và vỉa lộ theo khoảng chiều sâu, phương pháp chống và cấp đất đá;

1.2. Thi công hố theo cấp đất đá;

1.3. Thi công giếng thường theo tiết diện giếng, chiều sâu giếng, phương pháp chống chèn và cấp đất đá;

1.4. Thi công giếng sa khoáng theo tiết diện giếng, chiều sâu giếng, phương pháp chống chèn và cấp đất đá;

1.5. Thi công lò bằng thủ công theo tiết diện lò, phương tiện vận chuyển đất đá, khoảng chiều sâu lò, phương pháp chống chèn và cấp đất đá;

1.6. Các công việc phục vụ cho thi công lò bằng;

1.7. Lấp công trình hào, hố và giếng.

2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công tác khai đào.

Các chi phí cho các dạng công tác hoặc công tác khác chưa có trong từng phần của tập định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo q         uy định hiện hành.

3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo các điều kiện chuẩn cho từng dụng công việc của công tác khai đào. Khi sử dụng đơn giá dự toán này trong điều kiện thực tế khác với điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (Kk).

Các hệ số Kk được nêu cụ thể ở bảng số 01.

BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN

THEO YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KK)

 

Bảng số: 01

 

Số TT

Điều kiện áp dụng hệ số

Hệ số (Kk)

1

Làm thủ công trong điều kiện đất đá dở quánh dính chặt vào cuốc xẻng.

1,25

2

Công trình hòa, giếng có lượng nước:

 

 

- Dạng giọt và dòng chảy đến 12m3/h

1,11

 

- Dạng dòng chảy không lớn lắm từ 13m3/h đến 20 m3/h

1,25

 

- Chảy thành dòng lớn trên 20m3/h

1,33

3

Thi công và chống các công trình có nguy hiểm về khí nổ và bụi độc

1,05

4

Khoan nổ lỗ mìn không có hệ thống ống dẫn nước để rửa lỗ khoan chống bụi độc

1,05

5

Công trình phải bắn mìn ngầm dưới nước (khó đục mìn, sự phá vỡ đất đá khó khăn)

1,25

6

Công trình lò ngang hoặc nghiêng khi ở nơi làm việc có nước chảy từ nóc thành công trình:

 

 

- Dạng giọt

1,10

 

- Dạng dòng chảy liên tục

1,25

 

4. Đơn giá dự toán cho công tác khai đào được tính theo cấp đất đá.

5. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác khai đào như sau:

- Hào, hố, vỉa lộ:

0,43

- Giếng, lò

0,64

- Lấp công trình hào, giếng:

0,43

6. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác khai đào

6.1. Chi công tác hào, hố, vỉa lộ gồm:

6.1.1. Chi phí vận chuyển: vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;

6.1.2. Chi phí xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công;

6.1.3. Chi phí sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa các thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác;

6.1.4. Chi phí bảo quản vật tư, chất nổ tại vùng thi công đề án;

6.1.5. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN tổ hào tại thực địa;

6.1.6. Chi phí che chắn bảo vệ tại công trình.

6.2. Cho công tác giếng – lò gồm:

6.2.1. Chi phí vận chuyển: vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;

6.2.2. Chi phí xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công;

6.2.3. Chi phí sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa các thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác;

6.2.4. Chi phí bảo quản vật tư, chất nổ tại vùng thi công đề án;

6.2.5. Chi pí phục vụ đời sống cho CBCN tổ giếng, lò tại thực địa;

6.2.6. Chi phí che chắn bảo vệ tại công trình.

7. Đơn giá dự toán cho công tác khai đào thực hiện theo quy định sau:

7.1. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công vỉa lộ

Bảng số: 02

Đơn vị tính: nghìn đồng/m3

 

Cấp đất đá

Khoảng chiều sâu 0 – 2 m

I

52,77

II

58,98

III

83,81

IV

90,02

V

96,23

VI

57,84

VII

64,12

VIII

73,54

IX

79,94

X

86,22

XI

92,74

XII

99,02

XIII

118,10

XIV

143,22

XV

215,67

XVI

266,27

 

7.2. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công hào

Bảng số: 03

Đơn vị tính: nghìn đồng/m3

Cấp đất đá

Khoảng chiều sâu (m)

0-2

0-4

0-6

0-8

I

148,10

176,64

189.33

202,01

II

160,78

192,50

198.84

217,87

III

195,67

208,36

221.04

236,90

IV

205,19

217,87

230.56

249,59

V

214,70

227,39

240.07

255,93

VI

153,83

182,70

195.53

208,36

VII

163,47

189,13

201.96

221,20

VIII

166,70

195,56

205.18

227,63

IX

170,06

108,92

211.75

236,41

X

173,33

205,40

221.44

247,09

XI

176,86

218,55

244.21

257,04

XII

199,37

244,28

266.73

276,35

XIII

251,04

283,12

302.36

331,23

XIV

286,45

334,56

363.43

511,54

XV

370,28

405,56

460.08

504,98

XVI

467,05

534,41

569.69

615,93

 

7.3. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công hố

 

Bảng số: 04

Đơn vị tính: nghìn đồng/m3

 

Cấp đất đá

Khoảng cách di chuyển giữa các hố (m)

0-100

> 100-200

> 200-300

> 300-400

I

83,12

84,89

88,43

90,20

II

86,66

88,43

91,97

93,74

III

95,51

99,04

100,81

104,35

IV

102,58

106,12

107,89

111,42

V

114,96

118,50

122,03

125,57

 

7.4. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng thủ công tiết diện 0,96m2 - chiều sâu đến 10m (giếng nông)

 

Bảng số: 05

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

 

Cấp đất đá

Chiều sâu giếng (m)

Chống trụ

Chống liền vì

0 – 5

0 – 10

0 – 5

0 – 10

I

441,71

518,45

840,40

889,69

II

491,01

567,75

897,28

946,58

III

585,82

666,35

999,67

1052,76

IV

676,83

757,36

1102,06

1155,15

V

889,19

965,93

1333,38

1386,47

VI

591,38

683,82

1005,59

1066,83

VII

606,96

695,57

1021,16

1082,41

VIII

622,39

714,83

1036,60

1101,67

IX

649,32

741,77

1067,36

1132,43

X

684,27

791,60

1105,63

1175,03

XI

757,44

872,43

1190,79

1267,34

XII

815,72

938,36

1256,72

1340,93

XIII

988,96

1103,95

1449,10

1529,48

XIV

1154,30

1303,74

1633,58

1752,24

XV

1410,64

1583,04

1924,37

1066,00

XVI

1610,99

2185,30

2576,39

2740,98

XVII

2937,71

3209,64

3642,82

3891,63

XVIII

4399,33

5050,21

5280,52

5958,04

 


7.5. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng thủ công tiết diện 1,40m3. Chiều sâu đến 30m

 

Bảng số: 06

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

 

Cấp đất đá

Chiều sâu giếng (m)

Chống trụ

Chống liền vì

0-10

0-15

0-20

0-25

0-30

0-5

0-10

0-15

0-20

0-25

0-30

I

763,80

996,20

1077,80

1124,66

1177,04

1066,78

1170,06

1424,52

1476,91

1564,62

1628,65

II

816,89

1077,70

1159,29

1194,51

1223,61

1131,24

1226,94

1517,66

1570,04

1646,11

1675,21

III

911,69

1223,22

1298,99

1340,03

1386,60

1237,42

1333,13

1680,64

1727,21

1809,10

1861,48

IV

1010,29

1386,21

1467,80

1520,48

1578,69

1347,40

1446,89

1861,09

1919,30

2012,82

2041,93

V

1237,82

1729,64

1811,24

1858,10

1919,48

1605,27

1700,97

2251,10

2303,48

2391,19

2426,12

VI

935,09

1276,63

1346,79

1370,54

1399,83

1256,85

1360,78

1740,40

1781,40

1840,18

1869,77

VII

955,48

1301,31

1365,61

1401,08

1436,22

1277,24

1381,17

1765,08

1800,22

1876,57

1910,82

VIII

975,15

1331,12

1407,14

1430,89

1454,32

1296,91

1404,66

1800,75

1847,60

1906,38

1928,43

IX

1005,88

1383,94

1459,96

1495,43

1542,28

1327,65

1439,23

1859,43

1900,43

1959,21

1987,12

X

1059,79

1469,38

1550,60

1578,47

1619,47

1370,49

1496,96

1956,58

1991,72

2071,53

2110,62

XI

1083,00

1627,75

1708,97

1742,70

1771,98

1516,19

1608,21

2132,52

2161,80

2253,32

2286,55

XII

1231,59

1753,88

1840,96

1862,97

1892,26

1553,78

1680,25

2276,22

2323,07

2391,17

2415,80

XIII

1415,99

2064,94

2146,17

2185,75

2226,74

1738,18

1899,10

2622,42

2663,41

2754,94

2791,29

XIV

1657,82

2458,01

2550,95

2578,82

2613,96

1983,84

2167,73

3068,19

3115,05

3194,87

3225,34

XV

1987,86

3003,51

3084,74

3106,75

3159,46

2325,35

2539,87

3678,13

3719,13

3804,78

3835,28

XVI

2736,70

3551,33

4322,90

4344,92

4384,92

3112,49

3380,57

5056,84

5109,54

5183,50

5213,69

XVII

3854,41

6084,45

6171,53

6305,26

6246,25

4364,62

4636,09

7139,72

7186,59

7266,38

7299,04

XVIII

6040,18

9625,73

9718,69

9752,41

9816,83

6569,06

7093,65

11120,26

11172,97

11252,82

11306,42

 


7.6. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng tiết diện 2,16m2 chống liền vì. Chiều sâu đến 50m

Bảng số: 07

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

 

Cấp đất đá

Chiều sâu giếng (m)

0 – 5

0 – 10

0 – 15

0 – 20

0 – 25

0 – 30

0 – 35

0 – 40

0 – 45

0 – 50

I

1288,87

1434,44

1773,92

1843,78

1974,97

2056,46

2192,90

2274,39

2410,82

2492,32

II

1360,92

1506,49

1884,52

1954,37

2085,56

2167,06

2297,67

2384,99

2515,61

2597,10

III

1493,65

1639,22

2076,61

2158,11

2283,47

2359,15

2495,59

2571,26

2701,88

2777,54

IV

1622,58

1768,15

2227,95

2356,02

2487,22

1425,62

2693,50

2757,53

2876,51

2940,53

V

1918,37

2067,73

2751,84

2856,62

2952,89

2999,46

3112,60

3176,64

3295,61

3336,36

VI

1517,12

1674,91

2146,55

2193,41

2307,49

2360,21

2479,57

2532,28

2645,79

2709,89

VIII

1536,32

1690,29

2175,90

2228,61

2330,98

2383,69

2497,20

2555,77

2675,13

2728,74

VIII

1559,57

1713,55

2217,19

2269,90

2383,98

2436,70

2550,20

2608,76

2722,28

2782,21

IX

1598,21

1756,00

2281,96

2340,53

2448,76

2507,33

2626,69

2679,40

2798,76

2852,84

X

1652,02

1842,13

2425,78

2472,63

2598,36

2722,06

2780,22

2833,91

2958,92

3019,40

XI

1767,21

1964,97

2625,26

2677,97

2803,70

2862,26

2980,68

3039,25

3164,25

3230,59

XII

1868,21

2065,97

2796,58

2843,43

2975,02

3033,58

3157,85

3216,42

3341,43

3410,50

XIII

2089,58

2321,78

3227,28

3291,70

3423,30

3481,86

3611,99

3676,42

3813,12

3882,19

XIV

2381,54

2640,55

3755,42

3819,84

3951,42

4015,86

4145,99

4198,71

4341,27

4410,35

XV

2803,73

3089,54

4482,77

4541,33

4672,92

4737,34

4873,33

4937,75

5080,32

5143,53

XVI

3661,04

4050,19

6114,62

6167,30

6304,74

6369,15

6464,40

6557,86

6694,56

6799,82

XVII

5023,91

5558,53

8648,66

8713,06

8844,66

8903,22

9115,38

9252,06

9279,71

10116,08

XVIII

7628,84

8324,15

13117,15

13169,91

13307,37

13406,86

13689,31

13878,65

13941,48

14649,09

 


7.7. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng sa khoáng chống liền vì

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

Bảng số: 08

 

Cấp đất đá và khoảng chiều sâu lấy mẫu

Khoảng đào sâu lấy mẫu

Chiều sâu giếng (m)

Tiết diện giếng 0,96 (m2)

Tiết diện giếng 1,40 (m2)

0 – 5

0 – 10

0 – 5

0 – 10

0 – 15

0 – 20

0 – 25

0 – 30

I

0,2 m

1093.14

1215.21

1350.17

1525.62

1670.40

1754.30

1845.82

1852.60

II

1238.10

1360.16

1518.02

1670.56

1822.94

1906.84

1983.11

2028.88

III

1489.86

1627.19

1785.04

1937.57

2089.89

2166.17

2250.06

2333.96

IV

1840.25

1886.58

2059.69

2219.83

2379.73

2478.88

2585.66

2684.82

V

2206.24

2466.39

2708.16

2983.49

3020.41

3104.31

3203.47

3294.99

I

0,4 m

973.83

1161.81

1277.94

1456.96

1586.50

1662.77

1746.67

1838.19

II

1177.06

1291.50

1449.36

1586.64

1723.79

1800.06

1868.71

1906.84

III

1405.94

1528.01

1685.86

1823.14

1960.23

2028.88

2105.15

2181.42

IV

1634.81

1756.88

1937.62

2082.51

2227.18

2311.08

2402.61

2501.76

V

2161.22

2283.29

2517.44

2654.68

2799.23

2875.50

2959.39

3043.30

 


7.8. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công lò thủ công

 

Bảng số: 09

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

 

Cấp đất đá và điều kiện chống chèn

Tiết diện lò 2,04 m2

Tiết diện lò 2,72m2

Phương tiện vận chuyển

Xe cút kít

Xe goòng

Chiều sâu lò (m)

0 – 100

0 – 200

0 – 300

0 – 100

0 – 200

0 – 300

 

Lò có chống

I

1787.71

1844.51

1906.07

1894.43

1941.77

1993.86

II

1825.58

1887.13

1953.41

1979.65

2031.73

2083.81

III

1891.86

1958.14

2029.16

2060.14

2116.95

2221.11

IV

2019.69

2090.71

2166.46

2164.30

2178.50

2244.78

V

2142.79

2218.55

2299.03

2301.60

2367.89

2438.90

VI

2093.60

2160.47

2232.12

2263.70

2380.57

2445.20

VII

2179.64

2251.29

2322.94

2364.08

2435.73

2512.15

VIII

2294.34

2375.54

2461.52

2489.28

2545.70

2626.90

IX

2442.49

2533.25

2628.77

2647.99

2689.19

2775.17

X

2667.19

2767.49

2872.59

2890.45

2966.42

3057.18

XI

2934.98

3044.84

3159.48

3205.58

3281.99

3377.52

XII

3718.79

3838.20

3962.39

3975.10

4070.61

4170.92

XIII

4292.78

4522.05

4670.12

4726.16

4840.78

4955.43

XIV

5182.05

5277.60

5435.19

5615.50

5739.69

5859.09

XV

6109.61

6181.25

6348.41

6490.59

6614.77

6748.56

XVI

6731.66

6956.16

7137.66

7270.97

7399.92

7543.21

Lò không chống

XII

2986,15

3115,12

3248,86

3231,36

3331,66

3436,75

XIV

2713,04

3803,79

3947,09

4039,50

4149,35

4259,21

XV

4473,40

4621,47

4774,31

4833,42

4948,05

5067,46

XVI

5124,13

5329,51

5491,91

5542,14

5661,55

5790,51

 

7.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Thi công lò bằng cơ khí, vận chuyển đất đá bằng xe goòng

 

Bảng số: 10

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

 

Tiết diện lò  (m2)

Chiều sâu lò (m)

Cấp đất đá và điều kiện chống chèn

Lò có chống

Lò không chống

VII-VIII

IX-X

XI-XII

XIII-XIV

XV-XVI

XVII-XVIII

XIII-XIV

XV-XVI

XVII-XVIII

2,72

0 – 100

2158,01

2241,56

2436,08

2694,76

3039,93

1231,77

1231,77

1441,03

1727,99

0 – 200

2262,56

2346,72

2575,94

3000,41

3214,86

1327,86

1327,86

1569,15

1858,29

0 – 300

2274,62

2347,05

2344,26

3144,32

3352,82

3352,82

3468,13

1661,69

1977,34

 


 

7.10. Đơn giá dự toán cho công tác: đào xúc đất đá phần cửa lò bằng phương pháp thủ công.

 

Bảng số: 11

Đơn vị tính: nghìn đồng/m3

 

Cấp đất đá

Phương pháp thi công thủ công

I

159,25

II

174,18

III

194,09

IV

209,02

V

218,98

VI

80,20

VII

90,22

VIII

100,25

IX

115,25

X

135,33

XI

155,38

XII

180,44

XIII

210,52

XIV

260,64

XV

335,82

XVI

491,20

 

7.11. Đơn giá dự toán cho công tác: chống cửa lò

 

Bảng số: 12

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

 

Nhóm cấp đất đá

Kết cấu vì chống có dầm nền chèn gỗ dày, xếp đá ở nóc và sườn lò

Tiết diện lò 2,04 m2

Tiết diện lò 2,72 m2

I – VIII

2669,52

2669,52

IX – XIII

2741,93

2741,93

XIV – XVI

2819,52

2819,52

 

7.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Xây dựng cầu cạn

 

Bảng số: 13

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

 

Loại cầu cạn

Đơn giá

Phát triển bãi thải theo hướng chính diện (vuông góc)

675,21

Phát triển bãi thải theo hướng bán kính (đường cong)

598,20

 


7.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Sửa lò cũ, chống bằng gỗ tròn, khoảng cách vì chống 0,5m.

 

Bảng số: 14

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

 

Tên công việc

Cấp đất đá

Độ sâu và tiết diện lò

0 – 100 m

0 – 200 m

0 – 300 m

2,04 m2

2,72 m2

2,04 m2

2,72 m2

2,04 m2

2,72 m2

1. Chống dăm lò cũ

I – VII

909,90

1019,54

931,68

1041,33

953,47

1063,12

 

IX – XVI

953,47

1063,12

979,61

1089,26

1005,76

1115,40

2. Chống lại lò cũ bị sập lở

- Phải xúc từ 0- 2 m3 đất đá

1219,96

1329,61

1272,75

1382,4

1325,58

1435,19

- Phải xúc > 2-4 m3 đất đá

1133,17

1232,53

1177,28

1195,62

1221,40

1298,70

3. Chống mới lò cũ có đất đá bị sập lở

- Phải xúc > 0-2m3 đất đá

986,12

1095,76

1015,53

1125,17

1044,94

1154,58

- Phải xúc > 2-4m3 đất đá

1169,93

1189,29

1217,72

1256,05

1265,51

1282,86

- Phải xúc > 4-6m3 đất đá

1353,74

1379,58

1419,92

1427,37

1483,09

1495,16

 

7.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấp công trình

 

Bảng số: 15

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

 

Cấp đất đá

Khoảng cách lấy đất đá để lấp

Khoảng cách £ 2m

Khoảng cách > 2-5m

Lấp thủ công không đầm nén

Lấp thủ công có đầm nén

Lấp thủ công không đầm nén

Lấp thủ công có đầm nén

I – II

11,05

17,68

13,26

21,00

III – V

16,58

26,52

19,89

32,05

VI – X

24,31

38,68

28,73

46,41

 

Chương VIII

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA VẬT LÝ

 

1. Đơn giá dự toán cho công tác địa vật lý bao gồm các dạng công việc sau:

1.1. Đo điện các loại;

1.2. Đo từ tính mặt đất;

1.3. Đo trọng lực;

1.4. Đo phóng xạ mặt đất;

1.5. Đo carota lỗ khoan;

1.6. Văn phòng tổng kết địa vật lý.

2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác địa vật lý hiện hành.

Chi phí cho các dạng công tác hoặc các dạng công việc khác chưa có trong định mức tổng hợp thì phải được tính bằng dự toán tài chính thoe quy định hiện hành.

3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo các điều kiện chuẩn cho từng phương pháp địa vật lý. Khi sử dụng các đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (KĐVL).

Các hệ số KĐVL được nêu cụ thể ở bảng số 1.

 

BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO

YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KĐVL)

 

Báng số 1

Số TT

Điều kiện áp dụng hệ số

Bảng giá sử dụng

Hệ số KĐVL

1

2

3

4

A

Các phương pháp đo điện

 

 

I

Điện trường thiên nhiên

 

 

 

Điều kiện đo đạc

 

 

a

Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất phức tạp

 

1,04

b

Đo thế phức tạp và điều kiện tiếp đất bình thường

 

1,18

c

Đo thế phức tạp và điều kiện tiếp đất phức tạp

 

1,20

II

Đo điện bằng dòng 1 chiều

 

 

1

Điều kiện đo đạc

 

 

a

Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất phức tạp

 

1,04

b

Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất khó khăn hoặc đo thế khó khăn và tiếp đất phức tạp

 

1,20

c

Đo thế khó khăn và tiếp đất bình thường

 

1,15

d

Đo thế khó khăn và tiếp đất khó khăn (khi ABmax ³ 3000m)

 

1,35

2

Đo mặt cắt điện các loại

 

 

a

Đo lưỡng cực 1 cánh, đo 3 cực 1 cánh

 

1,1

b

Khi đo Gradien trung gian theo tuyến mức giá được xác định bằng mức giá tương ứng ở điều kiện AB = 300m ở bảng giá nhân với:

 

0,92

c

Phương pháp nạp điện đo Gradien mức giá được xác định bằng mức giá tương ứng ở điều kiện AB = 150m ở bảng giá nhân với:

 

0,9

 

- Khi nạp điện đo thế nhân với:

 

0,6

d

Đo mặt cắt đối cứng phức tạp

 

1,25

e

Đo lưỡng cực 2 cánh

 

1,32

III

Đo phân cực kích thích

 

 

1

Điều kiện đo thế và tiếp đất

 

 

a

Đo thế bình thường và tiếp đất phức tạp

 

1,04

b

Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất khó khăn hoặc đo thế khó khăn và tiếp đất phức tạp

 

1,20

c

Đo thế khó khăn và tiếp đất bình thường

 

1,15

d

Đo thế khó khăn và tiếp đất khó khăn (khi ABmax ³ 2000m)

 

1,35

2

Chế độ phát dòng:

 

 

 

- Dưới 2 phút cho 1 lần đo

 

0,95

 

- 3 phút cho 1 lần đo

 

1,1

3

Máy móc đó đạc:

 

 

 

- Máy phân cực xung đổi chiều

 

1,15

 

- Máy phân cực pha

 

1,05

4

Phương pháp đo mặt cắt

 

 

a

Đo mặt cắt liên hợp, lưỡng cực 1 cánh trên 2 khoảng cách dải giây, 3 cực 1 cánh trên 2 khoảng cách dải giây

 

1,43

b

Đo mặt cắt 3 cực 1 cánh, lưỡng cực 1 cánh.

 

1,1

5

Khi đo ở nhiều thời điểm khác nhau để tính tốc độ suy giảm (máy DDJ – 1)

 

1,05

B

Đo từ tính mặt đất

 

 

1

Khi đo bằng máy từ cơ quang phải đo biến thiên

 

1,2

2

Khi đo bằng máy từ proton không phải đo biến thiên

 

0,9

C

Đo trọng lực

 

 

1

Khi đo điểm tựa

 

 

a

Tại mỗi điểm phải đo 3-4 lần (dùng 2 máy đo)

 

1,48

b

Tại mỗi đểm phải đo 5-6 lần (dùng 3 máy đo)

 

1,92

c

Khi đo vùng đặc biệt khó khăn

 

1,1

D

Đo phóng xạ mặt đất

 

 

I

Đo phóng xạ gamma

 

 

1

Mức độ chi tiết

 

 

a

Dưới 3 lần tại 1 điểm đo

 

0,94

b

Từ 5-6 lần

 

1,05

c

Trên 6 lần

 

1,4

2

Khi dùng màn chắn

 

 

a

Loại màn chắn nhẹ gắn ngay trên ống thu

 

1,8

b

Loại màn chắn nặng

 

2,5

3

Đo xạ gamma trong công trình khi khoảng cách công trình cần đo từ 1 km trở lên

 

1,1

E

Đo Karota lỗ khoan

 

 

1

Khi tiến hành nghiên cứu tổng thể lỗ khoan 1/500

 

0,95

2

Khi đo Karota ở những lổ khoan phức tạp và cấu trúc địa chất phức tạp (phải kéo thả 3-4 lần trở lên mới đo được 1 đường cong hoặc do sập lở tổ khoan phải hỗ trợ)

 

 

F

Văn phòng tổng kết

 

 

1

Mức độ phức tạp tài liệu

 

 

a

Loại phức tạp:

Tất cả các bảng giá

1,18

b

Loại khó khăn

1,25

G

Khi đo các phương pháp ĐVL mặt đất tại các vùng có nồng độ phóng xạ cao, các đề án tìm kiếm thăm dò các mỏ phóng xạ.

 

1,06

Cách xác định mức độ khó khăn của các điều kiện được nêu ở từng phần tương ứng trong tập định mức tổng hợp cho công tác địa vật lý.

4. Khi tiến hành đo địa vật lý mặt đất có sử dụng ôtô (các trạm đo địa vật lý gắn trên ôtô, đo trọng lực bằng ôtô) trong đơn giá dự toán đã tính cả chi phí cần thiết cho phương tiện vận chuyển.

5. Khi đoa carota lỗ khoan trong đơn giá dự toán cho 100km đường vận chuyển từ cơ sở đến lỗ khoan và ngược lại đã tính chi phí vận chuyển và các khoản tiền lương, khấu hao máy móc thiết bị của tổ đi đo carota.

Trong đơn giá dự toán cho 100m đo từng phương pháp (từng đường cong) địa vật lý đã tính cả chi phí cho xe gắn trạm carota phục vụ cho công việc đo carota, phụ cấp độc hại khi tiếp xúc với nguồn phóng xạ.

6. Đơn giá dự toán cho công tác văn phòng tổng kết công tác địa vật lý được sử dụng cho các dạng công việc sau:

6.1. Làm văn phòng tổng kết công tác địa vật lý trong các đề án điều tra địa chất, địa chất thủy văn – địa chất công trình, tìm kiếm khoáng sản, đề án độc lập bằng tổ hợp công tác địa vật lý;

6.2. Làm văn phòng mùa của các đề án đo vẽ địa chất tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ;

6.3. Đơn giá dự toán cho công tác văn phòng tổng kết công tác địa vật lý không tính cho các chi phí sau:

6.3.1. Làm báo cáo tổng kết phần công tác địa vật lý cho toàn thể đề án đo vẽ địa chất tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ (chi phí này được tính trong đơn giá dự toán làm báo cáo tổng kết cho đo vẽ 1/50.000).

6.3.2. Can in nộp lưu trữ.

6.3.3. Tổng kết phần công tác carota trong các đề án điều tra địa chất (được dự toán riêng).

7. Khi đo trọng lực ở những vùng núi và núi cao mà số điểm trọng lực cần hiệu chỉnh địa hình lớn hơn 25% tổng số điểm đo thì chi phí đo hiệu chỉnh địa hình được tính toán riêng.

8. Đơn giá dự toán cho công tác trắc địa phục vụ địa vật lý được nêu trong tập đơn giá cho công tác trắc địa.

9. Trong đơn giá dự toán cho công tác địa vật lý ngoài thực địa không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ - công nhân của các tổ địa vật lý từ cơ sở đến vùng công tác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp ở khoản mục “Các chi khác” trong đề án điều tra địa chất.

10. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác địa vật lý:

- Đo điện các loại, đo từ tính mặt đất, đo trọng lực, đo phóng xạ mặt đất:

0,41

- Đo Karota lỗ khoan:

0,67

- Công tác văn phòng tổng kết:

0,39

11. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác địa vật lý:

11.1. cho công tác địa vật lý mặt đất gồm:

11.1.1. Chi phí vận chuyển:

- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc,…)

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa vật lý.

11.1.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;

11.1.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;

11.1.4. Chi phí sửa chữa thiết bị, dụng cụ, trang bị làm việc;

11.1.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo vệ an ninh;

11.1.6. Chi phí về điện nước làm việc của CBCN địa vật lý thuộc đề án;

11.1.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa và văn phòng của đề án;

11.1.8. Chi phí về kiểm tra thiết bị máy móc địa vật lý;

11.2. Cho công tác địa vật lý Karôta gồm:

11.2.1. Chi phí sửa chữa: xe, máy vật lý, dụng cụ trang bị làm việc của trạm;

11.2.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN của trạm tại thực địa;

11.2.3. Chi phí về kiểm tra thiết bị máy móc của trạm;

11.2.4. Chi phí về điện nước làm việc của CBCN trạm tại cơ quan;

12. Đơn giá dự toán cho công tác địa vật lý thực hiện theo quy định sau:

12.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo điện trường thiên nhiên đo thế từng cánh.

Bảng số: 02

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Loại khó khăn

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

 

2

4,58

4,68

4,92

5,18

50

5

4,93

5,45

6,12

7,05

 

10

6,15

6,30

7,39

9,20

 

2

4,68

4,90

5,01

5,74

100

5

5,01

5,68

6,39

6,84

 

10

6,31

6,72

7,68

9,35

 

20

7,95

9,25

11,37

14,21

 

25

9,25

10,46

13,19

16,74

 

40

12,27

14,26

18,38

23,77

250

5

5,30

5,74

6,28

7,58

10

6,31

6,97

8,28

10,10

20

8,50

9,63

11,81

14,86

25

9,63

11,04

13,98

17,51

40

12,92

14,89

19,52

25,00

50

14,86

17,67

23,04

30,05

500

5

5,74

6,12

6,52

7,68

10

6,58

7,15

8,77

10,71

20

8,95

10,30

12,47

15,86

25

10,30

11,50

44,07

18,56

40

13,45

15,66

20,47

26,42

50

15,86

18,51

24,46

31,79

100

27,09

32,61

 

58,22

 

12.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo điện trường thiên nhiên đo thế đồng thời hai cánh.

 

Bảng số: 03

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Khoảng

Khoảng cách điểm

Loại khó khăn

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

50

2

3,42

3,76

4,14

4,72

5

3,98

4,22

4,74

5,11

10

4,34

4,72

5,04

5,85

100

2

4,13

4,25

4,52

4,50

5

4,34

4,52

4,93

5,67

10

4,73

4,96

5,60

6,27

250

20

5,67

6,05

7,10

8,14

25

6,08

6,27

7,67

8,84

40

6,97

7,43

9,26

11,69

5

4,75

4,90

5,15

5,41

10

4,93

5,13

5,65

6,62

20

5,41

6,46

7,36

8,76

25

5,78

6,66

7,85

9,33

40

7,23

8,13

10,12

12,18

50

8,13

9,21

11,23

13,98

500

5

4,52

4,65

5,69

5,84

10

5,11

5,65

5,76

6,90

20

5,84

6,13

7,55

8,79

25

6,16

6,90

8,50

9,73

40

7,43

8,72

10,43

12,89

50

8,72

9,66

12,12

15,02

100

12,76

14,83

19,18

24,80

12.3 Đơn giá dự toán cho công tác: Đo điện trường thiên nhiên đo gradien thế

 

Bảng số: 04

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Loại khó khăn

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

 

20

5,67

6,05

7,10

8,14

25

6,08

6,27

7,67

8,84

40

6,97

7,43

9,26

11,69

250

5

4,75

4,90

5,15

5,41

10

4,93

5,13

5,65

6,62

20

5,41

6,46

7,36

8,76

25

5,78

6,66

7,85

9,33

40

7,23

8,13

10,12

12,18

50

8,13

9,21

11,23

13,98

500

5

4,52

4,65

5,69

5,84

10

5,11

5,65

5,76

6,90

20

5,84

6,13

7,55

8,79

25

6,16

6,90

8,50

9,73

40

7,43

8,72

10,43

12,89

50

8,72

9,66

12,12

15,02

100

12,76

14,83

19,18

24,80

500

5

4,52

4,65

5,69

5,84

10

5,11

5,65

5,76

6,90

20

5,84

6,13

7,55

8,79

25

6,16

6,90

8,50

9,73

40

7,43

8,72

10,43

12,89

50

8,72

9,66

12,12

15,02

100

12,76

14,83

19,18

24,80

 

12.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo điện trường thiên nhiên đo gradien thế

 

Bảng số: 04

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Loại khó khăn

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

50

2

4,46

4,66

4,79

5,65

5

5,47

5,81

6,87

7,93

10

6,79

7,23

9,11

11,17

250

2

4,66

5,08

5,32

6,06

5

5,21

6,22

7,14

8,06

10

7,06

7,95

9,55

11,70

20

9,96

11,57

14,71

18,48

 

25

11,57

13,09

17,12

21,97

 

40

15,90

18,78

24,82

32,35

250

5

5,66

6,56

7,35

8,61

10

7,26

8,06

9,89

12,12

20

10,64

12,01

15,31

19,46

25

12,01

13,93

18,09

23,19

40

16,60

19,71

26,11

34,15

50

19,64

23,50

31,50

41,30

500

5

6,04

6,85

7,49

9,05

10

7,94

8,58

10,54

13,08

20

11,20

12,68

16,31

20,65

25

12,68

14,60

19,09

24,35

40

17,60

20,87

27,58

35,93

50

20,81

23,19

33,19

43,55

100

37,16

45,09

61,56

81,94

 

12.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo sâu đối xứng

 

Bảng số: 05

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Chiều dài AB max (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

80 – 100

25

216,16

222,22

265,47

50

220,17

228,65

273,68

100

228,65

237,78

291,73

130 – 150

25

235,43

242,61

298,31

50

240,19

252,95

305,15

100

252,95

261,29

319,85

200

25

261,78

270,21

327,75

50

264,21

273,31

331,84

100

273,31

286,49

349,30

200

25

261,78

270,21

327,75

50

264,21

273,31

331,84

100

273,31

286,49

349,30

300

25

279,75

289,97

358,76

50

283,07

293,57

368,70

100

293,57

304,85

379,24

200

308,80

330,24

408,43

440 – 450

25

301,00

317,05

390,39

50

304,86

321,33

396,23

100

312,88

334,90

414,80

200

334,90

360,28

442,46

500

389,80

424,61

541,77

650 – 680

50

365,06

391,50

495,51

100

380,47

403,19

521,16

200

403,19

428,77

559,76

500

465,76

509,69

657,10

100

50

422,08

457,85

570,32

100

435,71

465,76

592,69

200

457,85

491,15

624,51

500

519,49

572,33

733,66

1500

100

563,55

610,80

769,48

200

585,66

638,21

805,04

500

657,89

724,95

921,66

1000

775,81

865,75

1.121,61

2000

200

682,49

743,00

939,99

500

756,16

831,98

1.053,74

1000

873,35

969,75

1.248,59

3000

200

981,33

1.063,10

1.321,41

500

1.056,32

1.167,92

1.437,70

1000

1.188,85

1.290,62

1.656,33

4000

500

1.438,25

1.568,44

1.919,79

1000

1.575,23

1.732,75

2.151,85

2000

1.875,66

2.091,25

2.628,42

 

12.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo mặt cắt đối xứng đơn giản

 

Bảng số: 06

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Chiều dài AB (m)

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

1

2

3

4

5

6

7

50

50

5

6,88

7,26

8,21

11,73

10

7,39

8,21

9,90

12,61

100

5

7,06

7,37

8,53

12,18

10

7,92

8,46

10,04

12,97

20

10,35

12,33

16,54

17,57

25

12,25

14,32

17,15

21,48

40

15,21

17,88

25,48

29,71

70

50

5

7,24

8,17

9,99

13,84

10

7,90

8,76

11,24

15,21

100

5

6,95

8,48

10,65

14,67

10

8,65

9,49

11,82

16,03

20

11,04

13,23

15,11

18,23

25

13,33

15,69

18,43

23,99

40

15,54

19,47

25,73

30,40

100

50

5

8,99

9,67

11,38

17,68

10

9,44

10,98

12,30

19,23

100

5

9,26

10,42

11,53

18,23

10

10,22

11,11

12,82

19,89

20

12,00

13,81

17,23

23,10

25

13,61

16,46

20,74

25,65

40

16,66

20,25

27,52

31,73

250

10

10,49

11,73

13,19

20,44

20

12,00

13,18

15,18

23,82

25

12,25

14,08

16,11

24,78

40

17,18

20,73

24,87

30,40

50

19,55

22,72

27,08

27,30

150

50

5

9,70

11,97

14,72

19,68

10

11,01

12,78

15,69

21,52

100

5

10,43

12,44

15,29

20,54

10

11,11

13,15

16,48

22,42

20

13,12

15,42

18,99

25,80

25

13,65

17,46

23,48

27,44

40

15,70

21,45

29,71

32,63

250

10

11,28

13,59

17,00

23,06

20

13,24

15,77

19,44

26,47

25

15,21

17,96

20,57

27,88

40

17,70

23,50

27,67

32,79

50

21,70

25,39

31,04

37,91

200

50

5

10,78

12,76

15,42

22,07

10

11,81

13,77

16,88

23,87

100

5

11,35

13,53

15,89

23,44

10

12,25

14,40

17,53

25,37

20

14,16

16,88

19,99

28,74

25

15,24

18,25

26,11

30,49

40

17,68

23,82

30,82

35,19

250

10

12,81

14,76

18,00

25,59

20

14,60

17,12

20,57

29,38

25

16,66

19,58

24,05

31,06

40

19, 68

26,35

32,45

36,38

50

23,27

28,15

33,41

39,00

300

50

5

13,12

14,96

18,03

26,31

10

14,08

16,52

19,75

28,74

100

5

13,46

15,85

18,86

27,56

10

14,72

16,89

20,41

29,90

20

16,73

19,78

23,62

34,37

25

17,73

20,87

25,01

36,43

40

20,77

24,17

28,79

42,10

 

250

10

15,04

17,69

21,15

30,72

20

17,33

20,14

24,40

35,30

25

18,27

21,44

26,28

37,34

40

21,42

27,94

34,86

43,71

50

22,95

29,38

36,62

46,85

500

100

5

15,07

17,66

21,00

30,36

10

16,36

19,02

22,68

33,08

20

19,14

22,08

26,36

38,06

25

20,13

23,34

27,97

40,24

40

23,22

26,95

32,28

46,62

250

10

16,95

19,67

23,50

33,90

20

19,57

22,54

26,98

39,06

25

20,51

23,81

28,43

41,18

40

26,78

30,07

38,67

48,29

50

28,84

27,94

41,18

51,83

 

10

17,33

20,17

24,03

34,59

20

19,85

22,95

27,39

39,85

25

21,04

24,40

28,97

41,87

40

27,17

32,57

39,94

50,34

50

29,96

33,67

43,28

56,61

100

38,06

45,50

59,40

84,14

                       

12.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo mặt cắt liên hợp

 

Bảng số: 07

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Chiều dài AB (m)

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

1

2

3

4

5

6

7

50

50

5

10

10,53

11,49

12,84

13,88

15,16

16,49

18,80

21,13

100

5

10

20

25

40

11,34

12,22

14,12

15,14

17,29

13,37

14,34

16,28

17,67

20,28

15,88

17,47

20,11

21,48

24,43

20,28

21,94

25,34

26,98

30,81

70

50

5

10

11,19

12,57

14,81

15,69

21,06

21,74

26,98

29,17

100

5

10

20

25

40

11,94

12,63

15,02

15,63

18,26

15,16

16,37

18,68

19,96

23,16

21,39

22,49

26,02

27,87

31,83

28,90

30,35

35,11

41,83

42,97

100

50

5

10

16,76

18,13

19,82

21,49

24,27

25,57

33,55

36,48

100

5

10

20

25

40

17,33

18,93

21,86

23,22

26,80

21,35

22,56

26,06

27,78

31,83

30,80

27,60

31,69

34,03

38,92

35,01

37,98

43,75

46,73

53,76

250

10

20

25

40

50

19,46

22,14

23,76

27,29

29,86

23,14

26,45

28,08

32,42

35,38

28,36

32,24

34,55

39,66

43,37

39,11

44,52

47,47

54,85

59,97

150

50

5

10

19,04

20,59

22,49

24,43

27,96

30,35

37,91

41,09

100

5

10

20

25

40

19,71

21,43

24,58

26,29

30,09

23,42

25,45

29,44

31,25

35,98

29,07

31,66

36,37

38,85

44,52

39,35

42,69

49,21

52,74

60,56

250

10

20

25

40

50

21,82

25,34

26,38

30,94

33,63

26,08

30,13

31,69

37,11

40,22

32,48

37,36

39,84

45,95

49,84

44,09

50,59

54,08

66,55

67,20

200

50

5

10

21,13

22,84

24,43

26,70

29,44

31,99

42,00

45,49

100

5

10

20

25

40

21,93

23,74

27,49

29,17

33,42

25,45

27,71

32,09

34,11

39,11

30,44

33,29

38,32

40,89

46,86

43,75

47,47

54,85

58,33

67,20

250

10

20

25

40

50

24,50

28,12

29,93

34,55

37,39

28,43

32,68

34,95

40,22

43,75

34,15

39,35

42,00

48,44

52,53

48,80

55,98

59,65

68,74

74,38

300

50

5

10

24,18

26,29

27,69

30,93

32,48

35,43

50,35

54,71

100

5

10

20

25

40

25,23

27,34

31,55

33,55

38,53

28,12

31,25

36,23

38,53

44,28

33,78

36,65

42,36

45,10

51,99

52,32

56,90

65,72

70,22

80,40

250

10

20

25

40

50

28,03

32,24

34,27

39,66

43,16

32,29

37,19

39,47

45,49

49,45

37,91

43,64

46,38

53,44

58,11

58,54

67,20

71,59

82,97

89,64

500

100

5

10

20

25

40

28,97

31,35

36,25

44,15

44,40

32,60

36,56

42,01

44,86

51,49

40,03

43,42

50,05

53,42

63,82

57,75

62,61

72,40

77,36

88,80

250

10

20

25

40

50

32,25

37,10

39,52

45,56

49,66

37,52

43,11

45,80

52,88

57,61

44,69

51,45

54,68

63,09

68,36

64,47

74,38

78,95

91,18

99,29

500

10

20

25

40

50

100

32,81

37,81

39,79

45,88

50,05

68,36

34,01

43,94

46,28

53,42

58,51

79,41

45,56

52,60

55,20

64,11

69,93

94,08

66,04

76,01

79,41

92,15

102,29

137,08

 

12.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo sâu phân cực kích thích

 

Bảng số: 08

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Chiều dài AB (m)

Khoảng cách tuyến (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

200

25

50

100

605,65

616,44

639,23

628,88

640,54

669,46

748,84

764,01

800,05

300

25

50

100

653,98

665,17

687,20

676,74

691,78

723,96

813,48

833,48

869,80

440 - 450

25

50

100

200

500

702,72

720,60

742,95

786,12

918,28

741,19

755,59

782,17

836,83

994,56

897,41

914,35

950,20

1.021,75

1.238,03

650 - 680

25

50

100

200

500

813,48

829,41

854,47

902,19

1.046,99

867,57

885,70

914,35

969,21

1.142,17

1.052,04

1.073,58

1.140,27

1.188,25

1.445,53

1000

25

50

100

200

500

1.169,31

1.192,10

1.219,82

1.283,80

1.462,82

1.244,64

1.270,46

1.306,64

1.375,16

1.596,37

1.519,32

1.548,77

1.598,34

1.686,01

1.978,13

1500

100

200

500

1000

1.760,27

1.841,38

2.059,71

2.219,91

1.893,75

1.978,13

2.257,53

2.378,46

2.310,98

2.429,16

2.591,09

2.869,34

2000

200

500

1000

2.296,45

2.451,42

2.833,91

2.528,99

2.654,75

3.121,74

3.143,61

3.214,50

3.851,62

 

12.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo gradien trung gian phân cực kích thích

Bảng số: 09

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Chiều dài AB (m)

Khoảng cách tuyến (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

300

5

10

20

25

31,34

41,56

60,91

67,98

35,73

47,29

69,62

80,22

46,21

61,04

89,97

103,51

54,79

72,24

106,07

122,50

400

5

10

20

25

40

28,29

36,03

50,81

58,17

76,74

32,18

41,18

57,82

66,34

87,41

41,62

53,17

74,83

85,61

113,09

48,99

62,83

88,49

101,45

133,47

500

5

10

20

25

40

50

26,89

33,30

46,45

53,03

71,12

83,40

30,38

38,00

52,84

60,41

81,11

95,39

39,33

49,16

68,34

77,98

104,47

122,91

46,65

58,16

79,12

92,29

123,82

149,80

600

5

10

20

25

40

50

27,91

34,54

47,25

53,80

70,24

74,34

31,81

39,24

53,80

61,28

80,20

95,75

41,00

50,39

78,88

81,68

102,96

122,82

48,45

59,59

93,03

110,32

121,56

145,51

 

12.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo mặt cắt phân cực kích thích sơ đồ amnb - đối xứng đơn giản

 

Bảng số: 10

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Chiều dài AB (m)

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

1

2

3

4

5

6

7

50

50

5

10

24,09

26,22

27,32

29,76

35,73

39,02

42,48

46,28

100

5

10

20

24,92

26,92

30,68

28,19

30,65

34,95

36,96

40,19

45,74

43,75

47,61

54,23

70

50

5

10

25,38

27,46

28,71

31,44

37,64

41,12

44,46

48,78

100

5

10

20

26,10

28,30

32,34

29,65

32,47

36,77

38,73

42,39

48,15

45,81

50,17

57,03

100

50

5

10

26,58

29,15

30,48

33,09

39,85

43,46

47,14

51,37

100

5

10

20

27,51

29,88

34,19

31,29

34,15

38,80

40,97

44,73

50,88

48,52

52,03

60,24

250

5

10

20

25

40

50

28,77

31,36

35,45

38,07

44,66

47,30

32,66

35,58

40,33

43,28

50,76

53,95

42,67

46,58

52,81

56,73

66,36

70,43

50,48

55,19

62,64

67,29

78,58

83,77

150

50

5

10

28,04

30,66

32,23

34,88

41,98

45,66

49,80

54,29

100

5

10

20

29,06

31,74

36,04

33,15

35,99

40,88

43,34

47,24

53,58

51,23

55,97

63,32

250

5

10

20

25

40

50

30,37

32,99

37,60

40,21

47,15

50,01

34,51

37,60

42,67

45,74

53,56

56,76

44,97

49,00

55,68

59,88

69,88

74,34

53,41

58,12

66,16

70,89

82,98

88,04

200

50

5

10

29,98

32,48

34,18

37,13

44,69

48,64

52,84

57,55

100

5

10

20

30,84

33,54

38,15

35,13

38,29

43,39

45,99

50,21

56,90

54,43

59,41

67,35

250

5

10

20

25

40

50

32,07

34,88

39,77

42,67

51,92

55,26

36,53

39,85

45,25

48,69

56,94

60,37

47,98

52,23

59,41

63,64

74,90

79,19

56,57

61,74

70,22

74,84

88,04

93,48

 

12.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy M-27, M-27M có phát tuyến sẵn

 

Bảng số: 11

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

50

(1: 5.000)

2

5

1,49

2,04

1,96

2,35

3,44

3,58

4,09

4,88

10

2,32

2,52

4,41

5,84

100

(1: 10.000)

2

5

10

20

25

40

1,44

1,97

2,25

3,06

3,15

4,28

1,90

2,29

2,44

3,37

4,01

5,13

3,34

3,48

4,28

6,27

7,05

8,96

4,48

5,17

5,99

8,12

9,23

12,51

250

(1: 25.000)

 

5

10

20

25

40

50

1,87

2,67

2,91

3,37

4,36

5,25

2,17

2,79

3,56

4,14

5,36

6,11

3,85

4,52

6,62

7,28

9,64

11,72

5,32

6,41

8,72

7,44

13,18

15,41

500

(1: 50.000)

5

10

20

25

40

50

100

200

2,36

2,53

3,15

3,54

4,68

5,46

9,03

16,20

2,57

3,07

3,72

4,23

5,54

6,39

10,94

19,66

4,17

5,14

6,91

7,73

10,19

12,33

21,50

39,74

5,43

6,71

9,19

10,20

13,90

16,31

28,18

52,28

 

12.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy M-27, M-27M không có phát tuyến sẵn

Bảng số: 12

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

50

(1: 5.000)

2

5

10

2,14

2,93

3,32

2,82

3,39

3,61

4,49

4,61

5,74

6,41

7,63

9,14

100

(1: 10.000)

2

5

10

20

25

40

2,20

3,02

3,43

4,55

4,67

6,34

2,90

3,49

3,72

4,99

5,94

7,59

4,67

5,35

5,91

8,42

9,46

12,03

7,00

8,08

9,42

12,68

14,43

19,55

250

(1: 25.000)

 

5

10

20

25

40

50

3,11

3,95

4,31

4,99

9,76

7,80

3,22

4,11

5,27

6,13

7,93

9,05

5,39

6,06

8,89

9,77

12,91

15,72

8,32

10,00

13,60

15,08

20,59

24,06

500

(1: 50.000)

5

10

20

25

40

50

100

200

3,51

3,74

4,69

5,26

6,92

8,08

13,37

24,00

3,81

4,55

5,49

6,25

8,19

9,46

16,23

29,09

5,60

6,89

9,26

10,37

13,66

16,51

28,81

53,28

8,49

10,48

14,36

15,91

21,72

25,47

44,00

81,63

 

12.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy từ PROTON có phát tuyến sẵn

 

Bảng số: 13

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

20

(1: 2.000)

2

5

0,82

1,36

0,85

1,46

1,49

1,74

1,78

2,68

50

(1: 5.000)

2

5

10

0,84

1,39

1,62

0,87

1,49

1,78

1,45

1,71

2,52

1,74

2,63

3,75

100

(1: 10.000)

2

5

10

20

0,82

1,33

1,72

2,48

1,40

1,40

2,09

2,56

1,59

1,66

2,43

3,71

1,69

2,56

3,64

6,06

250

(1: 25.000)

 

5

10

20

25

40

50

1,26

1,63

2,36

2,76

4,04

4,70

1,35

1,99

2,80

3,34

4,58

5,51

2,11

2,70

4,04

4,73

6,69

8,05

3,04

3,89

6,31

7,65

11,09

13,36

500

(1: 50.000)

10

20

25

40

50

100

1,88

2,61

2,94

4,07

4,87

8,67

2,06

2,97

3,45

4,74

5,75

10,30

2,56

4,30

4,89

7,06

8,57

15,78

4,10

6,76

7,90

11,69

14,11

28,53

12.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy từ PROTON không có phát tuyến sẵn

 

Bảng số: 14

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

20

(1: 2.000)

2

5

1,29

2,28

1,30

2,20

2,45

3,14

2,67

3,74

50

(1: 5.000)

2

5

10

1,34

2,33

2,77

1,36

2,15

2,53

2,73

3,21

4,49

2,76

3,66

5,21

100

(1: 10.000)

2

5

10

20

1,37

2,08

2,68

3,88

2,59

2,22

3,27

4,02

2,73

3,06

4,62

6,84

2,80

3,56

5,06

8,43

250

(1: 25.000)

 

5

10

20

25

40

50

1,99

2,55

3,69

4,31

6,31

7,36

2,10

3,11

4,35

5,21

7,15

8,59

3,88

4,98

7,42

8,72

12,33

14,80

4,22

5,41

8,77

10,65

15,44

18,57

500

(1: 50.000)

10

20

25

40

50

100

2,96

4,08

4,59

6,36

7,61

13,54

3,23

4,65

5,39

7,42

8,97

16,09

4,72

7,92

9,00

13,00

15,77

29,04

5,69

9,40

11,00

16,27

19,62

39,69

 

12.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập mạng lưới tựa trọng lực

 

Bảng số: 15

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Khoảng cách giữa các điểm (Km)

Phân loại đường giao thông

Loại I – II

Loại III

Loại IV

Loại V

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

20

25

30

35

40

50

64,77

73,99

82,02

90,58

100,06

107,09

118,25

129,14

134,88

151,73

158,32

161,14

165,53

187,71

224,82

267,78

303,45

350,17

389,08

483,01

82,32

95,25

108,21

121,58

136,90

149,78

165,36

178,19

191,37

206,68

222,26

227,13

243,17

255,18

322,95

389,99

448,36

512,89

582,23

717,68

109,60

132,14

154,17

176,54

199,39

224,55

246,04

268,94

289,10

321,22

340,12

345,19

379,15

405,76

512,82

620,05

720,49

847,17

936,36

1.150,65

125,71

155,22

185,02

214,14

246,04

278,65

308,39

340,12

373,03

398,77

428,30

436,38

481,85

525,64

662,70

814,36

963,66

1.111,92

1.306,67

1.573,33

 

12.15. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo điểm thường trọng lực

 

Bảng số: 16

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Phân loại địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

100

25

50

100

17,34

18,51

20,26

19,23

20,56

22,57

24,94

27,12

30,01

32,13

34,50

37,23

250

50

100

250

18,49

20,26

25,89

20,56

22,60

28,67

27,12

30,01

39,30

34,50

37,31

50,42

500

100

250

500

20,41

25,89

34,96

22,60

28,73

38,63

30,01

39,43

54,00

37,31

50,42

70,28

1000

250

500

1000

25,91

34,96

59,84

28,80

38,88

65,98

39,51

54,20

88,13

50,70

70,57

117,42

2000

500

1000

2000

34,96

59,84

93,93

38,75

66,29

104,02

54,20

88,63

154,89

70,57

110,61

190,50

3000

1000

2000

3000

60,09

93,93

139,42

66,62

104,02

153,68

89,14

154,89

212,98

118,22

190,50

300,79

4000

2000

3000

93,93

139,42

104,02

153,68

154,89

212,98

190,50

306,17

5000

2000

3000

94,57

139,42

104,83

153,68

156,13

212,98

190,50

306,17

 

12.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Tính hiệu chỉnh địa hình trong công tác trọng lực

 

Bảng số: 17

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Số TT

Tên công việc

Đơn giá

1

Tính hiệu chỉnh địa hình

65,37

 

12.17. Đơn giá dự toán cho công tác: chuẩn máy trọng lực trên đường chuẩn

 

Bảng số: 18

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Số TT

Tên công việc

Đơn giá

1

Chuẩn máy

1527,28

12.18. Đơn giá dự toán cho công tác: đo cao vi áp kế xác định độ cao

 

Bảng số: 19

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Số TT

Tên công việc

Đơn giá

ĐH 1

ĐH 2

ĐH 3

ĐH 4

ĐH 5

1

Xác định độ cao 1/50.000

45,88

50,03

54,75

68,82

91,74

2

Xác định độ cao 1/100.000

61,16

68,82

78,64

91,74

137,61

 

12.19. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo phóng xạ gama theo tuyến phát sẵn

 

Bảng số: 20

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Phân loại địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

50

2

5

10

0,84

1,29

1,76

1,52

1,68

2,04

1,65

2,19

2,75

1,76

2,50

3,60

100

5

10

20

1,37

1,70

2,46

1,74

1,98

3,03

2,12

2,71

4,47

2,44

3,47

5,74

250

10

20

25

1,60

2,35

2,74

2,31

2,97

3,37

2,35

4,57

5,30

3,85

6,12

7,40

500

10

20

25

50

2,04

2,60

2,90

4,16

2,19

3,13

3,65

5,28

3,28

5,09

5,81

8,99

3,95

6,57

7,47

12,36

 

 

12.20. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo phóng xạ gama theo tuyến không phát sẵn

 

Bảng số: 21

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Phân loại địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

50

2

5

10

1,30

2,01

2,75

2,33

2,48

3,17

2,38

3,15

3,94

2,53

3,59

5,14

100

5

10

20

2,18

2,64

3,83

264,48

3,09

4,72

3,05

3,90

6,42

3,52

4,98

8,22

250

10

20

25

2,49

3,65

4,26

3,59

4,62

5,24

4,34

6,55

7,62

5,36

8,78

10,61

500

10

20

25

50

3,17

4,05

4,51

6,47

3,41

4,87

5,69

8,22

4,72

7,28

8,33

12,87

5,67

9,42

10,70

17,71

 

12.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo phóng xạ gama trong công trình

Bảng số: 22

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Điều kiện đo đạc

Phân loại địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

1- Khi đo không phải sửa lại

- Khi đo không phải dùng đèn

0,71

0,87

1,00

1,08

- Khi đo phải dùng đèn

0,76

0,91

1,07

1,15

2- Khi đo phải gia công

- Sửa lại đất đá ở các vị trí đo

1,06

0,97

1,72

1,56

 

12.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo phổ gamma thực địa bằng máy GAD-6

 

Bảng số: 23

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Loại địa hình đi lại

I

II

III

IV

50

2

12,84

14,59

20,57

21,39

5

14,08

15,86

22,37

23,25

10

15,17

17,23

24,30

25,29

100

5

15,35

17,44

24,56

26,25

10

16,67

18,95

26,73

27,80

20

18,11

20,57

29,03

30,22

250

5

16,86

19,17

26,97

28,06

10

18,33

20,83

29,32

30,54

20

19,91

22,62

31,86

33,20

25

21,67

24,61

34,67

36,05

500

5

18,53

21,05

29,62

30,86

10

20,15

22,89

32,21

33,58

20

21,87

24,87

34,98

36,49

 

12.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo eman thực địa bằng máy PA – 01 (cả thực địa và văn phòng)

Bảng số: 24

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Loại địa hình đi lại

I

II

III

IV

50

2

33,25

36,92

42,63

52,76

5

34,28

38,15

44,02

54,30

10

35,42

39,36

45,50

56,35

100

5

35,25

39,15

45,08

55,93

10

36,02

39,99

46,20

57,22

20

36,83

40,87

47,23

58,57

250

5

36,29

40,32

46,49

57,66

10

37,19

41,21

47,53

59,04

20

38,95

42,15

48,62

60,23

25

39,05

43,50

50,09

61,99

 

12.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo gamma lỗ choòng bằng máy SPR68 - 03 (cả thực địa và văn phòng)

Bảng số: 25

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Loại địa hình đi lại

I

II

III

IV

50

2

25,18

28,03

32,28

39,90

5

25,97

28,95

33,37

41,23

10

26,91

29,82

34,45

42,64

100

5

26,67

29,65

34,21

42,28

10

27,31

30,37

34,94

43,26

20

27,92

31,01

35,69

44,29

250

5

27,51

30,62

35,27

43,77

10

28,13

31,27

36,12

44,83

20

29,88

31,87

38,36

45,79

25

31,80

33,00

39,37

47,10

 

12.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo tham số từ, đo phổ gamma mẫu xạ, đo rađi mẫu bột và mẫu nước, đo tham số điện, đo tham số mật độ và phá mẫu làm giàu rađi

 

Bảng số: 26

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

 

Số TT

Tên công việc

Đơn giá

 

Công tác đo mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm

 

1

Đo Tham số từ 2 yêu cầu trong một mẫu bằng máy MA 21

38,83

2

Đo phổ gamma mẫu xạ bằng máy GAD – 6

25,75

3

Đo Rađi mẫu bột, mẫu nước bằng máy P A – 01

 

 

Đo Rađi mẫu bột

274,59

 

Đo Rađi mẫu nước

266,01

4

Đo tham số điện trong phòng thí nghiệm bằng cầu đo điện vạn năng

47,97

5

Đo mật độ bằng cân kỹ thuật

37,68

6

Phá mẫu làm giàu Rađi

230,45

 

Các mức giá ở bảng trên tính cho thời gian làm việc 8 giờ trong ngày. Khi làm việc 6 giờ trong ngày thì đơn giá trên sẽ được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá trong bảng dưới đây.

Số TT

Tên công việc

Hệ số điều chỉnh

 

Công tác đo mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm

 

1

Đo Tham số từ 2 yêu cầu trong một mẫu bằng máy MA 21

1,32

2

Đo phổ gamma mẫu xạ bằng máy GAD – 6

1,31

3

Đo Rađi mẫu bột, mẫu nước bằng máy P A – 01

 

 

Đo Rađi mẫu bột

1,31

 

Đo Rađi mẫu nước

1,31

4

Đo tham số điện trong phòng thí nghiệm bằng cầu đo điện vạn năng

1,29

5

Đo mật độ bằng cân kỹ thuật

1,27

6

Phá mẫu làm giàu Rađi

1,22

 

12.26. Đơn giá dự toán cho công tác: vận chuyển tổ carota

Bảng số: 27

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/100 km đường

 

STT

Đường vận chuyển và phân loại đường

Đơn giá

A

Vận chuyển bằng ôtô trạm

 

1

Đường loại I

1.026,03

2

Đường loại II

1.192,27

3

Đường loại III

1.433,03

4

Đường loại IV

2.390,26

5

Đường loại V

3.582,54

B

Dùng máy kéo kéo trạm

 

6

Đường loại VI

7.165,10

 

12.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Để tiến hành đo các phương pháp Địa vật lý lỗ khoan

 

Bảng số: 28

Đơn vị tính: nghìn đồng/100 km khoan

Đơn vị tính: nghìn đồng/100 mẫu bắn mìn

 

TT

Các dạng công việc và phương pháp Carota

Chiều sâu trung bình lỗ khoan

 

 

100

200

300 - 400

500 - 600

I- Nghiên cứu tổng thể LK tỷ lệ 1/200

1

Carota điền chuẩn 1 hệ cực hoặc carota điện khác

514,59

381,44

330,25

320,01

2

Carota gama

657,94

496,67

448,03

440,34

3

Carota gama-gama

675,88

509,46

460,81

450,58

4

Carota từ tính

514,59

381,44

330,25

320,01

5

Đo đường kính lỗ khoan

606,74

430,09

368,66

348,17

6

Đo nhiệt độ lỗ khoan

668,19

568,35

517,15

496,67

7

Đo điện trở dung dịch

486,42

350,74

296,97

284,18

8

Đo độ cong lỗ khoan qua 5 – 10m

873,00

652,83

581,15

568,35

9

Đo độ cong lỗ khoan qua 15 – 20m

750,11

514,59

427,54

399,38

II- Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/50

1

Tỷ trọng đo chi tiết < 15%

 

 

 

 

 

Carota điện

512,58

340,01

270,47

244,70

 

Carota phóng xạ

649,10

450,77

376,07

352,89

2

Tỷ trọng đo chi tiết > 15%

 

 

 

 

 

Carota điện

556,35

383,78

319,40

301,35

 

Carota phóng xạ

749,54

564,09

499,71

491,98

III- Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/200

1

Tỷ trọng đo chi tiết < 15%

 

 

 

 

 

Carota điện

487,42

309,47

247,57

206,32

 

Carota phóng xạ

564,78

358,47

273,37

237,27

2

Tỷ trọng đo chi tiết > 15%

 

 

 

 

 

Carota điện

497,73

322,36

250,15

221,79

 

Carota phóng xạ

585,42

379,10

293,99

263,06

3

Bắn mìn lấy mẫu thành lỗ khoan

10.413,69

12.884,30

16.590,21

21.534,01

 

12.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng tổng kết công tác Địa vật lý

 

Bảng số: 29

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

TT

Phương pháp đo đạc

Đơn giá

1

Đo điện trường thiên nhiên

2,16

2

Đo sâu điện, với

 

 

ABmax = 80 – 150 m

52, 39

 

ABmax = 200 – 300 m

65,62

 

ABmax = 440 – 450 m

105,83

 

ABmax = 650 – 680 m

132,30

 

ABmax = 1000 m

155,66

 

ABmax = 1500 m

176,41

 

ABmax = 2000 m

203,55

 

ABmax = 3000 – 4000 m

240,56

3

Đo mặt cắt điện các loại

 

a

Khi đo sử dụng các kiểu thiết bị để đo 1 lần rK tại 1 điểm (đối xứng đơn giản, 3 cực một cánh, lưỡng cực một cánh,…)

4,89

b

Khi đo sử dụng các kiểu thiết bị để đo 2 lần rK tại 1 điểm (đo liên hợp, đối xứng phức tạp, 3 cực 2 cánh,…)

6,46

4

Đo phân cực kích thích

 

a

Đo sâu phân cực kích thích, với

 

 

ABmax = 200 – 300 m

176,41

 

ABmax = 450 – 680 m

198,46

 

ABmax = 1000 m

226,81

 

ABmax = 1500 – 2000 m

264,61

b

Đo mặt cắt phân cực kích thích

 

 

Đo đối xứng đơn giản, 3 cực một cánh, lưỡng cực một cánh, gradien, gradien trung gian,…

13,15

 

Đo liên hợp 3 cực 2 cánh, lưỡng cực 2 cánh,…

17,58

5

Đo từ tính mặt đất

2,38

6

Đo trọng lực bằng trọng lực kế

 

 

Tỷ lệ 1/50.000 (tính bằng km2/tháng - tổ)

78,79

 

Tỷ lệ 1/100.000 (tình bằng km2/tháng - tổ)

 

 

với diện tích của đề án dưới 3000 km2

50,16

 

Từ 3000 – 4500 km2

43,65

 

Từ 4501 – 6000 km2

36,18

 

Từ 6001 – 7500 km2

29,66

 

Trên 7500 km2

25,35

7

Đo phóng xạ đường bộ gama

1,04

 

12.29. Đơn giá dự toán cho công tác: tự làm khi Bay đo từ - phổ gama tỷ lệ 1/25.000

 

Bảng số: 30

 

12.29.1. Tính theo diện tích

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km)

Phân loại địa hình

Loại 1

Loại II

Loại III

Dưới 75

38,88

46,13

56,35

75 – 100

41,28

48,97

59,83

101 – 125

46,60

55,29

67,54

Trên 125

53,50

63,48

77,53

 

12.29.2. Tính theo km tuyến

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/km

 

Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km)

Phân loại địa hình

Loại 1

Loại II

Loại III

Dưới 75

8,74

10,37

12,67

75 – 100

9,28

11,01

13,45

101 – 125

10,48

12,43

15,18

Trên 125

12,03

14,27

17,43

 

Ghi chú: Các mức giá trong bảng này chưa bao gồm chi phí thuê máy bay, tổ lái và các dịch vụ bay khác.

 

12.30. Đơn giá dự toán cho công tác: tự làm khi Bay đo từ - phổ gama tỷ lệ 1/50.000

 

Bảng số: 31

12.30.1. Tính theo diện tích

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km)

Phân loại địa hình

Loại 1

Loại II

Loại III

Dưới 75

20,29

24,08

29,41

75 – 100

21,55

25,56

31,22

101 – 125

24,32

28,86

35,25

Trên 125

27,92

33,13

40,47

 

12.30.2. Tính theo km tuyến

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/km

 

Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km)

Phân loại địa hình

Loại 1

Loại II

Loại III

Dưới 75

8,71

10,33

12,62

75 – 100

9,25

10,97

13,40

101 – 125

10,44

12,39

15,13

Trên 125

11,98

14,22

17,37

 

Ghi chú:

1. Các mức giá trong bảng này chưa bao gồm chi phí thuê máy bay, tổ lái và các dịch vụ bay khác.

2. Khi áp dụng đơn giá dự toán tính theo diện tích thì không tính theo km tuyến hoặc ngược lại.

 

12.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng thực địa

 

Bảng số: 32

 

 

Đơn vị tính

1/25.000

1/50.000

Tính theo diện tích

Nghìn đồng/km2

63,48

35,62

Tính theo km tuyến

Nghìn đồng/km

14,27

15,28

12.32. Đơn giá dự toán cho công tác: văn phòng tổng kết công tác đo vẽ địa vật lý máy bay

 

12.32.1. Tính theo diện tích

 

Bảng số: 33

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/báo cáo

 

Diện tích vùng công tác km2

Tỷ lệ bay đo

1/25.000

1/50.000

Dưới 2000

221.196,72

176.957,38

2000 – 2500

280.182,51

221.196,72

2500 – 3000

309.675,41

250.689,62

3000 – 3500

339.168,31

280.182,51

3500 – 4000

368.661,20

309.675,41

4000 – 5000

412.900,55

353.914,76

5000 – 6000

457.139,89

398.154,10

6000 – 7000

 

442.393,44

7000 – 8000

 

486.632,79

 

12.32.2. Tính theo km tuyến

 

Bảng số: 34

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/báo cáo

 

Tỷ lệ 1/25.000

Tỷ lệ 1/50.000

Số km tuyến bay

Đơn giá

Số km tuyến bay

Đơn giá

Dưới 9000

221.196,72

5000

176.957,38

9000 - < 11000

280.180,51

5000 – 6000

206.450,27

11000 - < 13000

309.675,41

6000 – 7000

250.689,62

13000 - < 15000

339.168,31

7000 – 8000

280.182,61

15000 - < 17500

368.661,20

8000 – 9000

309.675,41

17500 - < 22000

412.900,55

9000 – 11000

353.914,76

22000 - < 27000

457.139,89

11000 – 14000

398.154,10

 

 

14000 – 17000

442.393,44

 

 

17000 – 20000

486.632,79

Chương IX

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA

 

1. Đơn giá dự toán cho công tác trắc địa bao gồm các dạng công việc sau:

1.1. Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp tam giác;

1.2. Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp đa giác, đường sườn;

1.3. Lập lưới khống chế độ cao;

1.4. Trắc địa công trình lộ thiên;

1.5. Trắc địa trong công tác địa vật lý;

1.6. Đo vẽ bản đồ địa hình các loại tỷ lệ;

1.7. Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000; 1/10.000; 1/5.000 bằng ảnh hàng không.

2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các công việc cần thiết mà các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công tác trắc địa.

Các chi phí cho các dạng công tác khác chưa có trong định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

3. Trong đơn giá dự toán cho công tác trắc địa ngoài thực địa không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ - công nhân của các tổ trắc địa từ cơ sở đến vùng công tác, từ vùng phương án này đến vùng phương án khác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp ở khoản mục "các chi khác"  trong đề án địa chất.

4. Đơn giá dự toán cho công tác định tuyến địa vật lý chỉ áp dụng cho phương pháp định tuyến bằng phương pháp thủ công: địa bàn, thước dây. Nếu định tuyến bằng máy trắc địa thì áp dụng đơn giá của công tác định tuyến tìm kiếm thăm dò.

5. Đối với công tác trắc địa địa hình và trắc địa công trình hay là một đề án trắc địa độc lập đều không tính đơn giá dự toán riêng cho phần lập đề án và phần lập báo cáo tổng kết mà chỉ tính chung chi phí lập đề án và chi phí lập báo cáo tổng kết theo tỷ lệ % (đã nêu ở điều 12 trong tập định mức tổng hợp của công tác trắc địa) của chi phí dự toán công tác trắc địa được duyệt.

6. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác trắc địa: 0,62

7. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác trắc địa.

7.1. Chi phí vận chuyển:

- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, vật tư, phương tiện làm việc…).

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình trắc địa.

7.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa.

7.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác.

7.4. Chi phí sửa chữa thiết bị, dụng cụ làm việc.

7.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo vệ an ninh.

7.6. Chi phí về điện nước làm việc ở cơ quan của cán bộ công nhân trắc địa thuộc đề án.

7.7. Chi phí phô tô đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.

8. Đơn giá của loại khó khăn đặc biệt được tính bằng 1,33 đơn giá của loại khó khăn 5 tương ứng.

9. Đơn giá dự toán cho công tác trắc địa thực hiện theo quy định sau:

9.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp tam giác.

Bảng số: 01

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Số TT

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

Lập lưới tam giác hạng 3

7424,09

9551,60

13739,64

21638,55

34182,54

2

Lập lưới tam giác hạng 4

5352,06

7200,15

10028,52

15004,36

23077,81

3

Lập lưới giải tích 1

3199,82

4124,73

6147,66

9336,61

13939,08

4

Lập lưới giải tích 2

2511,60

3327,43

5365,67

7514,59

11677,99

5

Lập lưới giải tích 3 và giao hội tương đương

1540,02

2130,70

3096,93

4649,07

7328,30

 

9.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp đa giác, đường sườn

 

Bảng số: 02

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/km

 

Số TT

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

Lập lưới đa giác loại 1 trực tiếp

2251,27

2987,29

4120,06

5295,62

6269,45

2

Lập lưới đa giác loại 1 gián tiếp

1399,97

1961,70

2584,92

3055,67

3797,24

3

Lập lưới đa giác loại 2 trực tiếp

1957,06

2658,71

3578,11

4590,66

5987,30

4

Lập lưới đa giác loại 2 gián tiếp

1331,34

1865,34

2067,21

2865,60

3578,29

5

Lập đường sườn kinh vĩ trực tiếp

1417,86

2034,44

2716,86

3402,55

4203,80

6

Lập đường sườn kinh vĩ gián tiếp

938,83

1466,02

2027,59

2763,68

3556,55

7

Lập đường sườn thị cự

756,41

982,62

1351,60

1930,13

2181,76

 

9.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập lưới khống chế độ cao

 

Bảng số: 03

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/km

 

Số TT

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

Lập lưới khống chế độ cao hạng III

407,28

609,70

854,94

1342,01

 

2

Lập lưới khống chế độ cao hạng IV

382,20

530,84

722,15

1181,54

 

3

Lập lưới khống chế độ cao kỹ thuật

296,95

394,56

552,55

731,99

1324,04

4

Lập lưới khống chế độ cao đo đạc

156,17

225,26

375,41

642,97

881,37

 

9.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ bản đồ địa hình các tỷ lệ bằng phương pháp kinh vĩ (máy kinh vĩ)

Bảng số: 04

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Nội dung công việc

Đường bình độ

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 và sơ đồ 1/10.000

10 m

1265,12

2309,79

4562,31

8375,60

13027,07

2

Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000

10 m

 

 

6384,92

11427,00

19974,56

5 m

 

4634,72

8337,95

14276,42

24204,70

2 m

3359,91

5402,37

10880,65

17599,20

28674,64

3

Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000

5 m

 

7629,21

13721,35

26489,65

41837,94

2 m

5081,72

9243,10

17361,81

30393,44

48919,68

1 m

5495,42

10232,52

18220,90

32911,23

53271,44

4

Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000

2 m

 

15178,36

28660,51

54110,52

84765,85

1 m

10037,35

18805,91

34428,31

62178,03

98768,65

5

Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000

2 m

 

32403,92

50333,39

94081,28

142318,25

1 m

19833,08

37833,38

65945,34

111814,28

185295,00

0,5 m

22380,66

42751,68

71758,55

128286,42

213494,23

 

9.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ mặt cắt địa hình

 

Bảng số: 05

Đơn vị tính: nghìn đồng/km

Số TT

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

Tỷ lệ 1/200

232491

2928,67

3925,50

4190,47

5419,10

2

Tỷ lệ 1/500

2224,98

2623,81

3632,39

4211,13

5991,01

3

Tỷ lệ 1/1.000

1387,14

1842,67

2586,55

3193,11

4455,79

4

Tỷ lệ 1/2.000

9550,8

1590,70

1978,00

2586,55

3425,67

5

Tỷ lệ 1/5.000

736,15

1069,76

1584,67

1811,43

2249,78

6

Tỷ lệ 1/10.000

611,05

794,53

1242,15

1389,74

1931,93

7

Tỷ lệ 1/25.000

409,21

687,92

963,74

1369,44

1893,18

 

9.6. Đơn giá dự toán cho công tác: vẽ mặt cắt địa hình từ bản đồ địa hình các tỷ lệ

Bảng số: 06

Đơn vị tính: nghìn đồng/km

 

Số TT

Tỷ lệ mặt cắt

 

Tỷ lệ bản đồ

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1/25.000

1

1/1.000

1158,53

674,08

435,49

228,78

161,21

 

2

1/2.000

 

642,65

355,96

242,05

181,14

90,34

3

1/5.000

 

562,87

376,02

165,09

133,27

90,34

4

1/10.000

 

 

296,50

165,09

133,27

90,34

 

9.7. Đơn giá dự toán cho công tác: định tuyến tìm kiếm thăm dò

Bảng số: 07

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/km

Số TT

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc dưới 20 m

458,85

636,03

852,68

1271,99

1918,89

2

Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc 20 đến 50 m

407,27

705,95

768,82

1097,83

1523,57

3

Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc 50 đến 100 m

363,16

483,38

616,74

918,22

1177,65

4

Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc trên 100 m

318,51

437,58

585,39

762,55

918,22

 

9.8. Đơn giá dự toán cho công tác: đưa công trình địa chất từ thiết kế ra thực địa

 

Bảng số: 08

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Số TT

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

Công trình chủ yếu

321,82

384,29

478,21

758,67

1172,72

2

Công trình thứ yếu

231,32

312,95

443,15

579,51

774,12

 

9.9. Đơn giá dự toán cho công tác: đo công trình và đưa vào bản đồ

 

Bảng số: 09

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Số TT

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

Đo công trình chủ yếu  và đưa vào bản đồ

175,95

257,94

406,58

716,30

961,12

2

Đo công trình thứ yếu và đưa vào bản đồ

146,01

198,24

278,97

456,32

613,77

 

9.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Định tuyến địa vật lý

 

Bảng số: 10

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/km

 

Số TT

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

Tuyến có khoảng cách cọc dưới 20 m

295,55

419,58

543,60

869,91

1290,91

2

Tuyến có khoảng cách cọc 20 đến 50 m

250,25

344,96

453,80

676,20

953,11

3

Tuyến có khoảng cách cọc 50 đến 100 m

215,26

291,59

386,99

578,10

807,20

4

Tuyến có khoảng cách cọc trên 100m

151,61

233,89

328,61

476,41

624,91

 

9.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Thành lập điểm khống chế ảnh

 

Bảng số: 11

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

 

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Thành lập điểm khống chế ảnh

Điểm

1049,17

1673,71

2666,39

4223,27

8334,06

 

9.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều vẽ ảnh hàng không

Bảng số: 12

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Điều vẽ ảnh hàng không

Điểm

86,96

117,30

203,58

254,56

338,40

 

9.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Thiết kế, đo, tính tăng dày

 

Bảng số: 13

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/mô hình

 

TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Thiết kế tăng dày

Mô hình

76,46

2

Đo tăng dày

Mô hình

147,46

3

Tính tăng dày

Mô hình

210,23

 

9.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 – 1/5.000 bằng ảnh hàng không

 

Bảng số: 14

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

 

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

 

 

 

 

 

 

Đường bình độ h = 10 m

Km2

105,82

145,90

203,09

284,75

381,50

Đường bình độ h = 5 m

Km2

118,07

159,99

218,46

300,09

410,10

2

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

 

 

Đường bình độ h = 5 m

Km2

278,84

378,50

515,70

726,74

946,45

Đường bình độ h = 2,5 m

Km2

292,19

406,18

569,71

855,00

1093,30

3

Bản đồ tỷ lệ 1/25.000

Km2

65,06

89,71

124,66

174,24

232,67

 

Chương X

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÁC SẢN PHẨM TIN HỌC VÀ THÔNG TIN

Đơn giá dự toán cho các sản phẩm thông tin và tin học thực hiện theo quy định sau:

1.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Can vẽ thủ công các bản vẽ để nộp lưu trữ

 

Bảng số: 01

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/mảnh

 

Số TT

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

1

Can vẽ thủ công

544,574

926,032

1.737,335

3.244,940

 

1.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Đánh máy vi tính và in laser tài liệu báo cáo địa chất

 

Bảng số: 02

Đơn vị tính: nghìn đồng/trang

 

Số TT

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại I

Loại II

1

Đánh máy vi tính và in laser tài liệu báo cáo địa chất

8,914

11,200

 

1.3. Đơn giá dự toán cho công tác: số hóa bản đồ các loại

 

Bảng số: 03

 

Đơn vị tính: nghìn đồng/mảnh

 

Số TT

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

1

Số hóa bản đồ địa hình

4.522,83

6.376,09

7.590,38

8.662,10

2

Số hóa bản đồ địa chất các loại

2.765.23

3.984,26

5.991,22

7.908,41

 

1.4. Đơn giá dự toán cho công tác: cho các sản phẩm thông tin địa chất

 

Bảng số: 04

Đơn vị tính: nghìn đồng

 

Số TT

Loại công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

I

Thông tin tư liệu

 

 

1

Thu nhận báo cáo

Báo cáo

1.850,608

2

Bảo quản kho lưu trữ

Phòng kho

25.681,289

3

Bảo quản kho thư viện

Phòng kho

12.073,897

4

Phục vụ đọc

Phòng đọc

44.608,707

5

Bổ sung sách

Cuốn

37,689

6

Phiếu tư liệu đơn vị

Phiếu

87,871

7

Phiếu dữ kiện đơn vị

Phiếu

146,299

II

Tin học

 

 

1

Cài đặt tư liệu

Trang

12,597

2

Cài đặt dữ kiện

Trang

24,001

3

Tin học hóa báo cáo

Báo cáo

9.765,508

4

Bảo trì cơ sở dữ liệu

CSDL

51.954,555

III

Xuất bản

 

 

1

Tạp chí địa chất

Tạp chí (cho 1 số)

8.431,610

2

Nội san TTKHKTĐC

Thông tin KHKT (cho 1 số)

2.662,199