ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2011/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 23 tháng 3 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC LÂM NGHIỆP TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15/5/2008 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ “Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số: 254/2004/QĐ-UB ngày 27/4/2004 của UBND tỉnh Lai Châu về việc thành lập các đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số: 35/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Quyết định số: 333/QĐ-UBND ngày 26/3/2009 của UBND tỉnh Lai Châu về việc đổi tên Chi cục Phát triển Lâm nghiệp thành Chi cục Lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Chi cục Lâm nghiệp là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước theo quy định hiện hành; chịu sự chỉ đạo trực tiếp, toàn diện của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chi cục Lâm nghiệp có chức năng giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho UBND tỉnh:
- Ban hành các văn bản về nghiệp vụ quản lý, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành lâm nghiệp theo phân cấp.
- Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật đã được phê duyệt.
- Quy hoạch, kế hoạch các chương trình, dự án, đề án thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành.
2. Quản lý tài nguyên rừng:
- Quản lý về quy hoạch rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất; Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh quyết định xác lập các khu rừng phòng hộ, khu rừng đặc dụng, khu rừng sản xuất trong phạm vi quản lý của địa phương sau khi được phê duyệt.
- Tham gia thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp, giao đất, giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, quyền sử dụng rừng và công nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng cho tổ chức.
- Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện việc phân loại rừng, xác định ranh giới các loại rừng, thống kê, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thu thập thông tin tổng hợp báo cáo, xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý chuyên ngành lâm nghiệp.
- Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định giá các loại rừng; hướng dẫn trình tự thủ tục thanh lý rừng.
- Phối hợp với các ngành chức năng quản lý việc chế biến và bảo quản lâm sản; phòng và chống dịch bệnh gây hại rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng.
- Tham gia đánh giá, bàn giao diện tích rừng hết giai đoạn đầu tư.
3. Phát triển rừng:
Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu trình UBND tỉnh văn bản chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các dự án trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng, bảo vệ rừng, trồng cây phân tán trên phạm vi toàn tỉnh.
4. Sử dụng rừng:
Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu trình UBND tỉnh:
- Cấp phép khai thác, tận thu, tận dụng gỗ và lâm sản ngoài gỗ cho các tổ chức.
- Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc cho phép mở, đóng cửa rừng, khai thác, điều chế, nuôi dưỡng rừng và giao kế hoạch khai thác cho chủ rừng là tổ chức và Uỷ ban nhân dân cấp huyện sau khi được phê duyệt.
- Thẩm định thiết kế khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
- Tham gia điều tra, tổng hợp quỹ gen động thực vật rừng trong phạm vi tỉnh quản lý.
5. Giống cây trồng lâm nghiệp:
- Quản lý giống cây trồng lâm nghiệp theo pháp lệnh giống cây trồng và quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp trên phạm vi toàn tỉnh.
- Tổ chức bình tuyển và công nhận giống cây mẹ, giống cây đầu dòng và rừng giống trên địa bàn tỉnh. Xây dựng phương án, biện pháp, chỉ đạo, kiểm tra về sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp.
6. Thẩm định thiết kế, kỹ thuật dự toán các hạng mục thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành lâm sinh theo phân cấp.
7. Lĩnh vực khoa học và công nghệ: Dịch vụ, tư vấn, xây dựng các dự án, đề tài khoa học, mô hình về lĩnh vực lâm nghiệp.
8. Tham gia chỉ đạo về khuyến lâm và phát triển lâm nghiệp.
9. Thanh tra, kiểm tra
- Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm tra, chỉ đạo việc thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành lâm nghiệp.
- Tham gia kiểm tra giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng tiêu cực và xử lý vi phạm quản lý của Chi cục.
10. Thực hiện các dự án về lâm nghiệp được UBND tỉnh giao.
11. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo thẩm quyền.
Thực hiện quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ công chức của Chi cục; chương trình cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung đã được Uỷ ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.
12. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định pháp luật và phân cấp của Uỷ ban Nhân dân tỉnh.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban Nhân dân tỉnh giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức
- Chi Cục trưởng
- Không quá 02 Phó Chi cục trưởng
- 03 Phòng chuyên môn:
+ Phòng Hành chính Tổng hợp
+ Phòng Kế hoạch - Dự án
+ Phòng Kỹ thuật
Việc bổ nhiệm miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách khác thực hiện theo quy định hiện hành và theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
2. Biên chế của Chi cục Lâm nghiệp nằm trong tổng Biên chế hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được UBND tỉnh Lai Châu giao hàng năm.
Điều 4. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Trưởng Chi cục Lâm nghiệp phối hợp với các phòng chuyên môn Sở, xây dựng quy chế làm việc Chi cục để tổ chức thực hiện.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các quyết định trái với quyết định này đều bị bãi bỏ.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục Trưởng Chi cục Lâm nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu
- 2 Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành hết hiệu lực toàn bộ và danh mục văn bản hết hiệu lực một phần năm 2016
- 3 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2014-2018
- 4 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2014-2018
- 1 Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Lai Châu đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2005/QĐ-UB do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3 Quyết định 2799/QĐ-UBND năm 2013 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 39/2011/QĐ-UBND bổ sung cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5 Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu
- 7 Quyết định 2170/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Chi cục Lâm nghiệp do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 39/2011/QĐ-UBND bổ sung cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 2799/QĐ-UBND năm 2013 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 2170/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Chi cục Lâm nghiệp do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5 Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2005/QĐ-UB do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6 Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Lai Châu đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 7 Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu
- 8 Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành hết hiệu lực toàn bộ và danh mục văn bản hết hiệu lực một phần năm 2016
- 9 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2014-2018