ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2020/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 07 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ BỐ TRÍ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 81/TTr-SNV ngày 03 tháng 3 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Các cơ quan, đơn vị liên quan;
d) Cán bộ, công chức cấp xã.
Điều 2. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
1. Số lượng cán bộ, công chức được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể:
a) Loại 1 được bố trí tối đa 23 người;
b) Loại 2 được bố trí tối đa 21 người;
c) Loại 3 được bố trí tối đa 19 người.
2. Xã, thị trấn được bố trí Trưởng Công an là Công an chính quy thì số lượng quy định tại khoản 1 Điều này giảm 01 người.
3. Xã, phường, thị trấn không có tổ chức Hội Nông dân thì số lượng quy định tại khoản 1 Điều này giảm 01 người.
Điều 3. Bố trí cán bộ, công chức
1. Về bố trí chức vụ cán bộ
a) Bí thư Đảng ủy hoặc Phó Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Đối với xã, phường, thị trấn thực hiện chủ trương Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân thì bố trí Phó Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
b) Đối với trường hợp đặc biệt, nếu bố trí chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân chuyên trách thì số lượng người không vượt quá số người được giao theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này;
c) Trường hợp luân chuyển, điều động, biệt phái cán bộ do cấp ủy, chính quyền cấp huyện quyết định không được vượt quá số lượng được giao quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này. Riêng trường hợp luân chuyển, điều động cán bộ về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được cấp có thẩm quyền quyết định không tính vào số lượng người được giao theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
2. Về bố trí các chức danh công chức
Mỗi chức danh công chức bố trí tối thiểu 01 người đảm nhiệm; riêng các chức danh: Văn phòng - Thống kê, Tư pháp - Hộ tịch, Văn hóa - Xã hội, Tài chính - Kế toán, Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã) có thể bố trí số lượng nhiều hơn một người nhưng tối đa không quá 03 người đối với mỗi chức danh công chức.
3. Cán bộ, công chức kiêm nhiệm các chức vụ cán bộ, chức danh công chức khác thì số lượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này giảm đi tương ứng và được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ban hành Quyết định quy định số lượng, cơ cấu để làm cơ sở bố trí, tuyển dụng, sử dụng và quản lý các chức vụ cán bộ, chức danh công chức đối với từng đơn vị hành chính cấp xã bằng hoặc thấp hơn quy định tại
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2020 và thay thế Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND quy định số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng và bố trí cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5 Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND năm 2013 quy định tiêu chí xác định số lượng và hướng dẫn việc kiêm nhiệm, bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 8 Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quy trình tuyển chọn những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 1 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND quy định số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng và bố trí cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND năm 2013 quy định tiêu chí xác định số lượng và hướng dẫn việc kiêm nhiệm, bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quy trình tuyển chọn những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành