- 1 Luật giao thông đường bộ 2008
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2021/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 22 tháng 01 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ninh tại Tờ trình số 184/TTr-SGTVT ngày 14/01/2021, Báo cáo thẩm định số 374/BC-STP ngày 31/12/2020 của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý hoạt động của xe trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05/02/2021.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Giao thông vận tải, Tư pháp, Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ VẬN TẢI TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 22/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Quy định này quy định việc quản lý hoạt động của xe trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Quy định này áp dụng đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã (viết tắt: đơn vị vận tải) kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định có sử dụng xe trung chuyển hành khách và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của xe trung chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
PHẠM VI VÀ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG
Điều 3. Quy định đối với xe trung chuyển hành khách
1. Xe trung chuyển là ô tô chở người do các đơn vị vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định quản lý, điều hành đảm bảo các quy định tại Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ, Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ Giao thông vận tải và được các cơ quan quản lý Nhà nước cấp phép hoạt động.
2. Khi tham gia vận chuyển hành khách, ngoài các giấy tờ xe có liên quan, xe trung chuyển phải có Lệnh điều xe do đơn vị vận tải khách bằng ô tô tuyến cố định cấp, đóng dấu, xác nhận từng ngày.
Điều 4. Phạm vi và thời gian hoạt động
1. Các đơn vị vận tải hành khách theo tuyến cố định sử dụng xe trung chuyển hành khách được Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ninh cấp phù hiệu “Xe trung chuyển” để đón, trả khách đi các tuyến vận tải khách cố định của đơn vị mình đến bến xe khách hoặc điểm dừng đón, trả khách của tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, bán kính hoạt động không quá 20 km (được xác định thông qua thiết bị giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam) từ bến xe có xe tuyến cố định xuất bến.
2. Xe trung chuyển hành khách được phép hoạt động trung chuyển hành khách trên địa bàn 24/24 giờ, nhưng phải đảm bảo phù hợp với thời gian đi và đến theo phương án, biểu đồ hoạt động của phương tiện vận tải tuyến cố định mà đơn vị đã đăng ký với Sở Giao thông vận tải Quảng Ninh và tại giờ xe đến các điểm được phép dừng đón, trả khách trên hành trình, tối thiểu 15 phút trước khi xe tuyến cố định xuất bến (hoặc đến bến) hoặc đi qua các điểm dừng, đỗ được phép theo phương án đã đăng ký với Sở Giao thông vận tải Quảng Ninh.
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA XE TRUNG CHUYỂN
Điều 5. Đối với đơn vị vận tải
1. Xây dựng phương án tổ chức đón, trả khách đối với các phương tiện hoạt động trung chuyển gửi về Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ninh trước khi đưa phương tiện vào hoạt động và đề nghị cấp phù hiệu “Xe trung chuyển”. Phương án hoạt động (phụ lục đính kèm) phải đảm bảo các nội dung về số lượng xe trung chuyển, biển kiểm soát, phạm vi, thời gian hoạt động, số chuyến hoạt động trong ngày, các bến xe và các điểm dừng đỗ.
2. Cấp Lệnh điều động theo từng chuyến hoạt động và quản lý, theo dõi mọi hoạt động của các xe trung chuyển hành khách.
Điều 6. Đối với đơn vị quản lý và khai thác bến xe khách
1. Sắp xếp, bố trí vị trí để xe trung chuyển ra vào bến xe thuận tiện đón, trả hành khách.
2. Hướng dẫn các đơn vị vận tải có xe trung chuyển thực hiện đúng phương án đã đăng ký; thực hiện niêm yết danh sách các tuyến có xe trung chuyển phục vụ và thời gian hoạt động tại bến xe.
3. Báo cáo về Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ninh các trường hợp vi phạm các quy định về trật tự an toàn và vi phạm của xe trung chuyển không chấp hành quy định này tại bến xe để xử lý.
4. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình hoạt động của xe trung chuyển tại bến xe khi có yêu cầu của cơ quan quản lý.
Điều 7. Vi phạm của xe trung chuyển
Vi phạm của xe trung chuyển được quy định và được xử lý tại Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ và Quy định này.
1. Quản lý phương tiện, doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe trung chuyển theo chức năng chuyên ngành.
2. Quản lý cấp, thu hồi phù hiệu xe trung chuyển thuộc các đơn vị kinh doanh vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định.
3. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh trong sửa đổi, bổ sung điều chỉnh quy định này nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của hành khách và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
4. Tổng hợp danh sách phương tiện được cấp phù hiệu xe trung chuyển, gửi UBND các địa phương, Công an tỉnh để phối hợp quản lý.
5. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe trung chuyển theo quy định của pháp luật và Quy định này.
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và UBND các địa phương liên quan trong công tác giữ gìn bảo đảm trật tự an toàn giao thông liên quan đến hoạt động của xe trung chuyển.
2. Chỉ đạo Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội và Công an các địa phương kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp lái xe trung chuyển vi phạm trật tự an toàn giao thông, trật tự công cộng trên địa bàn tỉnh, lái xe trung chuyển sử dụng xe trung chuyển không đúng mục đích, không đúng phạm vi và thời gian hoạt động.
3. Hàng tháng, gửi danh sách xe trung chuyển bị xử lý vi phạm về Sở Giao thông vận tải để xem xét thu hồi phù hiệu và xử lý đơn vị có liên quan theo quy định.
Điều 10. UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Tổ chức kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm (nếu có) theo thẩm quyền và phạm vi quản lý đối với hoạt động của xe trung chuyển.
2. Hàng tháng, gửi danh sách xe trung chuyển bị xử lý vi phạm về Sở Giao thông vận tải để xem xét thu hồi phù hiệu và xử lý đơn vị có liên quan theo quy định.
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Quy định này.
2. Người đại diện pháp luật của các đơn vị vận tải bằng ô tô theo tuyến cố định và bến xe có trách nhiệm triển khai Quy định này đến cán bộ, nhân viên của đơn vị được biết và thực hiện. Căn cứ Quy định này, doanh nghiệp, hợp tác xã xây dựng hoặc rà soát sửa đổi bổ sung quy định quản lý hoạt động của đơn vị minh để thực hiện.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc hoặc thực tiễn có phát sinh vấn đề mới, các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ảnh kịp thời về Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ninh để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh xem xét, quyết định bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương./.
TÊN ĐƠN VỊ VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | Quảng Ninh, ngày ... tháng ... năm .... |
HOẠT ĐỘNG CỦA XE TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH
1. Thông tin xe trung chuyển
TT | Biển kiểm soát | Trọng tải | Nhãn hiệu | Năm SX | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
2. Hoạt động trung chuyển hành khách đối với các tuyến vận tải khách cố định sau:
2.1 Tuyến hoạt động: ……………… (1) ………………
Bến xe đón trả khách: …………………… (2) ……………………
Giờ xuất bến xe tuyến cố định tại bến xe .... (2) …… lúc: ……giờ ……phút
Các khu vực, điểm dừng đón trả khách của xe trung chuyển: ………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.2 Tuyến hoạt động: ……………… (1) ………………
Bến xe đón trả khách: …………………(2) ………………
Giờ xuất bến xe tuyến cố định tại bến xe .... (2) ………… lúc:....... giờ ……phút
Các khu vực, điểm dừng đón trả khách của xe trung chuyển: ………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.3 Tuyến hoạt động: …………… (1) ………………
Bến xe đón trả khách: …………………(2) ………………
Giờ xuất bến xe tuyến cố định tại bến xe .... (2) …………… lúc: ……giờ ……phút
Các khu vực, điểm dừng đón trả khách của xe trung chuyển: ………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.4 Tuyến hoạt động: ………….. (1) ………………
Bến xe đón trả khách: ……………….. (2) ………………
Giờ xuất bến xe tuyến cố định tại bến xe .... (2) ………… lúc: ……giờ ……phút
Các khu vực, điểm dừng đón trả khách của xe trung chuyển: ……………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
(Tên đơn vị vận tải) Cam kết thực hiện nghiêm các quy định về kinh doanh vận tải và phương án đã đăng ký./.
| GIÁM ĐỐC |
Hướng dẫn:
(1) Ghi tên tuyến hoạt động của xe cố định
(2) Ghi tên bến xe trên địa bàn
- 1 Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 52/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 28/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 19/2021/QĐ-UBND quy định về hoạt động của xe trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Quyết định 31/2021/QĐ-UBND quy định về đối tượng, phương tiện, phạm vi và thời gian hoạt động của xe trung chuyển hành khách trên địa bàn thành phố Đà Nẵng