UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2002/QĐ-UB | Tam Kỳ, ngày 25 tháng 01 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ HUY ĐỘNG QUỸ AN NINH - QUỐC PHÒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật NSNN số 06/1998/QH10 ngày 20/5/1998;
- Căn cứ Pháp lệnh Dân quân tự vệ ngày 01/01/1996;
- Căn cứ Nghị định 46/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 35/1996/NĐ-CP ngày 14/6/1996 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ;
- Căn cứ Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ngày 23/6/1999 của Chính phủ về Công an xã;
- Căn cứ Nghị quyết số 32/2001/NQ-HĐND ngày 16/8/2001 của HĐND tỉnh thông qua tại kỳ họp thứ VI, khoá VI ngày 09/8/2001;
- Theo đề nghị của Sở Tài chính - Vật giá tại Công văn số 18/TCVG-NS ngày 09/01/2002 về cụ thể mức huy động đóng góp Quỹ An ninh - Quốc phòng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Huy động Quỹ An ninh - Quốc phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo những quy định sau:
1- Về đối tượng huy động:
+ Các hộ gia đình có hộ khẩu thường trú, hoặc tạm trú tại xã, phường, thị trấn ( sau đây gọi chung là xã ) trong tỉnh, kể cả các hộ gia đình là công chức, viên chức.
+ Các cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức sản xuất kinh doanh thuộc tất cả các thành phần kinh tế đóng trên địa bàn xã, kể cả các tổ chức kinh tế do Trung ương quản lý ( gọi chung là đơn vị ).
Các đối tượng huy động nêu trên ở địa bàn xã nào thì đóng góp tại xã đó.
2- Đối tượng miễn huy động:
+ Hộ gia đình có Bà mẹ Việt Nam anh hùng là chủ hộ.
+ Các hộ thuộc 12 xã biên giới của tỉnh.
+ Hộ có thân nhân chủ yếu của liệt sĩ đang hưởng tuất là chủ hộ.
+ Hộ gia đình có thương binh hạng 1, 2 là chủ hộ.
+ Hộ gia đình có bệnh binh hạng 1 là chủ hộ.
+ Hộ được xác định là hộ đói theo tiêu chí của ngành LĐTB&XH.
+ Các tổ chức, đơn vị quân đội do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý ( trừ các doanh nghiệp của quân đội, công an ).
+ Các cơ quan, tổ chức đã có quyết định có hiệu lực pháp luật của cấp có thẩm quyền giải thể hoặc tuyên bố phá sản doanh nghiệp.
3- Mức huy động:
a- Đối với xã miền núi thuộc các huyện Trà My, Hiên, Nam Giang, Phước Sơn, xã Phước Gia, Phước Trà huyện Hiệp Đức, xã Tam Trà, Tam Sơn huyện Núi Thành và các đơn vị đóng trên bàn này thì mức huy động:
+ Hộ gia đình: 6.000 đồng/hộ/năm.
+ Đơn vị: 200.000 đồng/đơnvị/năm.
b- Đối với xã miền núi thuộc thị xã Tam Kỳ và thuộc các huyện Duy Xuyên, Đại Lộc, Thăng Bình, Quế Sơn, Núi Thành, Hiệp Đức, Tiên Phước, xã Tân Hiệp thuộc thị xã Hội An, các xã ven biển và các đơn vị đóng trên địa bàn này thì mức huy động:
+ Hộ gia đình: 8.000 đồng/hộ/năm.
+ Đơn vị: 240.000 đồng/đơnvị/năm.
c- Đối với các xã Trung du, đồng bằng và các đơn vị đóng trên địa bàn này thì mức huy động:
+ Hộ gia đình: 9.000 đồng/hộ/năm.
+ Đơn vị: 280.000 đồng/đơnvị/năm.
d- Đối với thị trấn của các huyện, các phường của thị xã Hội An, Tam Kỳ và các đơn vị đóng trên địa bàn này thì mức huy động:
+ Hộ gia đình: 10.000 đồng/hộ/năm.
+ Đơn vị: 300.000 đồng/đơnvị/năm
Khuyến khích các đơn vị, hộ gia đình và cá nhân có điều kiện tự nguyện đóng góp ở mức cao hơn.
4- Quản lý, sử dụng và phân bổ Quỹ An ninh - Quốc phòng:
Quỹ An ninh - Quốc phòng được quản lý thống nhất vào ngân sách xã, chi phục vụ cho hai ngành Công an xã, Xã đội và được phân bổ như sau:
+ Trích 5%/ tổng thu để chi phục vụ công tác huy động, quản lý quỹ.
+ Trích 35%/ tổng thu để chi cho hoạt động của Công an xã.
+ Trích 60%/ tổng thu để chi cho hoạt động của Xã đội.
Điều 2: Giao Sở Tài chính - Vật giá chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh và các ngành liên quan hướng dẫn cụ thể việc quản lý và sử dụng nguồn thu theo Quyết định này.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002 và thay thế Quyết định số 2458/QĐ-UB ngày 04/12/1989 của UBND tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng về lập và sử dụng Quỹ bảo trợ an ninh trật tự.
Điều 4: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính -Vật giá, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, đơn vị, cá nhân và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM |
- 1 Quyết định 32/2006/QĐ-UBND huy động quỹ quốc phòng, An ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1 Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt mức thu, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Quỹ an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 30/2004/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng Quỹ an ninh quốc phòng ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Nghị định 46/2000/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/CP năm 1996 Hướng dẫn Pháp lệnh Dân quân tự vệ
- 4 Chỉ thị 06/2000/CT-UB về lập và sử dụng quỹ an ninh quốc phòng tại xã, phường và thị trấn do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Nghị định 40/1999/NĐ-CP về Công an xã
- 6 Luật Ngân sách Nhà nước sửa đổi 1998
- 7 Luật ngân sách Nhà nước 1996
- 8 Pháp lệnh dân quân tự vệ năm 1996
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 30/2004/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng Quỹ an ninh quốc phòng ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt mức thu, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Quỹ an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 32/2006/QĐ-UBND huy động quỹ quốc phòng, An ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Chỉ thị 06/2000/CT-UB về lập và sử dụng quỹ an ninh quốc phòng tại xã, phường và thị trấn do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành