BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2004/QĐ-BGD&ĐT | Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2004 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(ban hành kèm theo Quyết định số 65/1998/QĐ-BGD&ĐT ngày 18/12/1998; Quyết định số 41/1999/QĐ-BGD&ĐT ngày 10/12/1999 và Quyết định số 44/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 12/11/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18/07/2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thay cụm từ “Vụ Trung học phổ thông” bằng cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục” trong Điều 21 (điểm b), Điều 22 (khoản 2).
2. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Số lượng nhiều nhất cho mỗi đội tuyển
- Có 8 (tám) thí sinh/môn/đơn vị dự thi.
- Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hà Tây, Thanh Hóa, Nghệ An và các trường đại học, mỗi đội tuyển có 10 (mười) thí sinh.
- Riêng các đội tuyển Toán, Vật lý, Tin học của Đại học Khoa học tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) và đội tuyển Tin học của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh có 15 (mười lăm) thí sinh / đội tuyển.”
3. Điểm a khoản 1 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Hội đồng coi thi tỉnh (thành phố)
- Chủ tịch: Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo của đơn vị dự thi khác.
- 2 Phó Chủ tịch: 1 là Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo của tỉnh sở tại và 1 là Trưởng hay Phó trưởng phòng Khảo thí hoặc Trưởng hay Phó trưởng phòng Trung học phổ thông của Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Hiệu trưởng trường trung học phổ thông thuộc tỉnh khác.
- 2 thư ký: 1 là chuyên viên Phòng Khảo thí hoặc Phòng Trung học phổ thông của Sở Giáo dục và Đào tạo của tỉnh sở tại và 1 là chuyên viên Phòng Khảo thí hoặc Phòng Trung học phổ thông của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc tỉnh khác.
- Các giám thị là cán bộ, giáo viên ở trường trung học phổ thông, giáo viên ở khối lớp trung học phổ thông chuyên của trường đại học thuộc tỉnh khác. Mỗi phòng thi có 3 giám thị (giám thị số 1 và giám thị số 2 coi bên trong phòng thi, giám thị số 3 coi bên ngoài phòng thi).
- Việc điều động Lãnh đạo, thư ký và giám thị coi thi giữa Sở Giáo dục và Đào tạo, trường đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ do Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.”
4. Điểm b khoản 2 Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b. Thành phần của Hội đồng:
- Chủ tịch: Cục trưởng hoặc Phó Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
- Các Phó chủ tịch: Phó Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
- Các thư ký: Chuyên viên của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
- Các ủy viên soạn thảo đề thi: được chọn trong số các chuyên gia khoa học, chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên có uy tín khoa học ở các cơ quan và trường đại học”
5. Khoản 2 Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Thành phần của Hội đồng
- Chủ tịch: Cục trưởng hoặc Phó Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
- Các Phó Chủ tịch: Phó Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
- Các thư ký: Chuyên viên của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
- Các ủy viên chấm thi: được chọn trong số các chuyên gia khoa học, chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên có uy tín khoa học ở các trường đại học và các cơ quan giáo dục Trung ương và địa phương.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Giám đốc Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Hiệu trưởng các trường đại học có các khối lớp trung học phổ thông chuyên và Hiệu trưởng trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
- 1 Quyết định 04/2006/QĐ-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Quyết định 52/2006/QĐ-BGDĐT ban hành quy chế chọn học sinh giỏi do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Quyết định 05/2005/QĐ-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Quyết định 41/1999/QĐ-BGDĐT sửa đổi Quy chế Thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 phổ thông trung học theo Quyết định 65/1998/QĐ-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Quyết định 41/2007/QĐ-BGDĐT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1999 đến năm 2005 hết hiệu lực do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Quyết định 41/2007/QĐ-BGDĐT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1999 đến năm 2005 hết hiệu lực do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1 Nghị định 85/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 2 Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 3 Thông tư 24/1997/TT-BGDĐT hướng dẫn Quy chế thi chọn học sinh giỏi Quốc gia các bậc học phổ thông Bộ Giáo Dục và Đào Tạo ban hành