ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2009/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 21 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ Ở, NHÀ KHO VÀ NHÀ XƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số 56/TTr-CT ngày 15/01/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà kho và nhà xưởng trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Nhà ở:
STT | Cấp nhà | Niên hạn sử dụng | Đơn giá |
1 | Cấp IIA | Trên 50 năm | 4.200.000 |
2 | Cấp IIB | Trên 50 năm | 3.700.000 |
3 | Cấp IIIA | Trên 20 năm | 3.150.000 |
4 | Cấp IIIB | Trên 20 năm | 2.700.000 |
5 | Cấp IIIC | Trên 20 năm | 2.350.000 |
6 | Cấp IVA | Dưới 20 năm | 1.900.000 |
7 | Cấp IVB | Dưới 20 năm | 1.600.000 |
8 | Cấp IVC | Dưới 20 năm | 1.400.000 |
2. Nhà kho, nhà xưởng: 1.800.000 đồng/m2 sàn.
Điều 2. Cục Thuế tỉnh căn cứ bảng giá tính lệ phí trước bạ quy định tại Điều 1 để tổ chức thu lệ phí trước bạ.
Quyết định này thay thế Quyết định số 69/2007/QĐ-UBND ngày 24/12/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà kho và nhà xưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bình Phước, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này,
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 69/2007/QĐ-UBND về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà kho, nhà xưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 73/2010/QĐ-UBND về giá xây dựng nhà ở, xưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 4 Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 1 Quyết định 2062/2011/QĐ-UBND ủy quyền quy định bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại tài sản là tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy, súng săn, súng thể thao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Nghị định 80/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP và Nghị định 47/2003/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 3 Thông tư 95/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 1 Quyết định 69/2007/QĐ-UBND về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà kho, nhà xưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 73/2010/QĐ-UBND về giá xây dựng nhà ở, xưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 4 Quyết định 2062/2011/QĐ-UBND ủy quyền quy định bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại tài sản là tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy, súng săn, súng thể thao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa