ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2010/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 21 tháng 01 năm 2010 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 09/2006/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về quy trình thông báo và hỏi đáp của mạng lưới cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại”;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 778/SKHCN ngày 05 tháng 11 năm 2009;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xây dựng và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Quy định này hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh thực hiện việc lập kế hoạch, xây dựng, thẩm định, ban hành, rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, trình bày, thông báo, phổ biến, đăng ký, xuất bản, phát hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
Bao gồm các đối tượng mang tính chất đặc thù của tỉnh hiện chưa có Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều chỉnh hoặc trong trường hợp đã có Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nhưng chưa phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh (trong trường hợp này quy chuẩn kỹ thuật địa phương không được trái với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia), cụ thể:
1. Sản phẩm, hàng hoá được sản xuất, lưu thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để sử dụng trong nước và xuất khẩu.
2. Các dịch vụ thực hiện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong các lĩnh vực: thương mại; bưu chính, viễn thông; công nghệ thông tin; xây dựng; giáo dục, đào tạo; lao động, dạy nghề; tài chính; y tế; du lịch, văn hoá, giải trí; thể dục, thể thao; giao thông, vận tải; khoa học, công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; an ninh; nông nghiệp và phát triển nông thôn; tài nguyên và môi trường.
3. Quá trình sản xuất; khai thác; chế biến; bảo quản; vận chuyển; sử dụng; vận hành; bảo hành; bảo trì; tái chế; tiêu huỷ; quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá và các quá trình khác trong hoạt động kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
4. Môi trường đất, nước, không khí, tiếng ồn, độ rung, bức xạ, phóng xạ, chất thải rắn, nước thải, khí thải; phương tiện, công cụ và hoạt động quản lý, bảo vệ và gìn giữ môi trường trên địa bàn tỉnh.
5. Các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh Khánh Hòa cần được xây dựng, áp dụng quy chuẩn kỹ thuật hoặc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn.
Quy chuẩn kỹ thuật được quy định tại điều 3 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, cụ thể như sau:
1. Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng
2. Quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Khánh Hòa là quy chuẩn kỹ thuật do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa xây dựng và ban hành để bắt buộc áp dụng trong phạm vi quản lý của tỉnh Khánh Hòa đối với các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình sản xuất, khai thác, chế biến, bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa, yêu cầu cụ thể về môi trường phù hợp với đặc điểm về địa lý, khí hậu, thủy văn, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương được ban hành bao gồm các loại quy chuẩn:
a) Quy chuẩn kỹ thuật chung: bao gồm các quy định về kỹ thuật và quản lý áp dụng cho một lĩnh vực quản lý hoặc một nhóm sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình;
b) Quy chuẩn kỹ thuật an toàn gồm:
- Các quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu liên quan đến an toàn sinh học, an toàn cháy nổ, an toàn cơ học, an toàn công nghiệp, an toàn xây dựng, an toàn nhiệt, an toàn hóa học, an toàn điện, an toàn thiết bị y tế, tương thích điện từ trường, an toàn bức xạ và hạt nhân.
- Các quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn dược phẩm, mỹ phẩm đối với sức khoẻ con người.
- Các quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu liên quan đến vệ sinh, an toàn thức ăn chăn nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chế phẩm sinh học và hoá chất dùng cho động vật, thực vật.
c) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu về chất lượng môi trường xung quanh, về chất thải.
d) Quy chuẩn kỹ thuật quá trình: quy định yêu cầu về vệ sinh, an toàn trong quá trình sản xuất, khai thác, chế biến, bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa;
e) Quy chuẩn kỹ thuật dịch vụ: quy định yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong dịch vụ kinh doanh, thương mại, bưu chính, viễn thông, xây dựng, giáo dục, tài chính, khoa học và công nghệ, chăm sóc sức khoẻ, du lịch, giải trí, văn hoá, thể thao, vận tải, môi trường và dịch vụ trong các lĩnh vực khác.
- QC : Quy chuẩn
- KT : Kỹ thuật
- QG : Quốc gia
- ĐP : Địa phương
- QCKT : Quy chuẩn kỹ thuật
- UBND : Ủy ban nhân dân
- QCKTĐP : Quy chuẩn kỹ thuật Địa phương
- KHKT : Khoa học kỹ thuật
- KHCN : Khoa học, công nghệ
- TCĐLCL : Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
- WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới
TRÁCH NHIỆM TRONG CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức cá nhân
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Giúp UBND tỉnh trong việc tổ chức xây dựng, ban hành kế hoạch; xây dựng, ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ QCKTĐP của tỉnh Khánh Hòa;
- Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho các tổ chức, cá nhân trong việc xây dựng kế hoạch; xây dựng dự thảo sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ QCKTĐP.
- Xây dựng kế hoạch sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ; tổ chức xây dựng và triển khai áp dụng QCKTĐP theo lĩnh vực tại Phụ lục 1.
2. Các sở, ban, ngành
- Đề xuất kế hoạch sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ QCKTĐP trong lĩnh vực được phân công quản lý theo Phụ lục 1;
- Tổ chức xây dựng và triển khai áp dụng QCKTĐP đã được ban hành theo lĩnh vực được phân công theo Phụ lục 1.
3. Quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong công tác xây dựng QCKTĐP
- Được đề nghị xây dựng QCKTĐP, giao chủ trì xây dựng QCKTĐP;
- Được đề nghị và góp ý kiến về kế hoạch xây dựng, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ QCKTĐP;
- Chủ trì biên soạn dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương khi được UBND tỉnh giao nhiệm vụ trong kế hoạch xây dựng, sửa đổi, bổ sung, thay thế QCKTĐP;
- Phối hợp tham gia biên soạn hoặc góp ý kiến dự thảo QCKTĐP theo đề nghị của cơ quan chủ trì soạn thảo.
LẬP VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH 05 NĂM VÀ HÀNG NĂM XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
Điều 6. Quy định chung về lập và phê duyệt kế hoạch xây dựng QCKTĐP
Kế hoạch xây dựng QCKTĐP phải đáp ứng yêu cầu quản lý đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình đặc thù và yêu cầu cụ thể về môi trường, điều kiện phát triển khoa học và công nghệ và tình hình quản lý của tỉnh Khánh Hòa.
UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch 05 năm xây dựng QCKTĐP sau khi có sự thống nhất với Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý lĩnh vực chuyên ngành và cơ quan thuộc Chính phủ tương ứng.
Tùy theo điều kiện và yêu cầu quản lý, UBND tỉnh tổ chức việc lập và phê duyệt kế hoạch 05 năm xây dựng QCKTĐP đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình đặc thù và môi trường cụ thể của địa phương.
Điều 7. Trình tự lập và phê duyệt kế hoạch 05 năm xây dựng QCKTĐP của tỉnh Khánh Hòa
1. Vào đầu quý II năm trước của năm bắt đầu kế hoạch 05 năm, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh đề nghị các sở chuyên ngành gửi kế hoạch 05 năm xây dựng QCKTĐP.
2. Các sở chuyên ngành có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu và lập kế hoạch 05 năm xây dựng QCKTĐP đối với các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, yêu cầu về môi trường trong phạm vi lĩnh vực phân công phụ trách gửi về Sở Khoa học và Công nghệ, trước ngày 20/6 để tổng hợp.
Kế hoạch 05 năm xây dựng QCKTĐP kèm theo thuyết minh được lập theo nội dung quy định tại mục 1, mục 2 Phụ lục 02 ban hành kèm theo quy định này.
3. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổng hợp và lập dự thảo kế hoạch 05 năm xây dựng QCKTĐP gửi UBND tỉnh.
4. UBND tỉnh gửi dự thảo kế hoạch 05 năm cho các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được phân công quản lý các lĩnh vực theo Nghị định 127/2007/NĐ-CP có liên quan đến nội dung của kế hoạch để thống nhất ý kiến.
5. Các ý kiến của các bộ, cơ quan thuộc Chính phủ về dự thảo kế hoạch 05 năm xây dựng QCKTĐP được giao cho Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp và xử lý để hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch và gửi cho UBND tỉnh phê duyệt.
6. Kế hoạch 05 năm xây dựng QCKTĐP đã phê duyệt được gửi cho Sở Khoa học và Công nghệ, các sở quản lý chuyên ngành, các cơ quan, tổ chức có liên quan và công khai trên trang thông tin điện tử (Website) của tỉnh, của Sở Khoa học và Công nghệ, và Công báo tỉnh Khánh Hòa trong thời hạn không quá ba mươi ngày, kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt.
7. Sửa đổi, bổ sung kế hoạch năm năm xây dựng QCKTĐP:
Vào đầu Quý II hàng năm, trên cơ sở đề nghị của các sở quản lý chuyên ngành, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm rà soát và tham mưu cho UBND Tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch 05 năm.
- Nội dung điều chỉnh, bổ sung kế hoạch có thể bao gồm: tiến độ, đối tượng, nội dung của quy chuẩn kỹ thuật địa phương, kinh phí, bổ sung hoặc rút khỏi kế hoạch.
- Trình tự sửa đổi, bổ sung kế hoạch được thực hiện theo các bước từ khoản 4 đến khoản 6 như trình tự lập và phê duyệt kế hoạch năm năm.
- UBND tỉnh ra quyết định sửa đổi, bổ sung Kế hoạch.
Điều 8. Trình tự lập và phê duyệt kế hoạch hàng năm xây dựng QCKTĐP của tỉnh Khánh Hòa
1. Vào đầu quý II của năm trước năm kế hoạch, căn cứ vào kế hoạch 05 năm xây dựng QCKTĐP của tỉnh và các nhu cầu xây dựng sửa đổi, bổ sung, thay thế QCKTĐP, các cơ quan tổ chức, cá nhân có liên quan gửi đề nghị đến các sở chuyên ngành theo lĩnh vực được phân công để xem xét.
Đề nghị kế hoạch hàng năm xây dựng QCKTĐP bao gồm: Các nội dung quy định tại mục 3 của phụ lục 02 và Dự án xây dựng QCKTĐP theo phụ lục 03 kèm theo.
2. Các sở quản lý chuyên ngành có trách nhiệm xem xét, tổng hợp kế hoạch thuộc phạm vi lĩnh vực phụ trách gửi Sở Khoa học và Công nghệ trong quý II của năm trước năm kế hoạch để tổng hợp lập dự thảo kế hoạch gửi UBND tỉnh.
3. Dự thảo kế hoạch được Sở Khoa học và Công nghệ gửi đến các cơ quan, tổ chức có liên quan để lấy ý kiến, đồng thời thông báo về việc lấy ý kiến trên trang thông tin điện tử (Website) của tỉnh, của Sở Khoa học và Công nghệ, và Công báo tỉnh Khánh Hòa. Thời gian lấy ý kiến về dự thảo ít nhất là ba mươi ngày, kể từ ngày gửi dự thảo đi lấy ý kiến.
4. Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội đồng đánh giá Dự án xây dựng QCKTĐP trong kế hoạch năm với sự tham gia của sở quản lý chuyên ngành thuộc lĩnh vực xây dựng QCKTĐP, các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực tác động của QC.
Tùy theo nội dung, mức độ phức tạp, quy mô ảnh hưởng của đối tượng QC, UBND tỉnh quyết định việc mời đại diện của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan trực tiếp tham gia Hội đồng hoặc xin ý kiến bằng văn bản.
5. Trên cơ sở ý kiến của Hội đồng đánh giá Dự án xây dựng QCKTĐP, ý kiến của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và ý kiến góp ý của các tổ chức, cá nhân có liên quan, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, xử lý các ý kiến góp ý để hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch Khoa học và Công nghệ theo hướng dẫn hàng năm của Bộ Khoa học và Công nghệ.
6. Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu cho UBND tỉnh thông báo đến các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp Khánh Hòa về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (Văn phòng TBT – KH) và công khai trên trang tin điện tử (website) của tỉnh, của Sở Khoa học và Công nghệ và Công báo tỉnh Khánh Hòa trong thời hạn không quá ba mươi ngày, kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt.
7. Thực hiện kế hoạch hàng năm xây dựng QCKTĐP
Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức, theo dõi thực hiện kế hoạch, định kỳ báo cáo UBND, Bộ Khoa học và Công nghệ tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch về xây dựng QCKTĐP tỉnh.
8. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hàng năm xây dựng QCKTĐP
Nội dung điều chỉnh, bổ sung kế hoạch có thể bao gồm: tiến độ, đối tượng, nội dung của QCKTĐP, kinh phí, bổ sung hoặc rút khỏi kế hoạch.
Việc đề nghị điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hàng năm phải được thực hiện trước thời điểm kết thúc nhiệm vụ kế hoạch ít nhất là sáu tháng.
Căn cứ vào đề nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân chủ trì xây dựng QCKTĐP, các sở chuyên ngành tổng hợp nhu cầu điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hàng năm gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình UBND tỉnh.
Trình tự điều chỉnh, bổ sung kế hoạch xây dựng QCKTĐP được thực hiện theo trình tự quy định từ khoản 3 đến khoản 7 điều này.
Trường hợp do yêu cầu cấp thiết về quản lý nhà nước của tỉnh, trình tự điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hàng năm được rút ngắn về thời gian lấy ý kiến để đảm bảo đáp ứng kịp thời yêu cầu quản lý nhà nước theo quyết định UBND tỉnh, nhưng vẫn phải đảm bảo theo quy định của Pháp luật.
TRÌNH TỰ XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
Điều 9. Trình tự xây dựng, thẩm định và ban hành QCKTĐP
1. Thành lập Ban soạn thảo: tùy theo điều kiện cụ thể, UBND tỉnh ra quyết định thành lập Ban soạn thảo hoặc giao nhiệm vụ xây dựng dự thảo QCKTĐP cho cơ quan, tổ chức chủ trì (sau đây gọi chung là Ban soạn thảo), cụ thể:
- Đối với những QC phức tạp, có quy mô ảnh hưởng lớn hoặc mang tính chất liên ngành, UBND tỉnh ra quyết định thành lập Ban soạn thảo.
- Đối với các QC không phức tạp, quy mô ảnh hưởng nhỏ, UBND tỉnh chỉ định cơ quan, tổ chức chủ trì (theo tờ trình của các sở quản lý chuyên ngành) phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan xây dựng dự thảo.
2. Biên soạn dự thảo QCKTĐP
Ban soạn thảo thực hiện các công việc sau:
a) Chuẩn bị việc biên soạn dự thảo QC
Thu thập, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan;
Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước liên quan đến đối tượng quản lý và nội dung chính của QC;
Tổ chức nghiên cứu thông tin, tư liệu có liên quan đến dự án xây dựng QCKTĐP;
Chuẩn bị và thông qua đề cương chi tiết việc triển khai dự án kèm theo khung nội dung dự thảo QC;
Các công việc khác có liên quan.
b) Triển khai việc biên soạn dự thảo QCKTĐP:
Biên soạn dự thảo trên cơ sở khung nội dung dự thảo đã được Ban soạn thảo thống nhất và viết thuyết minh cho dự thảo.
c) Tổ chức lấy ý kiến các các cơ quan liên quan theo quy định tại khoản 2.3.1 mục IV Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
3. Xem xét dự thảo của sở quản lý chuyên ngành và thẩm định của Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tư pháp
a) Sở quản lý chuyên ngành chịu trách nhiệm xem xét các nội dung theo tiêu chí rà soát QCKTĐP ở khoản 1 điều 10, đảm bảo không vi phạm các quy định của QCKTQG hiện hành.
b) Sau khi dự thảo đã được sở chuyên ngành xem xét, Ban soạn thảo chuyển hồ sơ đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tư pháp thẩm định (kèm theo bản dự thảo đã chỉnh lý và các hồ sơ khác liên quan).
- Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định tính hợp lệ, hình thức và việc tuân thủ các yêu cầu về nghiệp vụ, trình tự, thủ tục ban hành QCKTĐP.
- Sở Tư pháp thẩm định văn bản theo quy định tại Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2008 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
4. Sau khi được các sở: Khoa học và Công nghệ, Tư pháp thẩm định, Ban soạn thảo hoàn chỉnh hồ sơ dự thảo QCKTĐP theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP gửi Sở Khoa học và Công nghệ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Hồ sơ gồm:
- Quyết định giao nhiệm vụ xây dựng dự thảo QCKTĐP cho cơ quan, tổ chức kèm theo dự án đã được phê duyệt;
- Báo cáo quá trình xây dựng dự thảo QCKTĐP của cơ quan, tổ chức được giao soạn thảo;
- Dự thảo QCKTĐP trình duyệt kèm theo thuyết minh; bản sao tài liệu gốc được sử dụng làm căn cứ để xây dựng QC và các tài liệu tham khảo khác;
- Danh sách cơ quan được gửi dự thảo để lấy ý kiến, bảng tổng hợp và tiếp thu ý kiến góp ý kèm theo văn bản góp ý;
- Dự thảo QCKTĐP đã được hoàn chỉnh sau khi có ý kiến góp ý kèm theo thuyết minh.
5. Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản trình UBND tỉnh gửi hồ sơ dự thảo QCKTĐP đến bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia tương ứng, quy định tại Điều 23 của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP để được xem xét, cho ý kiến.
6. Ban hành QCKTĐP: được thực hiện như sau:
- Trường hợp bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có ý kiến đồng ý với việc ban hành QCKTĐP, UBND tỉnh ra Quyết định ban hành.
- Trường hợp bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có ý kiến không đồng ý với việc ban hành QCKRĐP, Sở Khoa học và Công nghệ, Ban soạn thảo tổ chức nghiên cứu, xem xét các ý kiến không nhất trí để xử lý, hoàn chỉnh dự thảo hoặc lập lại hồ sơ dự thảo QCKTĐP và trình UBND tỉnh gửi các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ để lấy ý kiến lại.
- UBND tỉnh ban hành QCKTĐP trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được phân công quản lý lĩnh vực QCKT tương ứng (riêng ý kiến của cơ quan thuộc Chính phủ phải có sự thống nhất của Bộ Khoa học và Công nghệ).
7. Lập và quản lý hồ sơ về QCKTĐP
- Sau khi ban hành, hồ sơ về QCKTĐP được gửi cho cơ quan chủ trì soạn thảo và Chi cục TCĐLCL tỉnh để triển khai thực hiện và theo dõi.
- Hồ sơ QCKTĐP gồm:
+ Các loại hồ sơ như khoản 5 của điều này.
+ Công văn của UBND tỉnh đề nghị bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý chuyên ngành cho ý kiến về dự thảo QCKTĐP;
+ Văn bản đồng ý của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý chuyên ngành đối với dự thảo QCKTĐP;
+ Quyết định ban hành QCKTĐP của UBND tỉnh;
+ Bản gốc của QCKTĐP.
Điều 10. Trình tự rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ QCKTĐP:
1. Trình tự rà soát QCKTĐP:
- UBND tỉnh tổ chức rà soát định kỳ 05 năm một lần hoặc sớm hơn khi cần thiết, kể từ ngày ban hành.
- Vào thời điểm xây dựng kế hoạch hàng năm, các sở chuyên ngành được phân công chịu trách nhiệm lập danh mục các QCKTĐP (trong phạm vi phân công theo phụ lục 01) cần rà soát gửi cho Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp trình UBND tỉnh.
- Trên cơ sở kế hoạch rà soát được phê duyệt, các sở chuyên ngành tổ chức việc rà soát, lập hồ sơ, chuẩn bị báo cáo kết quả thực hiện và kiến nghị đưa vào kế hoạch sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, hủy bỏ gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét.
- Tiêu chí rà soát các QCKTĐP:
+ Sự phù hợp của QC với quy định của pháp luật và cam kết quốc tế có liên quan;
+ Tính thống nhất, đồng bộ trong hệ thống QC;
+ Sự phù hợp của QC với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và sự tiến bộ của KHKT;
- Kết quả rà soát được lập thành các danh mục kèm theo bản giải trình, bao gồm: danh mục QCKTĐP giữ nguyên hiệu lực; danh mục quy QCKTĐP cần sửa đổi, bổ sung, thay thế và danh mục QCKTĐP cần huỷ bỏ. Trong từng danh mục, các QC đã được rà soát được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên;
2. Trình tự sửa đổi, bổ sung, thay thế QCKTĐP
- Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế QCKTĐP phải được đưa vào kế hoạch hàng năm.
- UBND tỉnh tổ chức xem xét, sửa đổi, bổ sung, thay thế theo trình tự, thủ tục tương ứng như ở Điều 9.
3. Hủy bỏ QCKTĐP
- Trên cơ sở kết quả rà soát hoặc đề nghị của tổ chức, cá nhân, UBND tỉnh chỉ đạo việc lập hồ sơ huỷ bỏ QCKTĐP.
- Các Sở chuyên ngành được phân công chịu trách nhiệm chủ trì lập hồ sơ huỷ bỏ QCKTĐP trong lĩnh vực mình phụ trách trình UBND tỉnh ra quyết định.
- Hồ sơ huỷ bỏ QCKTĐP bao gồm:
+ Bản QCKTĐP đề nghị huỷ bỏ;
+ Bản thuyết minh (lý do, cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học);
+ Ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có);
+ Kết quả rà soát định kỳ và kiến nghị;
+ Văn bản đề nghị hủy bỏ;
+ Ý kiến của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý lĩnh vực QCKTQG tương ứng;
+ Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
- Sau khi có đầy đủ hồ sơ trên, UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Hồ sơ hủy bỏ QCKTĐP chuyển cho Chi cục TCĐLCL tỉnh lưu giữ.
Điều 11. Trình bày, thể hiện nội dung của QCKTĐP
Việc Trình bày, thể hiện nội dung của QCKTĐP tỉnh Khánh Hòa được thực hiện theo mục VI của Thông tư 23/2007/TT-BKHCN. Riêng trang bìa và trang 2 theo phụ lục 04 kèm theo quy định này.
Số hiệu Quy chuẩn được quy định tại Quy định này do Chi cục TCĐLCL tỉnh theo dõi và đánh số theo thứ tự trong năm.
Điều 12. Thông báo, phổ biến, đăng ký, xuất bản, phát hành QCKTĐP
- UBND tỉnh thông báo về việc ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật trên công báo của tỉnh, trên trang thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa, Website của Sở Khoa học và Công nghệ trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày QCKTĐP được ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ.
- Các sở quản lý chuyên ngành theo lĩnh vực được phân công trách nhiệm theo phụ lục 01 lập kế hoạch triển khai việc phổ biến, hướng dẫn áp dụng QCKTĐP trong lĩnh vực tương ứng.
- Giao Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện đăng ký QCKTĐP tại Bộ Khoa học và Công nghệ chậm nhất sau 15 ngày, kể từ ngày ban hành. Hồ sơ đăng ký quy chuẩn kỹ thuật bao gồm:
+ Công văn đề nghị kèm theo bản đăng ký QCKT theo phụ lục 05;
+ Bản sao QCKTĐP;
+ Quyết định ban hành QCKTĐP.
Điều 13. Kinh phí xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Kinh phí xây dựng, sửa đổi, bổ sung, thay thế QCKTĐP được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ và quy định của UBND tỉnh Khánh Hòa.
Căn cứ mức chi tối đa tại Thông tư 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN, tùy thuộc tính chất phức tạp của QC, Cơ quan soạn thảo lập dự toán trình Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt trước khi thực hiện.
Điều 14. Trách nhiệm thực hiện
Trong phạm vi được phân công, các sở ngành có trách nhiệm triển khai thực hiện quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các sở ngành phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình UBND Tỉnh xem xét sửa đổi cho phù hợp.
UBND tỉnh giao cho Sở Khoa học và Công nghệ theo dõi, hướng dẫn thực hiện quy định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC LĨNH VỰC TỔ CHỨC XÂY DỰNG, BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Sản xuất (bao gồm cả khai thác đánh bắt thủy sản), chế biến, thu hoạch, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; giết mổ gia súc, gia cầm;
- Giống cây trồng nông và lâm nghiệp, giống vật nuôi, giống thủy sản;
- Vật tư nông nghiệp và lâm nghiệp, thủy sản (bao gồm phân bón; thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản; thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y động vật và thủy sản; chế phẩm sinh học dùng trong nông, lâm nghiệp và thủy sản);
- Bảo vệ thực vật, động vật, thuỷ sản; thú y; kiểm dịch thực vật, động vật, thủy sản;
- An toàn, vệ sinh trong quá trình từ sản xuất, khai thác, nuôi trồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản và muối;
- Tàu thuyền, dụng cụ đánh bắt thuỷ sản, các thiết bị đòi hỏi yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong ngành thuỷ sản;
- Dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản, muối và phát triển nông thôn, bao gồm cả việc xây dựng, quản lý, khai thác các công trình thủy lợi, nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn, phòng chống thiên tai.
2. Sở Y tế
- Sức khoẻ của cộng đồng; vệ sinh, an toàn thực phẩm, nước uống, nước sinh hoạt; hoá chất gia dụng; chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn;
- Khám, chữa bệnh, chăm sóc, điều dưỡng, phục hồi chức năng, thẩm mỹ, giám định trong lĩnh vực y tế;
- Thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm;
- Trang thiết bị, công trình y tế;
- Dịch vụ trong lĩnh vực y tế.
3. Sở Giao thông - Vận tải
- Các loại phương tiện giao thông vận tải; phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công, vận tải chuyên dùng; phương tiện thiết bị thăm dò, khai thác trên biển;
- Các công trình hạ tầng giao thông;
- Lĩnh vực khai thác vận tải;
- Lĩnh vực an toàn giao thông;
- Dịch vụ trong lĩnh vực giao thông, vận tải.
4. Sở Xây dựng
- Công trình xây dựng dân dụng, nhà ở và công sở;
- Vật liệu xây dựng;
- Kiến trúc, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Dịch vụ trong lĩnh vực xây dựng.
5. Sở Công Thương
- An toàn kỹ thuật công nghiệp (an toàn các thiết bị chịu áp lực, thiết bị nâng, an toàn đối với thiết bị có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp); an toàn điện trong quản lý, vận hành trang thiết bị điện;
- An toàn hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp và môi trường công nghiệp;
- An toàn trong sản xuất cơ khí, luyện kim, điện, năng lượng, khai thác khoáng sản, hoá chất (bao gồm cả hoá dược);
- An toàn công nghiệp tiêu dùng;
- An toàn công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác;
- Thương mại điện tử;
- Dịch vụ liên quan đến hoạt động thương mại và trong lĩnh vực công nghiệp.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- An toàn lao động;
- Phương tiện bảo vệ cá nhân;
- Yêu cầu an toàn lao động đối với các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động theo quy định (tại Thông tư 04/2008/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 02 năm 2008 của Bộ Lao Động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thủ tục đăng ký và kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động);
- Yêu cầu về an toàn - vệ sinh lao động đối với đồ dùng trang thiết bị dạy nghề;
- Dịch vụ trong lĩnh vực lao động, thương binh, xã hội, dạy nghề.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chất lượng môi trường xung quanh; quan trắc môi trường, đánh giá hiện trạng môi trường; đánh giá tác động môi trường; kiểm soát ô nhiễm; quản lý chất thải và quản lý môi trường;
- Khảo sát, điều tra, đánh giá, kiểm kê tài nguyên, khoáng sản, đánh giá chất lượng, trữ lượng tài nguyên khoáng sản;
- Khí tượng thuỷ văn;
- Đo đạc bản đồ;
- Dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
- Mạng lưới, công trình, sản phẩm, dịch vụ thuộc lĩnh vực bưu chính, viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin;
- Tần số vô tuyến điện và thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện;
- Xuất bản phẩm và sản phẩm báo chí, in ấn;
- Các hoạt động quảng cáo trên báo chí, mạng thông tin máy tính và trên xuất bản phẩm.
9. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Đồ dùng dạy học, thiết bị kỹ thuật dùng trong trường học;
- Dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
10. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá: bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh; thăm dò, khai quật khảo cổ; quản lý và bảo vệ di sản văn hoá dưới nước; đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật;
- Vật liệu cho các loại sản phẩm điện ảnh;
- Mỹ thuật, nhiếp ảnh, quảng cáo;
- Công trình thể thao, du lịch;
- Trang thiết bị luyện tập, thi đấu;
- Dịch vụ trong lĩnh vực văn hoá, giải trí, du lịch và thể dục thể thao.
11. Sở Tài chính: Các dịch vụ tài chính (bảo hiểm, kế toán, kiểm toán,...)
12. Sở Nội vụ: Văn thư, lưu trữ
13. Công an tỉnh
- Phòng cháy, chữa cháy, trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí, khí tài, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các loại sản phẩm khác sử dụng cho lực lượng Công an nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc gia;
- Dịch vụ trong lĩnh vực an ninh, dịch vụ bảo vệ.
14. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
- Phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn dược, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc phòng không thuộc đối tượng bí mật quốc gia;
- An toàn, an ninh trong lĩnh vực quân sự quốc phòng.
15. Chi nhánh Ngân hàng nhà nước Việt Nam tỉnh: Dịch vụ trong lĩnh vực ngân hàng.
16. Sở Khoa học và Công nghệ
- An toàn bức xạ, hạt nhân, nguồn phóng xạ;
- Đo lường, kiểm tra, thử nghiệm, công nhận, chứng nhận;
- Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình và các đối tượng khác (trừ các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình quy định nằm trong lĩnh vực được phân công cho các Sở chuyên ngành nằm ở các khoản từ 1 đến 15 của điều này ).
NỘI DUNG KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
1. Kế hoạch năm năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương tỉnh Khánh Hòa:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
KẾ HOẠCH NĂM NĂM XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG TỈNH KHÁNH HÒA
Từ năm... đến năm....
TT | CHUYÊN NGÀNH/LĨNH VỰC,ĐỐI TƯỢNG QCĐP | LOẠI QCĐP | SỐ LƯỢNG QCĐP CẦN XÂY DỰNG | KINH PHÍ DỰ KIẾN (TRIỆU ĐỒNG) | GHI CHÚ | |||||||
Tổng số | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 | Năm 5 | Tổng số | NSNN | nguồn khác |
| |||
1 | Chuyên ngành A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Lĩnh vực, đối tượng SP, HH, DV, QT, MT... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Lĩnh vực, đối tượng SP, HH, DV, QT, MT... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. | Chuyên ngành B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Lĩnh vực, đối tượng SP, HH, DV, QT, MT... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Lĩnh vực, đối tượng SP, HH, DV, QT, MT... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bản thuyết minh kế hoạch 05 năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương (kèm theo kế hoạch)
Nội dung chính của bản thuyết minh bao gồm các mục sau:
- Căn cứ xây dựng kế hoạch 05 năm (phân tích sự liên quan và yêu cầu thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan, các yêu cầu đặc thù khác của địa phương, v.v...);
- Mục tiêu;
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý trong lĩnh vực, đối tượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình đặc thù hoặc yêu cầu cụ thể về môi trường của địa phương;
- Xác định nhu cầu xây dựng QCĐP cho các lĩnh vực, đối tượng đặc thù và yêu cầu môi trường của địa phương;
- Xác định lĩnh vực, đối tượng cụ thể cần xây dựng QCĐP và loại QCĐP;
- Dự kiến về khả năng nguồn kinh phí và kinh phí thực hiện;
- Dự kiến thời gian thực hiện;
- Kiến nghị biện pháp thực hiện;
- Các nội dung khác có liên quan;
- Các phụ lục kèm theo (nếu có).
3. Kế hoạch hàng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG TỈNH KHÁNH HÒA NĂM: ... (năm kế hoạch)
TT | LĨNH VỰC, ĐỐI TƯỢNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG | TÊN QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG | CƠ QUAN, TỔ CHỨC BIÊN SOẠN QCĐP | THỜI GIAN THỰC HIỆN | KINH PHÍ DỰ KIẾN (TRIỆU ĐỒNG) | CƠ QUAN, TỔ CHƯC ĐỀ NGHỊ | |||
BẮT ĐẦU | KẾT THÚC | TỔNG SỐ | NSNN | NGUỒN KHÁC | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương phải kèm theo các dự án xây dựng QCVN cho từng đối tượng QCVN hoặc nhóm đối tượng QCVN.
MẪU DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
1. Tên gọi quy chuẩn kỹ thuật
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật địa phương
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân:.................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Điện thoại:........................... Fax:............................ E-mail.....................................................
Tên cơ quan chủ quản (nếu có):..............................................................................................
4. Tình hình quản lý đối tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương hoặc đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại địa phương
- Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật là:
+ Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương ð
+ Yêu cầu cụ thể về môi trường tại địa phương ð
- Tên bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng quy chuẩn kỹ thuật
5. Lý do và mục đích xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những mục tiêu quản lý nào dưới đây:
+ Đảm bảo an toàn | ð |
| + Bảo vệ động, thực vật | ð |
+ Đảm bảo vệ sinh, sức khoẻ | ð |
| + Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng | ð |
+ Bảo vệ môi trường | ð |
| + Các mục tiêu quản lý khác (ghi rõ mục tiêu quản lý) | ð |
+ Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia | ð |
|
|
|
- QCVN dùng để chứng nhận hoặc công bố hợp quy ð
- Căn cứ về nội dung quản lý nhà nước có liên quan
+ Trích dẫn tên gọi, số chỉ thị, văn bản có liên quan đến yêu cầu quản lý nêu trên
+ Yêu cầu hài hoà trong khuôn khổ hợp tác quốc tế và khu vực
+ Các yêu cầu quản lý khác
6. Loại quy chuẩn kỹ thuật
+ Quy chuẩn kỹ thuật chung ð
+ Quy chuẩn kỹ thuật an toàn ð
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường ð
+ Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình ð
+ Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ ð
7. Những vấn đề sẽ quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Những vấn đề sẽ quy định (hoặc sửa đổi, bổ sung):
+ Yêu cầu về thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn) ð
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản xuất, khai thác,
chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù ð
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng,
bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù ð
+ An toàn trong dịch vụ môi trường ð
+ An toàn, vệ sinh trong các lĩnh vực khác thuộc lĩnh vực được phân công
(liệt kê ở dưới) ð
- Bố cục, nội dung các phần chính của quy chuẩn kỹ thuật dự kiến;
- Nhu cầu khảo nghiệm quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế: ð có ð không
(Nếu có, ghi rõ dự kiến nội dung cần khảo nghiệm, quy mô, địa điểm, thời gian khảo nghiệm)
8. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
+ Xây dựng QCĐP trên cơ sở tiêu chuẩn ð
+ Xây dựng QCĐP trên cơ sở tham khảo tài liệu, dữ liệu khác ð
+ Xây dựng QCĐP kết hợp cả tiêu chuẩn và tham khảo các tài liệu, dữ liệu ð
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật (bản sao kèm theo):
9. Kiến nghị ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Cơ quan, tổ chức biên soạn QCĐP ð
(tên cơ quan, tổ chức chủ trì biên soạn QCĐP)
- Ban soạn thảo soạn thảo QCĐP ð
(dự kiến thành viên ban soạn thảo QCĐP)
10. Cơ quan phối hợp xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật.
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật.
- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật.
11. Dự kiến tiến độ thực hiện
TT | Nội dung công việc | Thời gian | |
Bắt đầu | Kết thúc | ||
1 | Chuẩn bị biên soạn dự thảo QCĐP |
|
|
2 | Biên soạn dự thảo QCĐP: - Lấy ý kiến chuyên gia - Khảo nghiệm dự thảo (nếu có) - Hoàn chỉnh dự thảo và lập hồ sơ dự thảo QCĐP) |
|
|
3 | Tổ chức thông báo và lấy ý kiến rộng rãi |
|
|
4 | Tổ chức Hội nghị chuyên đề |
|
|
5 | Hoàn chỉnh, lập hồ sơ dự thảo QCĐP trình duyệt |
|
|
6 | Thẩm định hồ sơ dự thảo QCĐP trình duyệt |
|
|
7 | Ban hành QCĐP |
|
|
12. Dự toán kinh phí thực hiện
a) Tổng kinh phí dự kiến:..................................................................... trong đó:
- Ngân sách Nhà nước:...........................................................................................................
- Đóng góp của các tổ chức, cá nhân:.....................................................................................
(ghi rõ của tổ chức cá nhân nào, nếu có)
- Nguồn khác: ........................................................................................................................
b) Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện: (theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
| ......., ngày tháng năm 200 ... |
TRÌNH BÀY TRANG BÌA VÀ TRANG 2 CỦA QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
Mẫu trang bìa Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Ví dụ quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải cho vùng ven biển do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà ban hành năm 2008 theo quy định tại mẫu 2 của Phụ lục này
(1)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (2)
QCĐP 1 : 2008/KH (3)
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG (4) VỀ NƯỚC THẢI CHO VÙNG VEN BIỂN (5)
Local technical regulation on Inshore water discharge (6)
NHA TRANG - 2008 (7)
|
Chú thích:
(1) | Quốc huy nước CHXHCN Việt Nam Hình khối vuông, mỗi cạnh 3 cm. |
(2) | Dòng chữ “Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam” Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), không in đậm. |
(3) | Ký hiệu đầy đủ quy chuẩn kỹ thuật địa phương. Ghi năm theo năm ban hành QCKTĐP. Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm. |
(4) | Dòng chữ “Quy chuẩn kỹ thuật địa phương” |
| Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm |
(5) | Tên của quy chuẩn kỹ thuật địa phương bằng tiếng Việt Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm |
(6) | Tên đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật địa phương bằng tiếng Anh tương ứng với phần tiếng Việt tại mục (4) và Mục (5) Kiểu chữ in thường theo phông chữ Arial, cỡ chữ 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in nghiêng, đậm |
(7) | Địa điểm và năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 12 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm |
3. Ví dụ về thể hiện lời nói đầu của quy chuẩn kỹ thuật
Lời nói đầu:
- QCĐP 1: 2008/KH do (Tên đơn vị hoặc ban soạn thảo được thành lập) biên soạn, (Tên cơ quan trình duyệt) trình duyệt, UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành theo Quyết định số ../2008/QĐ-UBND ngày ...tháng...năm 2008.
- Các nội dung khác liên quan đến việc xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương nếu thấy cần thiết
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ QUY CHUẨN KỸ THUẬT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN ĐĂNG KÝ QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Số:.......(số thứ tự đăng ký/năm đăng ký)
1. | Tên Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật: UBND Tỉnh Khánh Hòa |
2. | Số quyết định, ngày ban hành: ................................................................................. |
3. | Ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật: ..................................................................................... |
4. | Lần ban hành, soát xét, sửa đổi (nếu có): ................................................................. |
5. | Tên gọi quy chuẩn kỹ thuật:...................................................................................... |
6. | Phạm vi, đối tượng điều chỉnh: ................................................................................ |
7. | Tóm tắt nội dung:..................................................................................................... |
8. | Số trang:.................................................................................................................. |
9. | Thời gian có hiệu lực: .............................................................................................. |
| ........., ngày.......tháng........năm......... |
- 1 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định xây dựng và quy chuẩn kỹ thuật địa phương do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2017
- 3 Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy định việc xây dựng và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật tỉnh Trà Vinh
- 2 Nghị định 67/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 3 Thông tư liên tịch 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4 Thông tư 04/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thủ tục đăng ký và kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về quy chế soạn thảo, ban hành, rà soát, hệ thống hóa và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6 Thông tư 23/2007/TT-BKHCN hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7 Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 8 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 9 Quyết định 09/2006/QĐ-BKHCN về quy trình thông báo và hỏi đáp của mạng lưới cơ quan thông báo và điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy định việc xây dựng và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định xây dựng và quy chuẩn kỹ thuật địa phương do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2017
- 4 Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018