ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2010/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 31 tháng 5 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngµy 03/12/2004;
Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11, ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 76/2004/QĐ-TTg ngày 06/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng phát triển nhà ở toàn quốc đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 262/2006/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt tổng thể kinh tế-xã hội tỉnh Thái Bình đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 24/HĐND-PCTHĐ ngày 11/5/2010 của Thường trực HĐND tỉnh về việc trả lời đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 46/TTr-UBND ngày 22/4/2010;
Căn cứ Quyết định số 534/QĐ-UBND ngày 19/3/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương Quy hoạch phát triển nhà ở tại đô thị tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 42/SXD-QH ngày 15/4/2010, và đề nghị của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 28/BC-STP ngày 26/5/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:
I. Tên Chương trình: Chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
II. Các chỉ tiêu chủ yếu của chương trình:
1. Chỉ tiêu về tỷ lệ đô thị hóa:
- Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2015 đạt khoảng (22 đến 25) %;
- Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2020 đạt khoảng 40%.
2. Các chỉ tiêu về diện tích bình quân nhà ở đô thị của tỉnh:
(Đơn vị tính: m2/người)
Chỉ tiêu nhà ở đô thị của tỉnh | Chỉ tiêu nhà ở quốc gia | |||
Hiện tại | Năm 2015 | Năm 2020 | Năm 2015 | Năm 2020 |
14,287 | 18 | 20 | 15 | 20 |
3. Chỉ tiêu về diện tích nhà ở bình quân đối với các đối tượng xã hội:
TT | Đối tượng | Chỉ tiêu diện tích đến năm 2015 (m2/ng) | Chỉ tiêu diện tích 2015-2020 (m2/ng) |
1 | Hộ chính sách có công | 18 | 20 |
2 | Hộ thu nhập thấp | 16 | 18 |
3 | Công nhân | 6 | 8 |
4. Chỉ tiêu phát triển nhà ở chung cư:
- Phấn đấu đến năm 2020 tỷ lệ nhà chung cư đạt từ 2% - 5% diện tích nhà ở đô thị; Một số đô thị lớn như Thái Bình, Tiền Hải, Diêm Điền,...tỷ lệ nhà ở chung cư sẽ cao hơn mức trung bình của toàn tỉnh từ 3% - 5%.
- Đối với đô thị trung tâm của tỉnh như thành phố Thái Bình, một số đô thị dự kiến sẽ nâng cấp trong tương lai như Tiền Hải, Đông Hưng, Thái Thuỵ…và các đô thị sẽ hình thành trên cơ sở phát triển các khu công nghiệp tập trung phải phát triển nhà ở theo dự án đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội;
- Thực hiện việc cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ xuống cấp tại thành phố Thái Bình để đảm bảo cho các hộ dân được tiếp cận với các dịch vụ đô thị văn minh, hiện đại và sinh sống trong một môi trường an toàn.
5. Chỉ tiêu về chất lượng nhà ở và hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội:
- Chỉ tiêu về chất lượng nhà ở:
STT | Chỉ tiêu | Hiện tại | 2015 | 2020 |
1 | Nhà ở kiên cố | 70% | 85% | 98% |
2 | Nhà ở bán kiên cố, khung gỗ | 28% | 14% | 2% |
3 | Nhà ở đơn sơ | 2% | 0% | 0% |
- Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội:
STT | Chỉ tiêu | Hiện tại | 2015 | 2020 |
I | Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
1 | Cấp nước sạch | 68,9% | 95% | 100% |
2 | Hệ thống thoát nước kín | 50% | 80% | 100% |
3 | BT, nhựa hoá giao thông | 90% | 98% | 100% |
4 | Cấp điện | 99,9% | 100% | 100% |
5 | Thu gom và xử lý rác thải tập trung | 86,6% | 100% | 100% |
II | Hạ tầng xã hội |
|
|
|
1 | Y tế | 100% | 100% | 100% |
2 | Giáo dục | 100% | 100% | 100% |
3 | Văn hoá | 100% | 100% | 100% |
4 | Thương mại | 100% | 100% | 100% |
6. Chỉ tiêu về diện tích nhà ở:
a. Đối với 10 đô thị hiện có:
Stt | Đơn vị hành chính | Năm 2015 | Năm 2016 đến 2020 | ||||
Diện tích (m2/sàn) | Dân số (người) | Bình quân (m2/ng) | Diện tích (m2/sàn) | Dân số (người) | Bình quân (m2/ng) | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Toàn tỉnh | 3.838.357 | 210.841 | 18,2 | 5.304.547 | 264.399 | 20 |
1 | Thành phố Thái Bình | 2.279.178 | 126.621 | 18 | 3.420.708 | 172.368 | 20 |
2 | Thị trấn Quỳnh Côi | 111.290 | 6.053 | 18 | 131.696 | 6.468 | 20 |
3 | Thị trấn An Bài | 196.578 | 10.921 | 18 | 235.680 | 11.784 | 20 |
4 | Thị trấn Hưng Hà | 178.708 | 10.023 | 18 | 218.794 | 11.025 | 20 |
5 | Thị trấn Hưng Nhân | 295.956 | 16.442 | 18 | 355.980 | 17.799 | 20 |
6 | Thị trấn Đông Hưng | 91.026 | 4.895 | 18,5 | 110.616 | 5.385 | 20 |
7 | Thị trấn Diêm Điền | 251.460 | 12.767 | 19 | 302.534 | 14.044 | 21 |
8 | Thị trấn Tiền Hải | 127.458 | 7.081 | 18 | 153.240 | 7.662 | 20 |
9 | Thị trấn Thanh Nê | 215.775 | 11.115 | 19 | 264.685 | 12.449 | 21 |
10 | Thị trấn Vũ Thư | 91.128 | 4.923 | 18,5 | 110.814 | 5.415 | 20 |
b. Đối với 05 thị trấn của tỉnh dự kiến đề nghị công nhận là đô thị loại V:
- Thị trấn Tiên Hưng có diện tích nhà ở đến năm 2015 tăng thêm so với năm 2007 là 30.030 m2 và đến năm 2020 tăng thêm so với năm 2015 là 36.656 m2.
- Thị trấn Đông Quan có diện tích nhà ở đến năm 2015 tăng thêm so với năm 2007 là 23.870 m2 và đến năm 2020 tăng thêm so với năm 2015 là 29.130 m2.
- Thị trấn Thái Ninh có diện tích nhà ở đến năm 2015 tăng thêm so với năm 2007 là 23.210 m2 và đến năm 2020 tăng thêm so với năm 2015 là 27.764 m2.
- Thị trấn Nam Trung có diện tích nhà ở đến năm 2015 tăng thêm so với năm 2007 là 24.706 m2 và đến năm 2020 tăng thêm so với năm 2015 là 48.024 m2.
- Thị trấn Vũ Quý có diện tích nhà ở đến năm 2015 tăng thêm so với năm 2007 là 21.296 m2 và đến năm 2020 tăng thêm so với năm 2015 là 26.796 m2.
7. Vốn đầu tư:
Vốn đầu tư cho 10 đô thị hiện có:
Các chỉ tiêu | Đến năm 2015 | Đến năm 2020 |
(Tỷ đồng) | (Tỷ đồng) | |
Vốn ngân sách Nhà nước | 183,2 | 154,1 |
Vốn huy động từ doanh nghiệp, người có nhu cầu về nhà ở | 6.413,2 | 6.031,6 |
Vốn huy động từ cộng đồng | 948,3 | 904 |
Tổng cộng | 7.544,7 | 7.089,7 |
Mức vốn huy động bình quân năm | 943,08 | 1.417,94 |
b. Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư theo hạng mục công trình cho 05 thị trấn của tỉnh dự kiến đề nghị công nhận là đô thị loại V:
Tên thị trấn | Đến năm 2015 | Đến năm 2020 |
(Tỷ đồng) | (Tỷ đồng) | |
Thị trấn Tiên Hưng – huyện Đông Hưng | 136,8 | 167 |
Thị trấn Đông Quan – huyện Đông Hưng | 108,8 | 132,7 |
Thị trấn Thái Ninh – huyện Thái Thụy | 105,7 | 126,5 |
Thị trấn Nam Trung – huyện Tiền Hải | 112,6 | 218,8 |
Thị trấn Vũ Quý – huyện Kiến Xương | 97 | 122,1 |
Tổng cộng | 560,9 | 767,1 |
8. Nhu cầu về nhà ở đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 cho các đô thị của tỉnh Thái Bình (kể cả 05 thị trấn dự kiến đề nghị công nhận là đô thị loại V).
Các chỉ tiêu | Hiện trạng | Năm | Năm |
2007 | 2015 | 2020 | |
Tổng DT nhà ở (m2) tăng thêm so với năm 2007 của 15 đô thị | - | 1.659.270 | 1.645.360 |
Tổng nhu cầu vốn (Tỷ đồng) của 15 đô thị | - | 8.105,6 | 7.856,8 |
Tổng diện tích đất ở (ha) tăng thêm so với năm 2007 của 10 đô thị cũ | - | 165,5 | 155,5 |
1. Quy hoạch xây dựng đô thị và kiến trúc nhà ở
a. Quy hoạch xây dựng đô thị: đẩy mạnh công tác lập và xét duyệt quy hoạch xây dựng, đặc biệt là quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm đô thị và thiết kế đô thị tại các khu đô thị mới, các khu cũ cần cải tạo. Quy hoạch xây dựng phải đi trước và tạo bước đột phá trong phát triển nhà ở đô thị. Trên cơ sở thiết kế đô thị được duyệt, nghiên cứu ban hành Quy chế quản lý xây dựng nhà ở và các công trình đô thị để quản lý xây dựng theo quy hoạch và công bố các quy hoạch chi tiết để nhân dân biết, thực hiện và giám sát.
b. Kiến trúc nhà ở đô thị: đảm bảo nguyên tắc bền vững, mỹ quan, kinh tế, đồng thời kết hợp công trình nhà ở riêng lẻ với các công trình khác thành tổng thể kiến trúc đô thị hài hoà mang bản sắc văn hoá của tỉnh Thái Bình.
2. Cải tạo các khu nhà ở cũ tại các đô thị: xây dựng cơ chế chính sách áp dụng phương thức Nhà nước và nhân dân cùng tham gia, từng bước nâng cao chất lượng nhà ở, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và vệ sinh môi trường.
3. Đất ở và phát triển đô thị: lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất để phát triển đô thị đến năm 2020 và dự phòng quỹ đất cho phát triển đô thị trong tương lai. Chuẩn bị quỹ đất để xây dựng quỹ nhà tái định cư phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và chỉnh trang đô thị. Quỹ đất xây dựng nhà ở tái định cư cần lựa chọn ở những nơi có vị trí tương đối thuận lợi cho công tác giải phóng mặt bằng và có môi trường sống đảm bảo.
4. Vốn phát triển nhà ở đô thị: Nhà nước hỗ trợ một phần cho các đối tượng chính sách xã hội, phần còn lại huy động vốn của các doanh nghiệp, cộng đồng và người dân tham gia phát triển nhà ở.
5. Phát triển thị trường bất động sản: Tạo sự thông thoáng và đẩy nhanh tiến độ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Trước mắt, xúc tiến thành lập sàn giao dịch bất động sản tại một số đô thị như thành phố Thái Bình...
6. Phát triển nhà ở cho các đối tượng xã hội, nhà ở công vụ trong đó bao gồm chăm lo nhà ở cho các đối tượng thu nhập thấp, có khó khăn về nhà ở, nhà ở cho cán bộ công chức khi được luân chuyển công tác, giáo viên vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn; đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân thuê, thuê mua đặc biệt là việc cho thuê nhà ở tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
7. Giải pháp về quản lý nhà ở sau đầu tư xây dựng: cần phải có giải pháp quản lý dự án nhà ở sau đầu tư trong khi phê duyệt các dự án. Vấn đề này cần được đưa vào ngay từ báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án do cần có những nguồn tài chính hỗ trợ cho quản lý sử dụng nhà ở sau này, nhất là đối với nhà chung cư.
1. Giao Sở Xây dựng là cơ quan thường trực tổ chức thực hiện Chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, Sở có nhiệm vụ:
+ Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức công bố công khai Chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
+ Hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện và đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện. Chủ trì phối hợp với các ngành và địa phương trong việc lập và thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở đô thị hàng năm; lập kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm cho các đối tượng chính sách xã hội, người nghèo; tham gia xây dựng Quỹ phát triển nhà; nghiên cứu ban hành các mẫu nhà ở phù hợp; tổng hợp báo cáo định kỳ kết quả thực hiện Chương trình với Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Giao các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, các ngành liên quan thực hiện theo chức năng và nhiệm vụ được giao, xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch và chỉ tiêu phát triển nhà ở đô thị hàng năm; thực hiện quản lý nhà nước về thị trường bất động sản; quản lý quy hoạch xây dựng, đất đai; xây dựng và kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về nhà ở thực hiện Chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
3. Giao Uỷ ban nhân dân thành phố, huyện, thị xã, thị trấn, các sở, ngành liên quan: bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở đô thị vào Quy hoạch, Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội chung của tỉnh, của địa phương làm cơ sở chỉ đạo, điều hành, kiểm điểm kết quả thực hiện định kỳ; kiện toàn bộ máy tổ chức quản lý nhà đảm bảo yêu cầu công tác để thực hiện có kết quả Chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi Trường, Nội Vụ, Lao động Thương binh và Xã Hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành đến ngày 31/12/2017 hết hiệu lực thi hành
- 2 Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành đến ngày 31/12/2017 hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 3228/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển nhà ở đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013 - 2015
- 2 Quyết định 05/2012/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đô thị và nhà ở công nhân khu công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 3 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND phê duyệt chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4 Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND về chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 5 Quyết định 262/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở
- 7 Luật Nhà ở 2005
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Quyết định 76/2004/QĐ-TTg phê duyệt định hướng phát triển nhà ở đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND phê duyệt chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Quyết định 05/2012/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đô thị và nhà ở công nhân khu công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 3 Quyết định 3228/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển nhà ở đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013 - 2015
- 4 Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND về chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 5 Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành đến ngày 31/12/2017 hết hiệu lực thi hành