ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2017/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 17 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ TRỢ GIÁ VÀ GIÁ VÉ CÁC TUYẾN XE BUÝT CÓ TRỢ GIÁ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật được Quốc hội thông qua ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội thông qua ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Giá được Quốc hội thông qua ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô;
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 497/TTr-SGTVT ngày 20/01/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về trợ giá và giá vé các tuyến xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Số tuyến được trợ giá là 05 tuyến và giá vé cụ thể như sau:
STT | Tuyến vận chuyển | Cự ly (Km) | Trọng tải xe (Chỗ) | Tổng số chuyến xe/ngày | Hệ số sử dụng trọng tải xe | Giá vé (Đồng/lượt) |
1 | Tuyến số 2: Bến xe Biên Hòa - Trạm xe Nhơn Trạch, huyện Nhơn Trạch | 42 | 50 | 82 | 1,00 |
|
a | - Học sinh lên xuống và đi suốt tuyến - Công nhân đi ½ tuyến trở xuống - Khách lên xuống và đi dưới ¼ tuyến |
|
|
| 20% | 5.000 |
b | - Công nhân đi trên ½ đến suốt tuyến - Khách đi từ ¼ đến ½ tuyến |
|
|
| 20% | 7.000 |
c | - Khách đi trên ½ đến ¾ tuyến |
|
|
| 30% | 10.000 |
d | + Khách đi trên ¾ đến suốt tuyến |
|
|
| 30% | 12.000 |
2 | Tuyến số 3: Bến xe Hố Nai - Trạm xe xã Hóa An, thành phố Biên Hòa | 15 | 40 | 90 | 0,75 | 5.000 |
3 | Tuyến số 6: Bến xe Biên Hòa -Trạm xe Siêu thị Big C | 16 | 40 | 90 | 0,70 | 5.000 |
4 | Tuyến số 7: Bến xe Biên Hòa - Bến xe Vĩnh Cửu, huyện Vĩnh Cửu | 21 | 40 | 92 | 0,75 | 5.000 |
5 | Tuyến số 8: Trạm xe Siêu thị Big C - Bến xe Vĩnh Cửu, huyện Vĩnh Cửu | 15,5 | 40 | 92 | 0,75 | 5.000 |
2. Vé tháng, vé tập của từng tuyến giảm 25% giá vé suốt tuyến. Vé tháng, vé tập phải bán rộng rãi ở 02 đầu tuyến. Đối với Tuyến số 2: Vé tập, vé tháng phải bán 02 loại: Loại đi dưới ½ tuyến và loại đi từ ½ tuyến đến suốt tuyến để thuận tiện cho các đối tượng sử dụng.
3. Miễn tiền vé đi lại cho trẻ em dưới 06 tuổi (hoặc có chiều cao từ 1,2 m trở xuống) có người lớn đi kèm, người cao tuổi từ 70 tuổi trở lên, thương binh, người khuyết tật được cấp thẻ.
Điều 2. Phương thức trợ giá
1. Trợ giá được tính cho từng chuyến xe hoạt động và từng loại trọng tải xe được đưa vào xây dựng kế hoạch trợ giá.
2. Mức trợ giá được xác định bằng phương thức khoán tiền trợ giá. Tiền khoán trợ giá = (bằng) tổng chi phí theo định mức, đơn giá - (trừ) tổng doanh thu khoán.
3. Nhằm khuyến khích các đơn vị vận tải đầu tư phương tiện chạy bằng nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường, đối với các phương tiện chạy bằng nhiên liệu khí ga thì được thanh toán theo giá nhiên liệu dầu Do.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Giao thông Vận tải:
a) Căn cứ Quyết định này, hàng năm xây dựng kế hoạch kinh phí trợ giá đối với 05 tuyến xe buýt gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét thẩm định.
b) Chỉ đạo các doanh nghiệp vận tải, Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng, các doanh nghiệp quản lý khai thác và kinh doanh bến xe căn cứ chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao tổ chức khai thác tuyến, quản lý và điều hành hoạt động của các tuyến xe buýt nhằm bảo đảm hiệu quả kinh doanh, giảm dần tiền trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận tải quản lý, tổ chức tốt việc sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước của tỉnh và thanh, quyết toán tiền trợ giá cho các doanh nghiệp vận tải theo đúng quy định.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cùng các sở, ngành liên quan:
a) Thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt tiền trợ giá đối với 05 tuyến xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước của tỉnh.
b) Tổ chức tốt việc thanh, quyết toán tiền trợ giá bảo đảm kịp thời cho các doanh nghiệp vận tải khai thác tuyến.
4. Các cơ quan thông tin đại chúng:
Thường xuyên thông tin, quảng cáo trên các phương tiện thông tin về các chính sách của Nhà nước trong việc trợ giá cho các tuyến xe buýt hiện đang khai thác trên địa bàn tỉnh để công nhân, học sinh, sinh viên và Nhân dân được biết và hưởng ứng đi lại bằng phương tiện xe buýt, góp phần vào việc giảm ô nhiễm môi trường, giảm ùn tắc giao thông, kiềm chế và giảm tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2017 và thay thế Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 20/8/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai quy định về trợ giá và giá vé các tuyến xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2667/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án chuyển tuyến cố định Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng và ngược lại (MST: 75431112) thành tuyến xe buýt Huế - Đà Nẵng và ngược lại do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND về mức hỗ trợ giá vé đối với người sử dụng dịch vụ vận tải hành khách công cộng trên tuyến đường đường sắt đô thị 2A Cát Linh - Hà Nội do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến nội tỉnh, giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Quyết định 231/2017/QĐ-UBND Quy định về cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6 Thông tư 60/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Quyết định 13/2015/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 13 Quyết định 51/2013/QĐ-UBND định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá, chi phí ca xe vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Nai
- 14 Luật giá 2012
- 15 Quyết định 18/2007/QĐ-UBND ban hành tiêu chí mở tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1 Quyết định 18/2007/QĐ-UBND ban hành tiêu chí mở tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 50/2013/QĐ-UBND quy định giá vé tuyến xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 51/2013/QĐ-UBND định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá, chi phí ca xe vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 231/2017/QĐ-UBND Quy định về cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5 Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 6 Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến nội tỉnh, giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND về mức hỗ trợ giá vé đối với người sử dụng dịch vụ vận tải hành khách công cộng trên tuyến đường đường sắt đô thị 2A Cát Linh - Hà Nội do thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Quyết định 2667/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án chuyển tuyến cố định Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng và ngược lại (MST: 75431112) thành tuyến xe buýt Huế - Đà Nẵng và ngược lại do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9 Quyết định 1393/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi, bổ sung phụ lục kèm theo Quyết định 3284/QĐ-UBND phê duyệt Phương án hướng tuyến của 08 tuyến xe buýt có trợ giá, 01 tuyến xe buýt du lịch không trợ giá giai đoạn 2021-2025 và hồ sơ thiết kế vận hành 08 tuyến buýt có trợ giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa