ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2020/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 21 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT SỐ HIỆU CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai tại Tờ trình số 706/TTr-SGTVTXD ngày 11/11/2019 và Báo cáo số 471/BC-SGTVTXD ngày 31/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt số hiệu 16 tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Chi tiết Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tổ chức quản lý, bảo trì các tuyến đường tỉnh được đặt số hiệu tại Điều 1 theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2020 và thay thế Quyết định số 605/2005/QĐ-UBND ngày 18/10/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc đặt tên các tuyến đường tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
VỀ VIỆC ĐẶT SỐ HIỆU CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 21/01/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Số hiệu | Chiều dài (Km) | Điểm đầu | Điểm cuối | Đi qua các huyện, thị xã, thành phố | Ghi chú |
1 | ĐT.151 | 39,8 | Km20+600/QL.4E, thôn Giao Bình, xã Xuân Giao, huyện Bảo Thắng | Cầu Khe Lếch, Km101, QL.279, xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn | Bảo Thắng, Văn Bàn | Xuân Giao - Tằng Loỏng - Văn Sơn - Võ Lao - Sơn Thủy |
2 | ĐT.151B | 50,4 | Km24/ĐT.151 tại xã Võ Lao huyện Văn Bàn | Địa giới hành chính tỉnh Lào Cai và Yên Bái tại xã Nậm Tha huyện Văn Bàn | Văn Bàn | - Võ Lao - Nậm Dạng - Hòa Mạc: 15km - TT Khánh Yên - Nậm Tha - Địa giới hành chính: 35,4Km (Không bao gồm đoạn tuyến trùng QL.279 từ Hòa Mạc đến Thị trấn Khánh Yên) |
3 | ĐT.151C | 37,6 | Km11+500/QL.4E tại đầu cầu Lu, xã Sơn Hà huyện Bảo Thắng | Địa giới hành chính tỉnh Lào Cao và Yên Bái tại xã Tân An huyện Văn Bàn | Bảo Thắng, Văn Bàn, Bảo Yên | - Sơn Hà - Cam Cọn - Tân Thượng: 28,3km - Tân An - Địa giới hành chính: 9,3Km (Không bao gồm đoạn tuyến trùng QL.279 từ Tân Thượng đến Tân An) |
4 | ĐT.152 | 55,7 | Km100+600/QL.4D, thị xã Sa Pa | Km11+500/QL.4E tại đầu cầu Lu, xã Sơn Hà huyện Bảo Thắng | Sa Pa, Bảo Thắng | Sa Pa - Bản Hồ - Thanh Phú - Tà Thàng - Xuân Giao - Thị trấn Phố Lu |
5 | ĐT.152B | 55 | Km23+900/ĐT.152, xã Mường Bo, thị xã Sa Pa | Xã Dương Quỳ, huyện Văn Bàn | Sa Pa, Văn Bàn | Thanh Phú - Nậm Sài - Nậm Cang - Nậm Chày - Dương Quỳ |
6 | ĐT.153 | 72 | Tại Km160+560/QL.70 tại thôn Bắc Ngầm, xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng | Km42+200/QL.279, xã Nghĩa Đô, huyện Bảo Yên | Bắc Hà, Bảo Yên | Bắc Ngầm - Bắc Hà - Bản Liền - Tân Tiến - Nghĩa Đô |
7 | ĐT.154 | 107 | Km157+900/QL.4D, xã Bản Lầu huyện Mường Khương | Km152+100/QL.70, xã Phong Niên huyện Bảo Thắng | Mường Khương, Bắc Hà, Bảo Thắng | Bản Lầu - Lùng Vai - Nậm Chày - QL.4D TT Mường Khương - Lùng Khấu Nhin - Cao Sơn - Cốc Ly - Phong Niên (Không bao gồm đoạn tuyến trùng QL.4D qua thị trấn Mường Khương) |
8 | ĐT.155 | 75,5 | Km59/ĐT.158, xã Dền Sáng, huyện Bát Xát | Thành phố Lào Cai | Bát Xát, Sa Pa, Lào Cai | - Dền Sáng - Mường Hum - Bản Xèo - Bản Khoang - Ô Quy Hồ: 43,5 - Sa Pa - thành phố Lào Cai: 32Km (không bao gồm đoạn tuyến trùng QL.4D từ Ô Quý Hồ đi Sa Pa) |
9 | ĐT.156 | 51 | Đường D1, Khu công nghiệp Kim Thành, thành phố Lào Cai | Km0/ĐT.158, xã A Mú Sung, huyện Bát Xát | Lào Cai, Bát Xát | Kim Thành - Bản Vược - Ngòi Phát - Trịnh Trường - A Mú Sung |
10 | ĐT.156B | 54 | Cổng UBND xã Hợp Thành, thành phố Lào Cai | Km59/ĐT.155, xã Bản Xèo, huyện Bát Xát | Lào Cai, Bát Xát | Hợp Thành - Tả Phời - Bắc Cường - Kim Tân - Bản Vược - Bản Xèo (không bao gồm đường Nhạc Sơn) |
11 | ĐT.157 | 43 | Phường Phố Mới (cầu Phố Mới), thành phố Lào Cai | Km5+600/QL.4E, xã Xuân Quang huyện Bảo Thắng | Lào Cai, Bảo Thắng | - Phố Mới - Làng Chung - Phong Hải: 25Km - Phong Hải - Thái Niên - Xuân Quang: 18Km. |
12 | ĐT.158 | 70 | Km51/ĐT.156, xã A Mú Sung huyện Bát Xát | Xã Sàng Ma Sáo huyện Bát Xát (địa giới hành chính tỉnh Lào Cai và Lai Châu) | Bát Xát | A Mú Sung - A Lù - Ngải Thầu - Y Tý - Dền Sáng - Sàng Ma Sáo |
13 | ĐT.159 | 75,5 | Km255+850/QL.4, xã Sán Chải, huyện Si Ma Cai | Km46/ĐT.153, xã Bản Liền, huyện Bắc Hà | Si Ma Cai, Bắc Hà | - Si Ma Cai - Quan Thần Sán - Hoàng Thu Phố - Bắc Hà - Lùng Phình: 46,1 Km - Lùng Phinh - Tà Củ Tỷ - Bản Liền: 29,4Km (Không bao gồm đoạn tuyến trùng QL.4) |
14 | ĐT.160 | 83 | Km4/ĐT.153, xã Bảo Nhai huyện Bắc Hà | Xã Việt Tiến, huyện Bảo Yên | Bắc Hà, Bảo Yên | Bảo Nhai - Bàn Cái - Tân Dương: 37Km Xuân Hòa - Xuân Thượng - Việt Tiến: 46Km |
15 | ĐT.161 | 59 | Km1+700/ĐT.157, xã Vạn Hòa, thành phố Lào Cai | Xã Bảo Hà, huyện Bảo Yên | Lào Cai, Bảo Yên, Bảo Thắng | Phố Mới - Vạn Hòa - Làng Giàng - Thái Niên - Phố Lu - Trì Quang - Kim Sơn - Bảo Hà |
16 | ĐT.162 | 41 | Km105+230/QL.279, xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn | Thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng | Bảo Thắng, Văn Bàn | Sơn Thủy - Nậm Dạng - Tằng Loỏng - Phú Nhuận - Cầu Phố Lu (Không bao gồm đoạn tuyến trùng ĐT.151) |
- 1 Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2019 về đặt số hiệu đường bộ đối với tuyến đường huyện trên địa bàn huyện Nho Quan, Gia Viễn và Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về phân loại, đặt số hiệu đường tỉnh, tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6 Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 10 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 11 Luật giao thông đường bộ 2008
- 1 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về phân loại, đặt số hiệu đường tỉnh, tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2019 về đặt số hiệu đường bộ đối với tuyến đường huyện trên địa bàn huyện Nho Quan, Gia Viễn và Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình