- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Kiến trúc 2019
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị định 85/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kiến trúc
- 5 Quyết định 17/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp, ủy quyền lập, điều chỉnh, thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6 Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý và phân công nhiệm vụ về lĩnh vực quy hoạch xây dựng, kiến trúc trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 7 Quyết định 09/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền lập và phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2022/QĐ-UBND.HC | Đồng Tháp, ngày 04 tháng 5 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP LẬP, PHÊ DUYỆT, BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 374/SXD- KTQH.HTKT ngày 22 tháng 02 năm 2022 và Biên bản số 73/BB-UBND ngày 28 tháng 04 năm 2022 của UBND Tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp lập, phê duyệt, ban hành Quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 05 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP LẬP, PHÊ DUYỆT, BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 05/2022/QĐ-UBND.HC ngày 04/5/2022 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định về phân cấp lập, phê duyệt, ban hành Quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được quy định tại khoản 1 Điều 8 và khoản 5 Điều 9 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc.
2. Đối tượng áp dụng:
UBND huyện, thành phố (sau đây gọi là UBND cấp huyện) và các cơ quan, đơn vị có liên quan đến công tác lập, phê duyệt, ban hành Quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Nội dung phân cấp
1. Phân cấp cho UBND cấp huyện lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị và điểm dân cư nông thôn thuộc phạm vi địa giới hành chính quản lý.
2. Phân cấp cho UBND cấp huyện phê duyệt, ban hành Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn thuộc phạm vi địa giới hành chính quản lý.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN
Điều 3. Lập, thẩm định và phê duyệt, ban hành Quy chế quản lý kiến trúc đô thị
1. UBND cấp huyện xác lập tờ trình đề nghị chấp thuận chủ trương lập Quy chế quản lý kiến trúc các đô thị thuộc phạm vi quản lý gửi Sở Xây dựng xem xét, trình UBND Tỉnh quyết định. Nội dung tờ trình nêu rõ tên đô thị lập Quy chế quản lý kiến trúc, tiến độ và khái toán kinh phí thực hiện.
2. Trình tự các bước lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị; thành phần hồ sơ và nội dung Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thực hiện theo quy định tại Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ.
3. Sở Xây dựng tổ chức thẩm định, tham mưu UBND Tỉnh thông qua HĐND Tỉnh; trình UBND Tỉnh phê duyệt, ban hành Quy chế quản lý kiến trúc đô thị.
Điều 4. Lập, thẩm định và phê duyệt, ban hành Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn
1. UBND cấp huyện xác lập tờ trình đề nghị chấp thuận chủ trương lập Quy chế quản lý kiến trúc các điểm dân cư nông thôn thuộc phạm vi quản lý gửi Sở Xây dựng xem xét, trình UBND Tỉnh quyết định.
Nội dung tờ trình nêu rõ tên điểm dân cư nông thôn lập Quy chế quản lý kiến trúc; lý do và sự cần thiết lập Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn; tiến độ và khái toán kinh phí thực hiện.
2. Trình tự các bước lập Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn; thành phần hồ sơ và nội dung Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn thực hiện theo quy định tại Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày ngày 17/7/2020 của Chính phủ.
3. Sở Xây dựng tổ chức thẩm định; thông báo kết quả thẩm định Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn đến các cơ quan, đơn vị có liên quan.
4. UBND cấp huyện căn cứ kết quả thẩm định của Sở Xây dựng tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến thẩm định; trình thông qua HĐND Huyện nội dung Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trước khi phê duyệt, ban hành.
5. Trường hợp Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn được tích hợp nội dung vào đồ án quy hoạch chung xây dựng xã thì trình tự, thủ tục thực hiện vẫn theo quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Kinh phí thực hiện
UBND cấp huyện có trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí từ ngân sách huyện hàng năm để thực hiện công tác lập và thực hiện quy chế quản lý kiến trúc tại địa phương theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Xây dựng và các Sở, ban, ngành liên quan có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn UBND cấp huyện thực hiện Quy định này.
2. UBND cấp huyện có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung tại Quy định này;
b) Rà soát, đánh giá quá trình thực hiện quy chế quản lý kiến trúc định kỳ 05 năm hoặc đột xuất. Kết quả rà soát, đánh giá phải được báo cáo bằng văn bản với cơ quan phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc.
Báo cáo rà soát quy chế quản lý kiến trúc là một trong những căn cứ để quyết định việc điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc. Trình tự, thủ tục, kinh phí thực hiện điều chỉnh Quy chế quản lý Kiến trúc theo Điều 3, Điều 4 và Điều 5 của Quy định này.
c) Chịu trách nhiệm trước UBND Tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp./.
- 1 Quyết định 17/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp, ủy quyền lập, điều chỉnh, thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý và phân công nhiệm vụ về lĩnh vực quy hoạch xây dựng, kiến trúc trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 09/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền lập và phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2022 về thông qua Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Mèo Vạc huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang