- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4 Luật Quy hoạch 2017
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6 Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Thông tư 7/2020/TT-BYT hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế do Bộ Y tế ban hành
- 9 Thông tư 27/2017/TT-BYT về quy định tiêu chuẩn và sử dụng xe ô tô cứu thương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2022/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 18 tháng 01 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2020);
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 301/TTr-SYT ngày 17 tháng 9 năm 2021, Báo cáo số 722/BC-SYT ngày 03 tháng 12 năm 2021, Báo cáo số 29/BC-SYT ngày 17 tháng 01 năm 2022; ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Thông báo số 01/TB-HĐND ngày 04 tháng 01 năm 2022 và Công văn số 01/HĐND-TT ngày 05 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Quyết định này không áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.
1. Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư) trực thuộc Sở Y tế tỉnh Cà Mau; Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Cà Mau.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc trang bị, quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Phân loại xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế
Thực hiện theo Điều 3 Thông tư số 07/2020/TT -BYT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế.
Điều 4. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Cà Mau quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Tiêu chuẩn, định mức tại khoản 1 Điều này là căn cứ để các đơn vị lập kế hoạch và dự toán ngân sách, giao, mua sắm, trang bị, quản lý, sử dụng, xử lý xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế.
3. Số lượng xe ô tô chuyên dùng được quy định là số lượng tối đa được sử dụng tại đơn vị.
4. Nguồn kinh phí đầu tư, mua sắm xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế gồm: Theo khoản 3 Điều 5 Thông tư số 07/2020/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế.
5. Trong trường hợp có phát sinh hoặc thay đổi nhu cầu sử dụng xe ô tô chuyên dùng quy định tại khoản 1 Điều này, các đơn vị có văn bản gửi về Sở Y tế tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
1. Sở Y tế:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra, giám sát việc mua sắm, trang bị, quản lý, sử dụng, xử lý xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định tiêu chuẩn, định mức mua sắm, trang bị, quản lý, sử dụng, xử lý xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế theo quy định; phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc mua sắm, quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Các cơ quan, đơn vị căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng quy định tại
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2022/QĐ-UBND ngày 18/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT | Tên đơn vị, đối tượng sử dụng | Chủng loại | Số giường bệnh được giao | Định mức (tối đa) | Đơn vị tính | Loại xe | Mục đích sử dụng | Mức giá |
A | B | C | D | Đ | E | G | H | I |
1 | Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Cà Mau | Xe ô tô cứu thương | 30 | 1 | Chiếc | Xe cứu thương thông thường | Xe vận chuyển cấp cứu bệnh nhân | Giá mua xe là giá bán xe trên thị trường tại thời điểm mua sắm do cơ quan, đơn vị đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh xem xét, quyết định |
2 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật | Xe ô tô cứu thương | Theo chức năng, nhiệm vụ | 1 | Chiếc | Xe cứu thương thông thường | Xe vận chuyển cấp cứu bệnh nhân | |
Xe ô tô chuyên dùng có kết cấu đặc biệt sử trong lĩnh vực y tế | 1 | Chiếc | Xe tải có bố trí các phòng chức năng với đầy đủ thiết bị lấy mẫu, lưu trữ, phân tích kết quả như: Tủ an toàn sinh học (BSC), đèn chiếu sáng, đèn UV (khử khuẩn), máy tách chiết, tủ thao tác PCR, tủ lạnh, điều hòa, đèn và còi cảnh báo, camera và LCD quan sát trong, bộ áp âm, cảm biến nhiệt độ… | Xe phục vụ các hoạt động phòng, chống dịch, xét nghiệm sàng lọc, xét nghiệm lưu động | ||||
1 | Chiếc | Xe ô tô bán tải có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho hoạt động phòng, chống dịch | Xe vận chuyển và bảo quản vắc-xin | |||||
1 | Chiếc | Xe ô tô chuyên dùng phòng, chống dịch | Xe chuyên dùng khử khuẩn có máy phun thuốc | |||||
Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | 1 | Chiếc | Xe ô tô bán tải, xe tải (kèm hệ thống làm lạnh theo xe) | Xe phục vụ các hoạt động lấy mẫu, bảo quản mẫu | ||||
1 | Chiếc | Xe ô tô bán tải, xe tải | Xe chở máy phun và hóa chất lưu động | |||||
3 | Bệnh viện Đa khoa Cà Mau | Xe ô tô cứu thương | 900 | 1 | Chiếc | Xe cứu thương có kết cấu đặc biệt | Xe vận chuyển cấp cứu, hồi sức tích cực bệnh nhân trên xe | Giá mua xe là giá bán xe trên thị trường tại thời điểm mua sắm do cơ quan, đơn vị đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh xem xét, quyết định |
Xe ô tô cứu thương | 7 | Chiếc | Xe cứu thương thông thường | Xe vận chuyển cấp cứu bệnh nhân | ||||
4 | Bệnh viện Sản - Nhi | Xe ô tô cứu thương | 500 | 1 | Chiếc | Xe cứu thương có kết cấu đặc biệt | Xe vận chuyển cấp cứu, hồi sức tích cực bệnh nhân trên xe | |
Xe ô tô cứu thương | 4 | Chiếc | Xe cứu thương thông thường | Xe vận chuyển cấp cứu bệnh nhân | ||||
5 | Bệnh viện Y học cổ truyền | Xe ô tô cứu thương | 150 | 3 | Chiếc | Xe cứu thương thông thường | Xe vận chuyển cấp cứu bệnh nhân | |
6 | Bệnh viện Mắt - Da liễu | Xe ô tô cứu thương | 80 | 2 | Chiếc | Xe cứu thương thông thường | Xe vận chuyển cấp cứu bệnh nhân | |
7 | Bệnh viện Lao và Bệnh phổi | Xe ô tô cứu thương | 150 | 2 | Chiếc | Xe cứu thương thông thường | Xe vận chuyển cấp cứu bệnh nhân | |
Xe ô tô cứu thương | 1 | Chiếc | Xe cứu thương có kết cấu đặc biệt | Xe vận chuyển cấp cứu, hồi sức tích cực bệnh nhân trên xe | ||||
8 | Bệnh viện Đa khoa Cái Nước | Xe ô tô cứu thương | 480 | 5 | Chiếc | Xe cứu thương thông thường | Xe vận chuyển cấp cứu bệnh nhân | |
9 | Bệnh viện Đa khoa Trần Văn Thời | Xe ô tô cứu thương | 240 | 4 | Chiếc | Xe cứu thương thông thường | Xe vận chuyển cấp cứu bệnh nhân | |
10 | Bệnh viện Đa khoa Đầm Dơi | Xe ô tô cứu thương | 230 | 4 | Chiếc | Xe cứu thương thông thường | Xe vận chuyển cấp cứu bệnh nhân | |
11 | Bệnh viện Đa khoa Năm Căn | Xe ô tô cứu thương | 220 | 4 | Chiếc | Xe cứu thương thông thường | Xe vận chuyển cấp cứu bệnh nhân | |
12 | Bệnh viện Đa khoa thành phố Cà Mau | Xe ô tô cứu thương | 120 | 3 | Chiếc | Xe cứu thương thông thường | Xe vận chuyển cấp cứu bệnh nhân | |
13 | Trung tâm Y tế huyện U Minh | Xe ô tô cứu thương | 140 | 3 | Chiếc | Xe cứu thương thông thường | Xe vận chuyển cấp cứu bệnh nhân | |
Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Theo chức năng, nhiệm vụ | 1 | Chiếc | Xe ô tô bán tải, xe tải | Xe phục vụ các hoạt động phòng, chống dịch bệnh, vận chuyển mẫu bệnh phẩm, vắc-xin, sinh phẩm, phun hóa chất, kiểm tra giám sát dịch, truyền thông... | |||
14 | Trung tâm Y tế huyện Thới Bình | Xe ô tô cứu thương | 150 | 3 | Chiếc | Xe cứu thương thông thường | Xe vận chuyển cấp cứu bệnh nhân | Giá mua xe là giá bán xe trên thị trường tại thời điểm mua sắm do cơ quan, đơn vị đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh xem xét, quyết định |
Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Theo chức năng, nhiệm vụ | 1 | Chiếc | Xe ô tô bán tải, xe tải | Xe phục vụ các hoạt động phòng, chống dịch bệnh, vận chuyển mẫu bệnh phẩm, vắc-xin, sinh phẩm, phun hóa chất, kiểm tra giám sát dịch, truyền thông... | |||
15 | Trung tâm Y tế huyện Phú Tân | Xe ô tô cứu thương | 100 | 3 | Chiếc | Xe cứu thương thông thường | Xe vận chuyển cấp cứu bệnh nhân | |
Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Theo chức năng, nhiệm vụ | 1 | Chiếc | Xe ô tô bán tải, xe tải | Xe phục vụ các hoạt động phòng, chống dịch bệnh, vận chuyển mẫu bệnh phẩm, vắc-xin, sinh phẩm, phun hóa chất, kiểm tra giám sát dịch, truyền thông... | |||
16 | Trung tâm Y tế huyện Ngọc Hiển | Xe ô tô cứu thương | 100 | 3 | Chiếc | Xe cứu thương thông thường | Xe vận chuyển cấp cứu bệnh nhân | |
Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Theo chức năng, nhiệm vụ | 1 | Chiếc | Xe ô tô bán tải, xe tải | Xe phục vụ các hoạt động phòng, chống dịch bệnh, vận chuyển mẫu bệnh phẩm, vắc-xin, sinh phẩm, phun hóa chất, kiểm tra giám sát dịch, truyền thông... | |||
17 | Trung tâm Y tế thành phố Cà Mau | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Theo chức năng, nhiệm vụ | 1 | Chiếc | Xe ô tô bán tải, xe tải | Xe phục vụ các hoạt động phòng, chống dịch bệnh, vận chuyển mẫu bệnh phẩm, vắc-xin, sinh phẩm, phun hóa chất, kiểm tra giám sát dịch, truyền thông... | |
18 | Trung tâm Y tế huyện Cái Nước | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Theo chức năng, nhiệm vụ | 1 | Chiếc | Xe ô tô bán tải, xe tải | Xe phục vụ các hoạt động phòng, chống dịch bệnh, vận chuyển mẫu bệnh phẩm, vắc-xin, sinh phẩm, phun hóa chất, kiểm tra giám sát dịch, truyền thông... | |
19 | Trung tâm Y tế Huyện Trần Văn Thời | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Theo chức năng, nhiệm vụ | 1 | Chiếc | Xe ô tô bán tải, xe tải | Xe phục vụ các hoạt động phòng, chống dịch bệnh, vận chuyển mẫu bệnh phẩm, vắc-xin, sinh phẩm, phun hóa chất, kiểm tra giám sát dịch, truyền thông... | |
20 | Trung tâm Y tế huyện Đầm Dơi | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Theo chức năng, nhiệm vụ | 1 | Chiếc | Xe ô tô bán tải, xe tải | Xe phục vụ các hoạt động phòng, chống dịch bệnh, vận chuyển mẫu bệnh phẩm, vắc-xin, sinh phẩm, phun hóa chất, kiểm tra giám sát dịch, truyền thông... | Giá mua xe là giá bán xe trên thị trường tại thời điểm mua sắm do cơ quan, đơn vị đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh xem xét, quyết định |
21 | Trung tâm Y tế huyện Năm Căn | Xe ô tô chuyên dùng có kết cấu đặc biệt sử trong lĩnh vực y tế | Theo chức năng, nhiệm vụ | 1 | Chiếc | Xe ô tô bán tải, xe tải | Xe phục vụ các hoạt động phòng, chống dịch bệnh, vận chuyển mẫu bệnh phẩm, vắc-xin, sinh phẩm, phun hóa chất, kiểm tra giám sát dịch, truyền thông... |
Ghi chú:
1. Xe cứu thương thông thường là xe cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Xe cứu thương có kết cấu đặc biệt là xe có kết cấu không gian rộng rãi , được trang bị máy móc, trang thiết bị y tế phục vụ công tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe.
- 1 Quyết định 2328/QĐ-UBND năm 2017 quy định về số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Quyết định 37/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 49/2021/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định
- 4 Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2019 về định mức tối đa xe ô tô phục vụ công tác chung và hình thức quản lý của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Cao Bằng
- 5 Quyết định 29/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2021/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái
- 6 Quyết định 26/2022/QĐ-UBND bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) cho báo Nghệ An
- 7 Quyết định 14/2022/QĐ-UBND sửa đổi nội dung công việc đặc thù hoặc loại xe tại mục I Phụ lục kèm theo Quyết định 11/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 8 Quyết định 30/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng