ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 03 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT “NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN NPK” TẠI SỐ 1085, QUỐC LỘ 80, KHU VỰC THỚI HÒA, PHƯỜNG THỚI THUẬN, QUẬN THỐT NỐT, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3958/TTr-STNMT ngày 15 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 . Phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết (sau đây gọi là Đề án) “Nhà máy sản xuất phân bón NPK” (sau đây gọi là Cơ sở) được lập bởi Chi nhánh Công ty TNHH một thành viên Trí Nông Việt Sóc Trăng (sau đây gọi là Chủ cơ sở) với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Vị trí, quy mô/công suất hoạt động:
a) Vị trí của cơ sở: tại số 1085, quốc lộ 80, khu vực Thới Hòa, phường Thới Thuận, quận Thốt Nốt, Thành phố Cần Thơ
b) Quy mô/công suất hoạt động của cơ sở:
Cơ sở sản xuất phân bón với công suất: 9.000 tấn phân vô cơ/năm từ nguyên liệu là phân đơn. Tổng diện tích cơ sở: 1.473 m2 với các hạng mục công trình như sau:
- Các hạng mục về kết cấu hạ tầng: khu vực máy biến áp, hệ thống thoát nước, hệ thống sân/đường nội bộ, bến thủy nội địa;
- Các hạng mục phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: xưởng sản xuất phân bón, văn phòng làm việc, khu lưu trữ bao bì mới, khu chứa sản phẩm lỗi và phế liệu, nhà ở công nhân, nhà xe;
- Các hạng mục về bảo vệ môi trường: nhà vệ sinh, hầm tự hoại, hồ sinh học và xử lý nước thải, nhà vệ sinh, kho chất thải nguy hại, thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt.
2. Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với cơ sở:
a) Thực hiện đúng và đầy đủ các giải pháp, biện pháp, cam kết về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án.
b) Phải đảm bảo các chất thải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trước khi thải ra môi trường.
c) Phải hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo các thời hạn như đã cam kết
d) Đến thời điểm yêu cầu hoàn thành từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường, hoàn thành toàn bộ công trình, biện pháp bảo vệ môi trường, báo cáo về kết quả thực hiện đến cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Điều 2. Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi so với nội dung Đề án đã được phê duyệt, chủ cơ sở phải có văn bản báo cáo với cơ quan chức năng xem xét và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn bản chấp thuận.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra, xác nhận việc thực hiện Đề án của cơ sở và các yêu cầu tại Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Thốt Nốt, Chủ cơ sở, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 129/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 59/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, thẩm định phương án cải tạo môi trường và phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Quyết định 2923/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường, phòng chống biến đổi khí hậu tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 26/2015/TT-BTNMT quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 8 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 1 Quyết định 59/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Quyết định 129/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, thẩm định phương án cải tạo môi trường và phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Quyết định 2923/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường, phòng chống biến đổi khí hậu tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025