Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 0543/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, DỰ TOÁN THỰC HIỆN VIỆC LẬP ĐỀ ÁN TỔNG THỂ “CẤP ĐIỆN CHO CÁC TRẠM BƠM NÔNG NGHIỆP KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG”

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Đầu tư ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 5564/VPCP-KTN ngày 10 tháng 8 năm 2010 về việc lập Đề án tổng thể “Cấp điện cho các trạm bơm nông nghiệp khu vực đồng bằng sông Cửu Long”;
Căn cứ nhu cầu vốn đầu tư dự án cấp điện cho các trạm bơm nông nghiệp của 13 tỉnh/ thành phố thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long gồm: Tiền Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Cà Mau, Vĩnh Long, Bến Tre, Hậu Giang, Long An, Bạc Liêu, An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp và Thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Năng lượng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề cương, dự toán thực hiện việc lập Đề án tổng thể “Cấp điện cho các trạm bơm nông nghiệp khu vực đồng bằng sông Cửu Long” (kèm theo Quyết định này).

1.1. Mục tiêu Đề án

Đề án tổng thể nhằm xác định sự cần thiết đầu tư, toàn bộ nhu cầu, quy mô đầu tư, phương thức đầu tư, khái toán tổng mức đầu tư Dự án cung cấp điện cho các trạm bơm nông nghiệp của các tỉnh thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

1.2. Địa điểm nghiên cứu của Đề án: Đề án thực hiện tại 13 tỉnh thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long gồm các tỉnh/ thành phố: Tiền Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Cà Mau, Vĩnh Long, Bến Tre, Hậu Giang, Long An, Bạc Liêu, An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp và Thành phố Cần Thơ.

1.3. Kinh phí và nguồn vốn thực hiện Đề án:

- Tổng dự toán kinh phí lập Đề án: 6.545.768.000, đồng.

(Bằng chữ: Sáu tỷ năm trăm bốn năm triệu bảy trăm sáu tám ngàn đồng)

- Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách Nhà nước trong năm 2011.

1.4. Tiến độ thực hiện: từ Quý I năm 2011 đến Quý III năm 2011.

Điều 2

2.1. Giao Vụ Năng lượng:

- Tổ chức thực hiện việc lập đề án, tuyển chọn các đơn vị thực hiện Đề án, chỉ đạo các đơn vị có liên quan phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành của các Tỉnh, Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) và các đơn vị trực thuộc EVN rà soát các danh mục đầu tư, đảm bảo tính chuẩn xác và tiết kiệm chi phí;

- Chỉ đạo điều phối, tổ chức, kiểm tra, giám sát đơn vị thực hiện việc lập Đề án, đảm bảo mục tiêu, tiến độ theo kế hoạch để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong Quý III năm 2011;

- Triển khai các nội dung công việc theo quy định của pháp luật hiện hành về phòng và chống tham nhũng, lãng phí;

- Đề xuất phương án giải quyết, tháo gỡ những vướng mắc về cơ chế, chính sách có liên quan trong quá trình thực hiện và định kỳ hàng quý, báo cáo Lãnh đạo Bộ Công Thương về tiến độ thực hiện.

2.2. Giao Vụ Kế hoạch tổng hợp kinh phí lập Đề án, ghi vốn ngân sách năm 2011 để đảm bảo tiến độ thực hiện Đề án.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Năng lượng, Tài chính, Kế hoạch, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của 13 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long; Thủ trưởng các cơ quan: EVN, EVN SPC và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài Chính;
- Bộ NN&PTNT;
- UBND 13 tỉnh ĐB sông Cửu Long;
- Lưu: VT, NL.

KT BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Quốc Vượng

 


DỰ TOÁN

CHI PHÍ TƯ VẤN LẬP ĐỀ ÁN TỔNG THỂ CẤP ĐIỆN CHO CÁC TRẠM BƠM NÔNG NGHIỆP KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
(Kèm theo Quyết định số: 0543/QĐ-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011)

Đơn vị tính: Đồng

STT

NỘI DUNG QUY MÔ

ĐƠN VỊ

SỐ LƯỢNG

HỆ SỐ ÁP DỤNG

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN

THUẾ VAT

TỔNG GIÁ TRỊ SAU THUẾ

K1

K2

K3

K4

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

A

- CHI PHÍ LẬP ĐỀ ÁN TỔNG THỂ

 

 

 

 

 

 

 

4,399,886,283

439,988,628

4,839,874,911

 

Xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

 

4,399,886,283

439,988,628

4,839,874,911

1

Đường dây trung áp

km

4,394.0

1.607

0.70

1.00

1.00

149,719

740,216,863

74,021,686

814,238,549

2

Trạm biến áp phân phối

kVA

599,850

1.607

1.00

1.00

1.00

2,876

2,773,036,008

277,303,601

3,050,339,608

3

Đường dây hạ thế

km

3,287

1.607

0.70

1.00

1.00

239,730

886,633,412

88,663,341

975,296,754

B

- CHI PHÍ KHÁC PHỤC VỤ LẬP ĐỀ ÁN

 

 

 

 

 

 

 

1,206,900,000

 

1,219,900,000

B1

- CHI PHÍ KHẢO SÁT, THU THẬP SỐ LIỆU

 

 

 

 

 

 

 

754,500,000

 

767,500,000

1

Phương tiện đi khảo sát tại 13 tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

293,000,000

 

293,000,000

 

Vé máy bay đi, về: Hà Nội – T.p Hồ Chí Minh (5 người)

 

5

 

 

 

 

4,000,000

20,000,000

 

20,000,000

 

13 tỉnh x 3000 km/ tỉnh

Km

39,000

 

 

 

 

7,000

273,000,000

27,300,000

300,300,000

2

Công tác phí (theo 97/2010/TT-BTC 6/7/2010)

Ngày

 

 

 

 

 

 

331,500,000

 

331,500,000

a

Công tác phí (13 tỉnh x 5 người x 12 ngày)

Ngày

 

 

 

 

 

150,000

117,000,000

 

117,000,000

b

Chi phí phòng nghỉ (13 tỉnh x 5 người x 11 đêm)

Đêm

 

 

 

 

 

300,000

214,500,000

 

214,500,000

3

Mua, Photo bản đồ (13 tỉnh)

Bản

13

1.00

 

1.0

 

10,000,000

130,000,000

13,000,000

143,000,000

B2

- CHI PHÍ TỔ CHỨC LẤY Ý KIẾN, KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG

 

 

 

 

 

 

 

452,400,000

 

452,400,000

1

Đoàn kiểm tra Bộ Công thương

 

 

 

 

 

 

 

192,400,000

 

201,500,000

 

Công tác phí (13 tỉnh x 4 người x 5 ngày)

 

 

 

 

 

 

150,000

39,000,000

 

39,000,000

 

Phòng nghỉ (13 tỉnh x 4 người x 4 đêm)

 

 

 

 

 

 

300,000

62,400,000

 

62,400,000

 

Thuê xe đi kiểm tra 13 tỉnh x 1000km/ tỉnh

 

13,000

 

 

 

 

7,000

91,000,000

9,100,000

100,100,000

2

Chi phí báo cáo, lấy ý kiến, phê duyệt (TT)

 

 

 

 

 

 

 

260,000,000

 

260,000,000

 

Chi phí Hội nghị các Sở, Ban, Ngành của 13 tỉnh x 2 lần/ tỉnh

Lần

26

 

 

 

 

10,000,000

260,000,000

 

260,000,000

C

- CHI PHÍ QUẢN LÝ     -1.61% (A+B)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

106,652,038

D

- CHI PHÍ THẨM ĐỊNH      -1.11% (A+B)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

76,353,164

E

- DỰ PHÒNG 5% (A+B)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

302,988,746

 

TỔNG CỘNG: (A+B+C+D+E)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,545,768,859

Ghi chú: Giá trị thanh toán chi phí tư vấn theo biên bản nghiệm thu khối lượng thực hiện sau khi Đề án được phê duyệt.