UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2004/QĐ-UB | Quy Nhơn, ngày 14 tháng 1 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V THỰC HIỆN KHOÁN BIÊN CHẾ VÀ KINH PHÍ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2002/TTLT-BTC-BTCCBCP ngày 8/2/2002 của liên Bộ Tài chính - Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn thực hiện Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg ngày 17/2/2001 của Thủ tướng Chính phủ v/v mở rộng thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính thuộc tỉnh như sau:
1- Danh sách cơ quan và chỉ tiêu biên chế QLHCNN giao khoán: phân bổ kèm theo Quyết định này.
2- Định mức khoán chi hành chính: Thực hiện theo Quyết định số 201/2003/QĐ-UB ngày 22/12/2003 của UBND tỉnh ban hành định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2004.
3- Thời gian áp dụng thực hiện khoán: kể từ ngày 1/1/2004.
Điều 2: Thủ trưởng các cơ quan thực hiện khoán có trách nhiệm:
1- Căn cứ chỉ tiêu biên chế phân bổ, định mức khoán chi hành chính và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 17/2002/TTLT-BTC-BTCCBCP ngày 8/2/2002 của liên Bộ Tài chính - Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) xây dựng đề án khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính, tổ chức thực hiện đề án sau khi được cấp thẩm quyền phê duyệt; nghiên cứu sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế theo hướng tinh gọn, hợp lý đảm bảo hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.
2- Xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ, qui chế trả lương và sử dụng kinh phí tiết kiệm được theo nguyên tắc bảo đảm dân chủ, công khai đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3: Giám đốc Sở Tài chính, Sở Nội vụ theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm thẩm định và hướng dẫn các đơn vị triển khai thực hiện đề án khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính; kiểm tra, giám sát việc thực hiện khoán chi theo quy định của nhà nước; tổng hợp các kiến nghị của cơ quan thực hiện khoán, báo cáo và đề xuất kịp thời với UBND tỉnh để giải quyết các phát sinh vướng mắc xảy ra đối với cơ quan thực hiện khoán.
Điều 4: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các cơ quan liên quan, thủ trưởng các cơ quan thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận : | TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH |
DANH SÁCH
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THUỘC TỈNH THỰC HIỆN KHOÁN BIÊN CHẾ VÀ KINH PHÍ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
(ban hành kèm theo Quyết định số 06/2004/QĐ-UB ngày 14 tháng 1 năm 2004 của UBND tỉnh)
STT | Tên cơ quan thực hiện khoán biên chế và kinh phí hành chính | Chỉ tiêu biên chế QLHCNN giao khoán năm 2004 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | VP HĐND VÀ UBND TỈNH | 61 |
|
2 | BAN TÔN GIÁO CHÍNH QUYỀN | 7 |
|
3 | BAN QUẢN LÝ CÁC KCN | 20 |
|
4 | BAN DÂN TỘC MIỀN NÚI | 19 |
|
5 | THANH TRA TỈNH | 29 |
|
6 | SỞ NỘI VỤ | 22 |
|
7 | SỞ TƯ PHÁP | 19 |
|
8 | SỞ TÀI CHÍNH | 62 |
|
9 | SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | 32 |
|
10 | SỞ CÔNG NGHIỆP | 24 |
|
11 | SỞ XÂY DỰNG | 30 |
|
12 | SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI | 24 | Chỉ tính khối VP Sở, không kể Ban TT GTVT |
13 | SỞ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH | 24 | Chỉ tính khối VP Sở, không kể Chi cục QLTT |
14 | SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | 23 | Chỉ tính khối VP Sở, không kể Chi cục TCĐLCL |
15 | SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT | 42 | Chỉ tính khối VP Sở, không kể đơn vị trực thuộc |
16 | SỞ THUỶ SẢN | 22 | Chỉ tính khối VP Sở, không kể đơn vị trực thuộc |
17 | SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | 37 |
|
18 | SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH &XH | 39 |
|
19 | SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | 48 |
|
20 | SỞ Y TẾ | 34 |
|
21 | SỞ VĂN HOÁ - THÔNG TIN | 25 |
|
22 | SỞ THỂ DỤC THỂ THAO | 20 |
|
23 | CHI CỤC KIỂM LÂM | 111 |
|
24 | UBDS, GĐ&TE TỈNH | 25 |
|
Trường hợp thay đổi tổ chức, bổ sung chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan trên, giao giám đốc Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh chỉ tiêu biên chế QLHCNN cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 19/2006/QĐ-UBND thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính thuộc khối tỉnh Bình Định quản lý
- 2 Quyết định 19/2006/QĐ-UBND thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính thuộc khối tỉnh Bình Định quản lý
- 1 Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính giai đoạn 2014 - 2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 2413/2011/QĐ-UBND quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính Nhà nước thời kỳ 2011 - 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 36/2008/QĐ-UBND về Quy định khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với xã, phường, thị trấn áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Thông tư liên tịch 17/2002/TTLT-BTC-BTCCBCP hướng dẫn Quyết định 192/2001/QĐ-TTg Về việc mở rộng thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước do Bộ Tài chính và Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 36/2008/QĐ-UBND về Quy định khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với xã, phường, thị trấn áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 2413/2011/QĐ-UBND quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính Nhà nước thời kỳ 2011 - 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính giai đoạn 2014 - 2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Quyết định 19/2006/QĐ-UBND thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính thuộc khối tỉnh Bình Định quản lý