ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2008/QĐ-UBND | Đông Hà, ngày 14 tháng 02 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2006 của Chính Phủ Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 115/2003/NĐ-CP về Chế độ công chức dự bị; Nghị định 08/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 sửa đổi một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP về Tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước; Nghị định 121/2006/NĐ-CP về Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Nghị định 116/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP về Tuyển dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ; Nghị định 09/2007/NĐ-CP về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 117/2003/ NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2003; Nghị định số 112/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về Phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước; quy đinh cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp của nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ về biên chế và kinh phí trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp của nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp thẩm quyền quyết định tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng và quản lý công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các Công ty TNHH 1 thành viên 100% vốn nhà nước thuộc tỉnh như sau:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
- Quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể, chia tách các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo Nghị định của Chính phủ và Nghị quyết của HĐND tỉnh;
- Quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể, chia tách các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, các Công ty TNHH 1 thành viên 100% vốn nhà nước;
- Quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể chia tách các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thị xã theo Nghị định của Chính phủ và Nghị quyết của HĐND tỉnh;
- Quy định chức năng, nhiệm vụ các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh;
- Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể:
+ Các tổ chức bên trong của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; các tổ chức bên trong của đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh;
+ Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh.
- Quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập, các Công ty TNHH 1 thành viên 100% vốn nhà nước do UBND tỉnh thành lập;
- Cho phép thành lập, sáp nhập, giải thể, chia tách và phê duyệt điều lệ các tổ chức hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện hoạt động trong tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã
- Quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể, chia tách các đơn vị sự nghiệp và tổ chức bên trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước thuộc UBND huyện, thị xã (Trừ các đơn vị có quy định của các Bộ, ngành Trung ương thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;
- Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thị xã và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND các huyện, thị xã;
- Quyết định thành lập các trường trung học cơ sở, tiểu học và trường mầm non công lập; cho phép thành lập trường trung học cơ sở, tiểu học và trường mầm non tư thục trên địa bàn;
- Quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập do UBND huyện, thị xã thành lập theo phân cấp;
- Quyết định công nhận Ban Vận động thành lập hội đối với các tổ chức hội hoạt động trong phạm vi huyện, thị xã; quyết định cho phép thành lập và phê duyệt điều lệ quỹ xã hội, quỹ từ thiện hoạt động trong phạm vi huyện, thị xã.
3. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, các tổ chức hội được UBND tỉnh giao biên chế
- Quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể, chia tách các tổ chức bên trong của đơn vị sự nghiệp trực thuộc cơ quan mình quản lý;
- Quy định chức năng, nhiệm vụ các phòng, ban chuyên môn và quy định chức năng, nhiệm vụ các đơn vị sự nghiệp trực thuộc cơ quan mình quản lý;
- Quyết định công nhận Ban Vận động thành lập các hội cấp tỉnh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan mình.
4. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp
Quyết định thành lập tổ chức sự nghiệp của đơn vị mình để thực hiện dịch vụ.
5. Chủ dự án, chủ đầu tư các công trình xây dựng
Quyết định thành lập, giải thể Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng theo thẩm quyền.
Đối với những tổ chức, đơn vị có quy định của Chính phủ hoặc Bộ, ngành Trung ương về thẩm quyền thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể thì thực hiện theo quy định của Chính phủ và Bộ, ngành Trung ương.
II. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
- Quyết định giao biên chế hành chính, sự nghiệp cho các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thị xã trên cơ sở biên chế do HĐND tỉnh thông qua và quyết định phân bổ biên chế hành chính hàng năm của Bộ Nội vụ;
- Quyết định khoán kinh phí và biên chế để thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP hàng năm cho các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Quyết định kế hoạch biên chế hàng năm và mức tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí và tổ chức biên chế theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ đối với các đơn vị sự nghiệp công thuộc UBND tỉnh và đơn vị sự nghiệp trực thuộc các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh.
2. Sở Nội vụ
- Phối hợp với cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thị xã thống nhất cơ cấu chức danh biên chế hành chính, sự nghiệp và thông báo biên chế sự nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh và đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện, thị xã;
- Phối hợp với Sở Tài chính thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định kế hoạch biên chế tăng thêm đối với các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động thường xuyên;
- Hướng dẫn các đơn vị tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên trực thuộc UBND huyện, thị xã xây dựng kế hoạch biên chế theo định mức quy định.
3. UBND huyện, thị xã
- Phân bổ biên chế hành chính và khoán biên chế theo Nghị định 130/2005/ NĐ-CP đối với các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện, thị xã;
- Quyết định mức tự chủ tự chịu trách nhiệm về kinh phí và tổ chức biên chế theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện, thị xã;
- Hướng dẫn các đơn vị tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên trực thuộc UBND huyện, thị xã xây dựng biên chế theo định mức quy định.
4. Đơn vị sự nghiệp có thu tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động
Tự quyết định biên chế của đơn vị mình trên cơ sở nhiệm vụ và định mức biên chế do nhà nước quy định.
III. THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Tuyển dụng công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước
a) Đối với công chức chuyên môn nghiệp vụ:
Tuyển dụng công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước thông qua hình thức thi tuyển do Hội đồng thi tuyển của tỉnh tổ chức;
Căn cứ vào Quyết định phê duyệt kết quả thi tuyển của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ ra Quyết định tuyển dụng cho từng người;
b) Tuyển thẳng vào biên chế nhà nước:
Đối với những người thuộc đối tượng quy định tại Điểm 2, Mục III, Khoản C, Phần 2, Đề án số 236/ĐA-UB ngày 05 tháng 3 năm 2003 về Một số chính sách về đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng cán bộ;
c) Đối với các chức danh hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ:
Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thị xã chủ động ký kết hợp đồng lao động theo quy định tại Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Sở Nội vụ.
2. Tuyển dụng công chức dự bị
- Tuyển dụng công chức dự bị trong các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện thông qua hình thức thi tuyển do Hội đồng thi tuyển của tỉnh tổ chức. Căn cứ vào Quyết định phê duyệt kết quả thi tuyển của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ ra Quyết định tuyển dụng cho từng người;
- Hết thời gian thực hiện chế độ công chức dự bị, đơn vị lập hồ sơ gửi Sở Nội vụ ra Quyết định tuyển dụng vào công chức nhà nước.
3. Tuyển dụng viên chức trong đơn vị sự nghiệp của nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức chính trị- xã hội nghề nghiệp
a) Đối với các đơn vị đủ điều kiện thành lập hội đồng tuyển dụng có từ 5- 7 thành viên theo quy định của Nghị định 121/2006/NĐ-CP: Thực hiện thông qua hình thức thi tuyển hoặc xét tuyển, do Hội đồng tuyển dụng của đơn vị sự nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định số 121/2006/NĐ-CP và do Sở, Ban, ngành hoặc UBND huyện, thị xã (Cấp trên trực tiếp) phê duyệt trước khi Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp tiến hành ký hợp đồng làm việc;
b) Đối với các đơn vị sự nghiệp không đủ điều kiện thành lập Hội Đồng tuyển dụng theo quy định thì việc tuyển dụng viên chức do Hội Đồng cấp trên trực tiếp (Sở, ngành hoặc UBND huyện, thị xã) thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 10, Nghị định 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ.
4. Thẩm quyền ký hợp đồng làm việc đối với những cán bộ viên chức sự nghiệp mới được tuyển dụng
- Chủ tịch UBND tỉnh ký hợp đồng làm việc với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh;
- Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã ký hợp đồng làm việc với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc;
- Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực tiếp ký hợp đồng làm việc với những người trúng tuyển còn lại.
IV. THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NGẠCH, LƯƠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
- Nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn đối với chuyên viên cao cấp;
- Bổ nhiệm vào ngạch, chuyển ngạch đối với ngạch chuyên viên chính và tương đương;
- Xếp lương, nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với các chức danh: Chuyên trách HĐND cấp tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND huyện, thị xã; cấp trưởng, cấp phó các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND huyện, thị xã; các chức danh do Chủ tịch UBND tỉnh cử, bổ nhiệm trong các Công ty TNHH 1 thành viên 100% vốn nhà nước;
- Quyết định mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm;
- Phê duyệt kết quả xét chuyển loại công chức, viên chức từ công chức loại C, loại B lên loại B, loại A.
2. Giám đốc Sở Nội vụ quyết định
- Nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (Trừ các chức danh thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh nêu tại Điểm 1, Khoản IV).
3. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, Chánh Văn phòng HĐND tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội quyết định
- Bổ nhiệm vào ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại, xếp lương, nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống trong cơ quan hành chính;
- Bổ nhiệm vào ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại, xếp lương, nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với các chức danh cấp trưởng, cấp phó và các chức danh do Thủ trưởng cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh bổ nhiệm đang giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống trong đơn vị sự nghiệp trực thuộc cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh.
4. Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh, các tổ chức hội cấp tỉnh được giao biên chế quyết định
Bổ nhiệm vào ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại, xếp lương, nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống trong đơn vị (Trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh quy định tại Điểm 1, Khoản IV).
5. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã quyết định
- Bổ nhiệm vào ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại, xếp lương, nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống trong trong các cơ quan chuyên môn của UBND huyện, thị xã;
- Bổ nhiệm vào ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại, xếp lương, nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với các chức danh do Chủ tịch UBND huyện, thị xã bổ nhiệm trong đơn vị sự nghiệp trực thuộc đang giữ ngạch chuyên viên trở xuống.
6. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã quyết định
Bổ nhiệm vào ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại, xếp lương, nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống của đơn vị (Trừ các chức danh thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của cấp trên).
V. ĐIỀU ĐỘNG, LUÂN CHUYỂN, BIỆT PHÁI, NGHỈ HƯU, KỶ LUẬT, THÔI VIỆC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Đối với cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính
1.1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định:
Điều động, luân chuyển, biệt phái, nghỉ hưu, kỷ luật, thôi việc đối với các chức danh cán bộ lãnh đạo quản lý do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm;
1.2. Giám đốc Sở Nội vụ ra quyết định:
- Điều động cán bộ, công chức giữa các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã;
- Điều động công chức, viên chức từ khối sự nghiệp sang khối hành chính và ngược lại thuộc biên chế của các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã;
- Thuyên chuyển và tiếp nhận công chức, viên chức từ khối hành chính đến các cơ quan ngoài tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, khối Đảng, đoàn thể, khối doanh nghiệp nhà nước và ngược lại trên cơ sở đề nghị của các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã;
1.3. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã quyết định:
- Điều động, luân chuyển, biệt phái, đối với cán bộ công chức giữa các đơn vị trong cùng khối (Hành chính hoặc sự nghiệp) thuộc thẩm quyền cấp mình quản lý (Trừ các chức danh do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm);
- Quyết định nghỉ hưu, kỷ luật, thôi việc đối với cán bộ công chức thuộc cơ quan mình quản lý (Trừ các chức danh do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm).
2. Đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp và các tổ chức chính trị xã hội
- Chủ tịch UBND tỉnh quyết định điều động, thuyên chuyển, biệt phái, nghỉ hưu, thôi việc, kỷ luật đối với các chức danh do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm;
- Giám đốc Sở Nội vụ quyết định thuyên chuyển ra ngoài tỉnh đối với những người có trình độ Thạc sĩ trở lên;
- Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch hội cấp tỉnh quyết định điều động, thuyên chuyển, biệt phái, nghỉ hưu, thôi việc, kỷ luật, đối với các chức danh do cấp mình bổ nhiệm;
- Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp quyết định tiếp nhận, thuyên chuyển, luân chuyển, nghỉ hưu, cho thôi việc, kỷ luật đối với cán bộ, viên chức trong đơn vị (Trừ các chức danh do cấp trên bổ nhiệm).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn các đơn vị thực hiện các nội dung phân cấp và sửa đổi, bổ sung Đề án xét tuyển viên chức trình UBND tỉnh ban hành để thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2008 và thay thế Quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 27/9/2004 và Quyết định số 1331/2005/QĐ-UBND ngày 06/7/2005 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 1331/2005/QĐ-UBND về phân cấp tuyển dụng cán bộ, công chức do Tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền quyết định tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng và quản lý công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty TNHH một thành viên do UBND tỉnh làm chủ sở hữu do Tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền quyết định tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng và quản lý công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty TNHH một thành viên do UBND tỉnh làm chủ sở hữu do Tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1 Quyết định 49/2014/QĐ-UBND Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công, viên chức và người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND phân cấp tuyển dụng công, viên chức và lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- 5 Quyết định 85/2007/QĐ-UBND Quy định tạm thời về thẩm quyền quản lý đối với Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6 Nghị định 08/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị
- 7 Nghị định 09/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
- 8 Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 9 Nghị định 83/2006/NĐ-CP Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại,giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước
- 10 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 11 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 12 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 13 Nghị định 112/2004/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp nhà nước
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị
- 16 Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 17 Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước
- 18 Nghị định 71/2003/NĐ-CP về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
- 19 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 1 Quyết định 1331/2005/QĐ-UBND về phân cấp tuyển dụng cán bộ, công chức do Tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- 3 Quyết định 85/2007/QĐ-UBND Quy định tạm thời về thẩm quyền quản lý đối với Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bình Phước
- 5 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND phân cấp tuyển dụng công, viên chức và lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 6 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền quyết định tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng và quản lý công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty TNHH một thành viên do UBND tỉnh làm chủ sở hữu do Tỉnh Quảng Trị ban hành
- 7 Quyết định 49/2014/QĐ-UBND Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công, viên chức và người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương