ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2009/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 20 tháng 5 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC GIÁ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHỨNG THỰC CỦA CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ TRONG TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Thông tư 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Liên Bộ Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời mức giá cung cấp các dịch vụ có liên quan đến chứng thực của cấp huyện và cấp xã trong tỉnh Trà Vinh, cụ thể:
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng cho cá nhân, tổ chức có yêu cầu và được UBND huyện-thị xã, Phòng Tư pháp huyện-thị xã, UBND xã - phường - thị trấn (sau đây gọi là cơ quan chứng thực cấp huyện và cấp xã) cung cấp các dịch vụ có liên quan đến chức năng chứng thực.
2. Mức thu:
TT | Loại dịch vụ | Mức thu | Ghi chú |
01 | Soạn thảo hợp đồng, giao dịch theo mẫu | 20.000đ/trang |
|
02 | Soạn thảo hợp đồng, giao dịch không theo mẫu | 50.000đ/trang |
|
03 | Đánh máy giấy tờ, tài liệu | 10.000đ/trang |
|
04 | Sao chụp giấy tờ, tài liệu | ||
| Khổ giấy A4 | 500đ/mặt |
|
1000đ/2mặt |
| ||
Khổ giấy A3 | 1000đ/mặt |
| |
1500đ/2mặt |
|
3. Quản lý và sử dụng:
Cơ quan chứng thực cấp huyện và cấp xã có trách nhiệm:
a) Khi thu tiền dịch vụ phải thực hiện chế độ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Trường hợp cung cấp dịch vụ có giá trị thấp dưới mức quy định không phải lập hóa đơn, nếu người yêu cầu cung cấp dịch vụ yêu cầu cấp hóa đơn thì phải lập hóa đơn, nếu không yêu cầu cấp hóa đơn thì phải lập bảng kê theo quy định để làm căn cứ tính thuế.
b) Mở sổ sách kế toán để theo dõi, hạch toán riêng chi phí, doanh thu các khoản dịch vụ theo pháp luật về kế toán thống kê.
c) Số tiền thu được qua thực hiện dịch vụ, sau khi nộp thuế theo quy định, trang trải các chi phí cần thiết phục vụ cho hoạt động dịch vụ, số còn lại được sử dụng để phục vụ cho việc mua sắm, sửa chữa, v.v ..., phục vụ trở lại cho công tác chứng thực của đơn vị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; bãi bỏ Quyết định 07/2005/QĐ-UBT ngày 04/02/2005 của UBND tỉnh Trà Vinh ban hành quy định mức thu phí dịch vụ của Phòng Công chứng số 1 tỉnh Trà Vinh, Quyết định 09/2005/QĐ-UBT ngày 17/02/2005 của UBND tỉnh Trà Vinh ban hành về việc áp dụng mức thu phí dịch vụ trong thực hiện cung cấp các dịch vụ có liên quan đến chức năng chứng thực của UBND cấp huyện, UBND cấp xã thuộc tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã; Trưởng Phòng Tư pháp huyện, thị xã; Chủ tịch UBND xã - phường - thị trấn có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 07/2005/QĐ-UBT về mức thu phí dịch vụ của Phòng Công chứng số 1 tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2 Quyết định 09/2005/QĐ-UBT áp dụng mức thu phí dịch vụ trong thực hiện cung cấp các dịch vụ có liên quan đến chức năng chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3 Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành giai đoạn 2014-2018
- 4 Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành giai đoạn 2014-2018
- 1 Quyết định 1953/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Thông tư liên tịch 91/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
- 4 Luật Công chứng 2006
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 07/2005/QĐ-UBT về mức thu phí dịch vụ của Phòng Công chứng số 1 tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2 Quyết định 09/2005/QĐ-UBT áp dụng mức thu phí dịch vụ trong thực hiện cung cấp các dịch vụ có liên quan đến chức năng chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3 Quyết định 1953/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành giai đoạn 2014-2018