UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2009/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 14 tháng 4 năm 2009 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỶ LỆ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
1. Đơn giá thuê đất 01 năm được tính bằng giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành nhân với tỷ lệ thuê đất được quy định kèm theo Quyết định này.
2. Đơn giá thuê mặt nước được tính theo quy định kèm theo Quyết định này.
3. Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của mỗi dự án không thay đổi trong thời hạn 05 năm. Sau khi hết thời hạn 05 năm thì đơn giá thuê đất, thuê mặt nước được điều chỉnh lại cho thời gian tiếp theo.
4. Tiền thuê đất, thuê mặt nước 01 năm được tính trên cơ sở đơn giá thuê đất, thuê mặt nước 01 năm nhân với diện tích thực tế thuê đất (kể cả diện tích lộ giới), thuê mặt nước. Tiền thuê đất, thuê mặt nước được tính kể từ khi bàn giao đất, mặt nước.
Điều 3. Trách nhiệm của Sở Tài chính, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã
1. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất, thuê mặt nước.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã quyết định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND tỉnh ngày 28 tháng 8 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TỶ LỆ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT | Tên đường phố | Đoạn đường | Tỷ lệ thuê đất | |
Từ | Đến | |||
| 1. Thị xã Bến Tre |
|
|
|
01 | Nguyễn Đình Chiểu | Bùng binh Đồng Khởi | Phan Ngọc Tòng | 2% |
|
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trung Trực | 2% |
|
| Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Huệ | 2% |
|
| Nguyễn Huệ | Cầu Cá Lóc | 2% |
|
| Cầu Cá Lóc | Cống An Hòa | 2% |
|
| Cống An Hòa | Cầu Gò Đàng | 2% |
|
| Cầu Gò Đàng | Ngã ba Phú Hưng | 2% |
02 | Nguyễn Huệ | Hùng Vương | Hai Bà Trưng | 2% |
|
| Hai Bà Trưng | Phan Đình Phùng | 2% |
|
| Phan Đình Phùng | Nguyễn Thị Định | 2% |
|
| Nguyễn Thị Định | Hết ranh thị xã | 2% |
03 | Nguyễn Trung Trực | Trọn đường |
| 2% |
04 | Hùng Vương | Nguyễn Huệ | Phan Ngọc Tòng | 2% |
|
| Phan Ngọc Tòng | Đồng Khởi | 2% |
|
| Đồng Khởi | Cầu Kiến Vàng | 2% |
|
| Cầu Kiến Vàng | Cầu Bến Tre II | 2% |
|
| Cầu Bến Tre II | Bến phà Hàm Luông | 2% |
05 | Lê Lợi | Nguyễn Huệ | Phan Ngọc Tòng | 2% |
|
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trãi | 2% |
06 | Lê Quí Đôn | Trọn đường |
| 2% |
07 | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Trung Trực | Phan Ngọc Tòng | 2% |
|
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trãi | 2% |
08 | Lê Đại Hành | Trọn đường |
| 2% |
09 | Lộ số 4 | Trọn đường |
| 2% |
10 | Phan Ngọc Tòng | Hùng Vương | Nguyễn Đình Chiểu | 2% |
|
| Nguyễn Đình Chiểu | Đường 3 tháng 2 | 2% |
11 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Trọn đường |
| 2% |
12 | Nguyễn Trãi | Trọn đường |
| 2% |
13 | Nguyễn Du | Trọn đường |
| 2% |
14 | Nam kỳ khởi nghĩa | Trọn đường |
| 2% |
15 | Đồng Khởi | Cầu Bến Tre I | Bùng binh | 2% |
|
| Bùng binh | Tượng đài Đồng Khởi | 2% |
|
| Cổng chào thị xã | Nút giao thông trung tâm | 2% |
|
| Nút giao thông trung tâm | Đến ngã tư Phú Khương | 2% |
|
| Ngã tư Phú Khương | Ngã tư Tân Thành | 2% |
16 | Đường 3 tháng 2 | Trọn đường |
| 2% |
17 | Hai Bà Trưng | Nguyễn Huệ | Đường 30 tháng 4 | 2% |
18 | Trần Quốc Tuấn | Trọn đường |
| 2% |
19 | Lê Lai | Trọn đường |
| 2% |
20 | Đống Đa | Trọn đường |
| 2% |
21 | Chi Lăng 1 | Trọn đường |
| 2% |
22 | Chi Lăng 2 | Trọn đường |
| 2% |
23 | Cách mạng tháng 8 | Bùng binh Đồng Khởi | Ngô Quyền | 2% |
|
| Ngô Quyền | Cầu Nhà thương | 2% |
24 | Đường 30 tháng 4 | Đường 3 tháng 2 | Cổng chào | 2% |
25 | Ngô Quyền | Trọn đường |
| 2% |
26 | Tán Kế | Trọn đường |
| 2% |
27 | Lãnh Binh Thăng | Trọn đường |
| 2% |
28 | Thủ Khoa Huân | Trọn đường |
| 2% |
29 | Phan Đình Phùng | Trọn đường |
| 2% |
30 | Đoàn Hoàng Minh | Cầu Nhà thương | Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu | 2% |
|
| Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu | Cầu Bình Nguyên | 2% |
|
| Cầu Bình Nguyên | Đường Đồng Khởi | 2% |
31 | Nguyễn Thị Định | Đồng Khởi | Nguyễn Huệ | 2% |
|
| Nguyễn Huệ | Lộ Thầy Cai | 2% |
|
| Lộ Thầy Cai | Ngã ba Phú Hưng | 2% |
32 | Nguyễn Văn Tư | Chợ ngã năm | Cầu 1 tháng 5 | 2% |
|
| Cầu 1 tháng 5 | Ngã tư Bình Phú | 2% |
|
| Ngã tư Bình Phú | Bến phà Hàm Luông | 1,5% |
33 | Hoàng Lam | Trọn đường |
| 2% |
34 | Trương Định | Trọn đường |
| 2% |
35 | Lộ Cầu Mới | Trọn đường |
| 2% |
36 | Quốc lộ 60 | Cầu Bến Tre II (đường Hùng Vương) | Ngã tư Tân Thành | 2% |
|
| Ngã tư Tân Thành | Giáp ranh Châu Thành | 1,5% |
37 | ĐT.885 | Ngã ba Phú Hưng | Cầu Chẹt Sậy | 2% |
38 | ĐT.884 | Ngã tư Tân Thành | Cầu Sân bay | 1,5% |
|
| Cầu Sân bay | Cầu Sơn Đông | 1,5% |
|
| Cầu Sơn Đông | Hết ranh thị xã | 1% |
39 | ĐT.887 | Cầu Cái Cối | Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre II | 2% |
|
| Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre II | Cầu Bến Tre II (phía Mỹ Thạnh An) | 1,5% |
|
| Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre II | Cầu Vĩ | 1,5% |
|
| Cầu Vĩ | Hết ranh thị xã | 1% |
40 | Lộ Thầy Cai | Trọn đường |
| 1,5% |
41 | Lộ bãi rác | Trọn đường |
| 1% |
42 | Lộ Phú Khương - phường 8 | Trọn đường |
| 1,5% |
43 | Lộ Phú Hào - Phú Hữu - Bờ Đấp | Trọn đường |
| 1% |
44 | Lộ đình Phú Hào | Trọn đường |
| 1% |
45 | Lộ Vàm Bình Phú | Trọn đường |
| 1% |
46 | Đường phường 6 - Bình Phú | Từ phường 6 | Hết ranh phường 6 | 1,5% |
|
| Hết ranh phường 6 | Hết ranh Bình Phú | 1% |
47 | Đường phường 7 - Bình Phú | Ngã ba QL.60 | Hết ranh phường 7 | 1,5% |
|
| Hết ranh phường 7 | Hết ranh Bình Phú | 1% |
48 | Lộ Sơn Đông - Mỹ Thành | Từ Sơn Đông | Đến hết ranh Sơn Đông | 1% |
49 | Lộ 19/5 | Trọn đường |
| 1% |
50 | Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh | Trọn đường |
| 1% |
51 | Lộ Giồng Xoài | Trọn đường |
| 1% |
52 | Lộ Tiểu dự án | Ranh Sơn Phú | Cầu Thơm | 1,5% |
|
| Cầu Thơm | Cầu Trôm | 1,5% |
|
| Cầu Trôm | Cầu Kinh | 2% |
|
| Cầu Kinh | Ranh xã Nhơn Thạnh | 1,5% |
|
| Ranh xã Nhơn Thạnh | Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh | 1% |
53 | Lộ cầu Nhà Việc | Từ ĐT.887 | Cầu Nhà Việc | 1% |
54 | Lộ Thống Nhất | Trọn đường |
| 2% |
55 | Khu dân cư Ao Sen- chợ Chùa | Ô 1, 2, 3, 4, 6 |
| 2% |
|
| Ô 8 |
| 2% |
|
| Ô 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16 |
| 2% |
56 | Khu dân cư Sao Mai | Đường số 3, 5 |
| 2% |
|
| Đường số 2 |
| 1,5% |
|
| Đường số 1, 4 |
| 1,5% |
57 | Khu dân cư 225 | Đường số 1, 2 |
| 1,5% |
|
| Đường số 3, 4, 5 |
| 1,5% |
|
| Đường số 6, 7, 8, 9 |
| 1,5% |
58 | Khu dân cư Phú Dân |
|
| 1% |
59 | Đường vào cầu Hàm Luông mới | Thuộc địa phận phường 6 |
| 1,5% |
|
| Thuộc địa phận Bình Phú |
| 1% |
| 2. Huyện Châu Thành |
|
|
|
01 | Quốc lộ 60 cũ | Bến phà Rạch Miễu | Hết ranh Trường PTCS Tân Thạch mới | 1% |
|
| Từ ranh Trường PTCS Tân Thạch mới | Cống số 3 | 1% |
|
| Cống số 3 | Ngã tư huyện | 1,5% |
|
| Ngã tư huyện | Cầu Ba Lai | 1,5% |
|
| Cầu Ba Lai | Ngã ba Mũi tàu | 1,5% |
|
| Ngã ba Mũi tàu | Ngã tư Tuần Đậu | 1,5% |
|
| Ngã tư Tuần Đậu | Cống phế binh | 1,5% |
|
| Cống phế binh | Giáp thị xã | 1,5% |
02 | Quốc lộ 60 mới | Cầu Rạch Miễu | Trạm thu phí | 1% |
|
| Trạm thu phí | Ngã ba Mũi tàu | 1,5% |
03 | ĐT.883 | Ngã tư huyện | Hướng Bình Đại 500m | 1,5% |
|
| Hướng Bình Đại 500m | Lộ ngang | 1% |
|
| Lộ ngang | Cầu An Hóa | 1% |
04 | ĐT.884 | Giáp Sơn Đông | Lộ vào Sơn Hòa | 1% |
|
| Lộ vào Sơn Hòa | Trên ngã ba Nhà máy đường 500m | 1% |
|
| Trên ngã ba Nhà máy đường 500m | Chùa số 1 Tiên Thuỷ | 1% |
|
| Chùa số 1 Tiên Thuỷ | Cầu Tre Bông | 1% |
|
| Cầu Tre Bông | Nhà văn hóa xã Tân Phú 500m | 1% |
|
| Nhà văn hóa xã Tân Phú 500m | Lộ nhà thờ trên cầu chợ Tân Phú | 1% |
|
| Lộ nhà thờ trên cầu chợ Tân Phú | Cách Bến phà Tân Phú 100m | 1% |
|
| Cách Bến phà Tân Phú 100m | Bến phà Tân Phú | 1% |
05 | ĐH.02 (HL.175) | Ngã tư huyện | Ngã tư QL.60 mới | 1,5% |
|
| Ngã tư QL.60 mới | Uỷ ban nhân dân xã An Khánh | 1% |
|
| Uỷ ban nhân dân xã An Khánh | Cầu Kinh Điều | 1% |
|
| Uỷ ban nhân dân xã Phú Túc | Lên xuống 500m | 1% |
|
| Các đoạn còn lại |
| 1% |
06 | ĐH.01 (HL.173) | Ngã tư Tuần Đậu | Lên xuống 500m | 1% |
|
| Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Tam Phước | Trung tâm Giống cây trồng | 1% |
|
| Trung tâm Giống cây trồng | Chợ Phước Hậu | 1% |
|
| Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Hữu Định | Bệnh viện Tâm thần | 1% |
|
| Bệnh viện Tâm thần | Kênh Chẹt Sậy | 1% |
|
| Các đoạn còn lại |
| 1% |
07 | ĐH.03 (HL.187) | Bến xe Tân Thạch | Cầu Chợ | 1% |
|
| Cầu Chợ | Lộ vào Cảng Giao Long | 1% |
|
| Ngã ba vào chợ Tân Thạch phía Tân An Thị | Quốc lộ 60 mới | 1% |
08 | ĐH.04 (HL.188) | Ngã 4 giáp QL.60 cũ | Dưới Trường PTTH Châu Thành A 100m | 1% |
|
| Dưới Trường PTTH Châu Thành A 100m | Lộ ngang | 1% |
|
| Ngã tư Uỷ ban nhân dân xã An Hóa | Lộ Bái Lệ | 1% |
|
| Các đoạn còn lại |
| 1% |
09 | Khu quy hoạch chợ Ba Lai |
|
| 1,5% |
10 | Lộ số 3 thị trấn | Trọn đường |
| 1% |
11 | Lộ Giồng Da | Đoạn thị trấn |
| 1% |
|
| Đoạn Phú An Hòa |
| 1% |
12 | Lộ số 9 thị trấn | Trọn đường |
| 1% |
13 | Lộ số 11 thị trấn | Trọn đường |
| 1% |
14 | Lộ Điệp (Phú An Hòa) | Trọn đường |
| 1% |
15 | Lộ ngang (An Phước-Phú An Hòa) | ĐT.883 | ĐH.04 | 1% |
16 | Lộ Chùa (Qưới Sơn) | Trọn đường |
| 1% |
17 | Lộ vào cảng | Trọn đường |
| 1% |
18 | Lộ An Hóa | Trọn đường |
| 1% |
19 | Lộ bãi rác | Trọn đường |
| 1% |
20 | Lộ Sơn Hòa | Trọn đường |
| 1% |
21 | Lộ Mỹ Thành | Cầu Hàm Luông | Ngã ba Uỷ ban nhân dân xã Mỹ Thành | 1% |
22 | Lộ Thơ | Ngã ba Thành Triệu | Ngã ba Phú Túc | 1% |
23 | Lộ Tiên Thuỷ | Ngã ba Huyện đội cũ | Lộ bà Bèo | 1% |
24 | Lộ Tú Điền | Giáp thị xã | Ngã tư ĐH.01 (lộ 173) | 1% |
|
| Ngã tư ĐH.01 (lộ 173) | Ngã ba Phước Thạnh | 1% |
25 | Đường vào Nhà máy đường An Hiệp – Châu Thành | Đường 884 | Cổng Nhà máy đường | 1% |
| 3. Huyện Thạnh Phú |
|
|
|
01 | Dãy phố chợ (dãy 1) | Bưu điện | Chợ cá cũ (dài 136m) | 2% |
|
| Chợ cá cũ | Nhà ông tư Thới | 1,5% |
| Dãy phố chợ (dãy 2) | Thư viện | Nhà ông Nguyện (dài 292m) | 2% |
|
| Nhà bà Nương | Trụ điện số 21 (dài 203m) | 1,5% |
02 | Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến ngã ba nhà ông Nguyện |
| Dài 278m | 1,5% |
03 | Từ tập thể Ngân hàng đến ngã ba bà Cẩu |
| Dài 357m | 1% |
04 | Ngã ba bà Cẩu đến ngã tư nhà thờ |
| Dài 524m | 1,5% |
05 | Đoạn từ ngã ba bà Cẩu đến Xí nghiệp nước đá |
| Dài 1.064m | 1,5% |
06 | Đoạn từ Xí nghiệp nước đá đến ngã tư Bến Sung |
| Dài 180m | 1% |
07 | Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến ngã tư Cây Da |
| Dài 476m | 1,5% |
08 | Đoạn từ ngã tư Cây Da đến ngã tư Bến Sung |
| Dài 718m | 1% |
09 | Đoạn từ ngã tư Cây Da đến ngã tư bến xe |
| Dài 328m | 1,5% |
10 | Đoạn từ ngã tư Cây Da đến cầu chùa Bình Bát |
| Dài 206m | 1% |
11 | Cầu chùa Bình Bát đến trại giam |
| Dài 200m | 1% |
12 | Đoạn từ ngã ba Tam quan đến UBND thị trấn |
| Dài 406m | 1,5% |
13 | Đoạn từ tiệm vàng Vũ Lan đến đầu lộ Thuỷ sản (Chi cục Thuế) |
| Dài 234m | 1% |
14 | Đoạn từ tiệm Nghĩa Hưng đến cổng chùa Bình Bát |
| Dài 168m | 1% |
15 | Đoạn từ trụ điện số 21 đến trạm hạ thế thuỷ sản |
| Dài 791m | 1% |
16 | Đoạn từ ngã tư bến xe đến Trường cua Bình Thạnh |
| Dài 618m | 1% |
17 | Đoạn từ nhà ông Đệ đến nhà bà hai Lý |
| Dài 210m | 1% |
18 | Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến nhà chị Phú |
| Dài 240m | 1% |
19 | Từ Cửa hàng nông sản cũ đến đường trại giam |
| Dài 150m | 1% |
20 | Xã Đại Điền - ĐH.24 | Cổng chào xã Phú Khánh | Hết Trạm Y tế Đại Điền (dài 588m) | 1% |
21 | Xã Tân Phong - QL.57 | Nhà Phan Văn Ân | Hết nhà Phan Văn Năm (dài 515m) | 1,5% |
|
| Nhà Phan Văn Năm | Đầu lộ Cái Lức (dài 315m) | 1% |
|
| Nhà Phan Văn Ân | Lộ dal nhà sáu Quí (dài 170m) | 1% |
22 | ĐH.24 (HL.24) | Đầu cầu Tân Phong | Lộ mới (đường bảy Phong) (dài 300m) | 1% |
23 | ĐH.24 (HL.24) | Trạm Y tế | Cống sáu Anh (dài 220m) | 1% |
24 | Xã Phú Khánh- ĐH.24 | Lộ dal nhà Trần Bá Hùng | Hết Trường Mẫu giáo trung tâm (dài 400m) | 1% |
25 | Xã Qưới Điền -QL.57 | Lộ Kho bạc (nhà thờ) | Hết trường PTCS (dài 690m) | 1% |
26 | Xã Mỹ Hưng - ĐH.25 (HL.11) | Cổng UBND xã | Hết trường cấp II (dài 220m) | 1% |
|
| Mặt đập chợ Giồng Chùa | Ranh đê bao (dài 330m) | 1% |
27 | - ĐH.25 | Ranh UBND xã | Cống hai Tấn (dài 280m) | 1% |
28 | Xã An Thạnh - ĐH.27 (HL.16) | Đầu cầu nhà thờ xã An Thạnh | Đầu ĐH.27 (HL.16) (dài 120m) | 1% |
29 | ĐH.27 (HL.27) | Đầu ĐH.27 (HL.27) | Nhánh rẽ lộ Cống Đá dài 200m | 1% |
30 | Xã Bình Thạnh | Mặt tiền chợ Bến Sung |
| 1% |
31 | Xã An Điền - (HL.12 cũ) | Ngã ba ĐH.29 (HL.29) mặt tiền chợ | Hộ Trần Văn Mai (dài 350m) | 1% |
32 | Xã Giao Thạnh ĐH.30 (HL.07) | QL.57 | Cuối Trạm Y tế (dài 125m) | 1% |
33 | ĐH.30 (HL.07) | Nhà tám Lược | Lộ Bờ Lớn | 1% |
34 | QL.57 | Cổng Trường cấp III | Nửa mặt đập Khém Thuyền (dài 950m) | 1,5% |
35 | Dãy sau chợ | Nhà Lê Văn Văn | Hết hộ Lê Văn Chánh (dài 150m) | 1% |
| 4. Huyện Chợ Lách |
|
|
|
01 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ |
|
| 2% |
02 | Hai dãy phố: Đội thuế thị trấn, phân phối điện, Phòng Tư pháp, Phòng Tài chính - Kế hoạch |
|
| 2% |
03 | Dãy phố bờ sông Chợ Lách | Nhà Võ Văn Thái (mười Vinh), thửa số 148 (36) | Hết nhà Toàn Phát, thửa số 78 (36) | 2% |
04 | Quốc lộ 57 (phần nội ô) | Phòng Văn hóa -TDTT thửa số 15 (35) | Hết ranh Trường cấp II thị trấn cũ | 2% |
|
| Nhà ông Trần Văn Trứ (tiệm hàn Tư Trứ), thửa số 99 (35) | Quy hoạch chợ, thửa số 122 (35) | 2% |
|
| Quy hoạch chợ, thửa số 122 (35) | Giáp đất ông Đặng Yến Xương (tư Xướng), thửa số 56 (39) | 2% |
|
| Hết ranh Trường cấp II thị trấn cũ | Đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39) | 2% |
|
| Đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39) | Giáp đường số 11 | 2% |
|
| Đất ông Huỳnh Phúc Thọ (điện tử Lê Bình), thửa số 58 (39) | Giáp bến xe thị trấn Chợ Lách | 2% |
|
| Đường số 11 | Hết đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé), thửa số 183 (30) | 1,5% |
|
| Bến xe thị trấn Chợ Lách, thửa số 19 (41) | Hết đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (42) | 1,5% |
|
| Giáp đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé), thửa số 183 (30) | Giáp đất bà Phạm Thị Liễu (nhà trẻ Xuân Nhi), thửa số 141 (30) | 1,5% |
|
| Giáp đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (42) | Hết đất ông Huỳnh Văn Mười (mười Cuộc), thửa số 5 (30) | 1,5% |
|
| Giáp đất bà Phạm Thị Liễu (nhà trẻ Xuân Nhi), thửa số 141 (30) | Giáp đường tránh QL.57, thửa số 275 (31) | 1% |
|
| Giáp đất ông Huỳnh Văn Mười (mười Cuộc), thửa số 5 (30) | Hết đất ông Phạm Văn Hải, thửa số 299 (31) | 1% |
05 | Khu phố 2 | Tổ giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT | Hết đất bà Điều Thị Liệt (Công ty TNHH Út Nghị), thửa số 43 (35) | 2% |
|
| Giáp đất bà Điều Thị Liệt (Công ty TNHH Út Nghị), thửa số 43 (35) | Hết đất bà Nguyễn Thị Tâm, thửa số 39 (35) | 2% |
|
| Giáp đất ông Nguyễn Thế Tài, thửa số 19 (35) | Hết đất bà Nguyễn Thị Hường, thửa số 124 (35) | 2% |
|
| Giáp đất bà Nguyễn Thị Hường, thửa số 124 (35) | Đường số 11 | 1,5% |
|
| Đường số 11 | Vườn hoa (cầu kinh cũ) | 1% |
|
| Giáp đường số 11 (nhà ông Rồng), thửa số 45 (34) | Giáp đường tránh QL.57 | 1% |
|
| Ngã ba nhà ông Trương Văn Hiệp (Hiệp gà), thửa số 40 (35) | Giáp đường số 11 (nhà bà Thuý), thửa số 29 (34) | 1% |
06 | Đường số 11 | Giáp QL.57 | Hết quán Hiếu Nhân, thửa số 23 (34) | 1,5% |
07 | Khu phố 2 - khu phố 3 | Ngã ba ông Tài, thửa số 18 (35)-30 (35) | Ngã ba bệnh viện (cổng sau Phòng Công an huyện), thửa số 17 (28) | 1,5% |
08 | Đường bờ kè khu phố 2 | Giáp nhà Toàn Phát, thửa số 60 (35) | Hết đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24) | 1% |
|
| Giáp đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24) | Vàm Lách, thửa số 12 (7) | 1% |
09 | Đường Sơn Quy | Ngã ba bệnh viện, thửa số 19 (28) | Hết đất ông Nguyễn Văn Niềm (bác sĩ Niềm), thửa số 4 (29) | 1% |
|
| Giáp đất bác sĩ Nguyễn Văn Niềm, thửa số 04 (29) | Ngã tư chùa Tiên Thiên: hết nhà bà Trần Thị Năm, thửa số 27 (14). Hết đất ông Phạm Quốc Dũng, thửa số 20 (20) | 1% |
|
| Giáp ngã tư chùa Tiên Thiên | Hết đường Sơn Quy (Vàm Lách). Hết đất ông Trần Văn Tỷ, thửa số 22 (07) phía trái. Hết đất ông Trần Văn Tý, thửa số 07 (4) phía phải | 1% |
|
| Giáp đường Sơn Quy. Giáp đất ông Trần Văn Tỷ, thửa số 22 (07) phía trái. Hết đất ông Trần Văn Chính, thửa số 16 (07) phía phải | Hết Vàm Lách: giáp đất ông Nguyễn Văn Khưu, thửa số 12(07) phía trái. Hết đất của Công ty TNHH Mosan thuê, thửa số 01 (07) phía phải | 1% |
10 | ĐH.41 (ĐH.21 cũ) | QL.57 (điện tử Lê Bình), thửa số 56 (39)-48 (39) | Cầu chùa Ban Chỉnh, thửa số 1 (45) - 4 (44) | 1,5% |
|
| Cầu chùa Ban Chỉnh, thửa số 28 (45) | Hết đất ông Đỗ Hoàng Hưởng (bán VLXD), thửa số 58 (45) | 1% |
11 | Đường bờ kè khu phố 4 | Văn phòng tổ dịch vụ du lịch, thửa số 49 (36) | Nhà ông Nguyễn Khắc Vũ, thửa số 122 (36) | 1% |
12 | Khu phố 4 | Bến đò ngang, thửa số 108 (36) | Hết cây xăng Phong Phú, thửa số 347 (2) | 1% |
|
| Giáp nhà ông Nguyễn Khắc Vũ, thửa số 122 (36) | Cầu Đình, thửa số 99 (36) | 1% |
|
| Cầu Đình, thửa số 99 (36) | Cầu Cả Ớt, thửa số 4 (27) - 6 (27) | 1% |
|
| Cầu Cả Ớt | Hết đất bà Dương Hồng Tiến, thửa số 2 (26) | 1% |
13 | QL.57 (phần thuộc xã Sơn Định) | Giáp cây xăng Phong Phú, thửa số 335 (2) | Cổng ấp văn hóa Sơn Lân, thửa số 2695 (2)-2103 (2) | 1% |
14 | QL.57 | Giáp đường tránh QL.57 | Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Chợ Lách, thửa số 11 và 12 (02), xã Hòa Nghĩa | 1% |
|
| Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Chợ Lách, thửa số 11 và 12 (02), xã Hòa Nghĩa | Giáp trụ sở Uỷ ban nhân dân xã Hòa Nghĩa, thửa số 118 (02) xã Hòa Nghĩa (phía phải) | 1% |
15 | Đường tránh QL.57 | Cầu Chợ Lách | Cầu km 63=203.5 (cầu nhà ông Lý Hoàng Văn), thửa số 07 (34) | 1,5% |
|
| Cầu km 63=203.5 (cầu nhà ông Lý Hoàng Văn), thửa số 07 (34) | Giáp tuyến tránh QL.57: hết đất ông Nguyễn Thanh Hà, thửa số 270 (31) | 1,5% |
16 | Đường số 14 (xã Sơn Định) | Cầu Cả Ớt, thửa số 2612 (01) | Vàm Lách, thửa số 121 (01) | 1% |
| 5. Huyện Ba Tri |
|
|
|
01 | Đường Trần Hưng Đạo, đường 30/4 (bên trái nhà lồng) Đường 29/3 (bên phải nhà lồng) Đường Nguyễn Trãi Đường Thái Hữu Kiểm Đường Vĩnh Phú | Ngã tư tư Trù
Trần Hưng Đạo
Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Thái Hữu Kiểm | ĐT.885
Uỷ ban nhân dân thị trấn
Võ Trường Toản Cầu Xây Trưng Trắc | 2% |
02 | Đường Nguyễn Du (trước Trường cấp III cũ) Đường Sương Nguyệt Anh | Nguyễn Trãi
Trần Hưng Đạo | ĐT.885
Võ Trường Toản | 2% |
03 | Đường Võ Trường Toản Đường Phan Ngọc Tòng Đường Vĩnh Phú | Sương Nguyệt Anh Trần Hưng Đạo Trưng Trắc | Vĩnh Phú Bệnh viện An Đức | 2% |
04 | Đường Phan Ngọc Tòng | Bệnh viện | An Bình Tây | 1% |
05 | ĐT.885 | Bến xe An Bình Tây | Trần Hưng Đạo | 1,5% |
06 | ĐT.885 - cầu Ba Tri (19/5 cũ) | Trần Hưng Đạo
| Cầu Ba Tri | 2% |
07 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | Ngã tư Phòng Giáo dục | Ngã 3 An Bình Tây | 1,5% |
|
| Nhà Bách hóa cũ | Ngã tư Phòng Giáo dục | 2% |
08 | Đường Lê Lợi Đ. Thủ Khoa Huân Đường Lê Tặng Đường Chu Văn An Đường Nguyễn Bích Đường Trưng Trắc Đường Trưng Nhị Đường Mạc Đỉnh Chi Đường Lê Lai Đường Trương Định | Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Thái Hữu Kiểm Vĩnh Phú Vĩnh Phú Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Thủ Khoa Huân | Nguyễn Đình Chiểu Nguyễn Đình Chiểu Sân vận động cũ Gò Vinh Trưng Trắc Võ Trường Toản Phan Ngọc Tòng Nguyễn Đình Chiểu Phan Ngọc Tòng Mạc Đỉnh Chi | 1%
|
09 | Đường Lê Lươm | Sương Nguyệt Anh | UBND thị trấn | 1,5% |
10 | Đường Nguyễn Tri Phương Đường Hoàng Diệu | Vĩnh Phú Phan Ngọc Tòng | Võ Trường Toản Vĩnh Phú | 1%
|
11 | Đường Trần Bình Trọng | Sương Nguyệt Anh | Cầu Ba Tri | 1% |
12 | ĐT.885 | Cầu Ba Tri | Giồng Trung | 2% |
13 | ĐH.14 (HL.14) | Nghĩa địa Nhị Tỳ | Ngã tư tư Trù | 1% |
14 | ĐH.14 (HL.14) | Nghĩa địa Nhị Tỳ | Cầu Môn Nước | 1% |
15 | Cầu Xây - chợ Vĩnh An | Cầu Xây | Chợ Vĩnh An | 1% |
16 | Đường Trần Văn An (đường trại giam) Đường Tán Kế Đ. Phan Thanh Giản Đ. Trần Quốc Toản | ĐH.14 (HL 14)
ĐT.885 Chùa Hưng An Tự | ĐT.885
Kênh 2 Niên Gò Táo | 1%
|
17 | Đ. Hoàng Hoa Thám | Trần Hưng Đạo | Chu Văn An | 1% |
18 | Đ. Hoàng Hoa Thám | Hoàng Hoa Thám | Đi Miễu | 1% |
19 | Đ. Phan Văn Trị | ĐT.885 | Kênh thị trấn | 1% |
20 | Đ. Nguyễn Thị Định | ĐT.885 | ĐH.14 (HL.14) | 1% |
| 6. Huyện Mỏ Cày |
|
|
|
01 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | Trọn đường | Dài 290m | 2% |
02 | Đường Công Lý | Ngã tư cầu Mỏ Cày | Hết ranh Chi điện lực Mỏ Cày (dài 471m) | 2% |
03 | Đường Lê Lai | Trọn đường | Dài 313m | 2% |
04 | Đường Trương Vĩnh Ký | Quốc lộ 60 | Hết ranh Phòng Kinh tế cũ (dài 362m) | 2% |
|
| Từ ranh Phòng Kinh tế cũ | Cuối đường (dài 50m) | 1% |
05 | Đ. Bùi Quang Chiêu | Trọn đường | Dài 273m | 2% |
06 | Đ. Phan Thanh Giản | Trọn đường | Dài 242m | 1,5% |
07 | Đường Nguyễn Du | Lê Lai | Cầu 17/1 (dài 577m) | 1,5% |
08 | Đường Nguyễn Du (nhánh rẽ) | Nguyễn Du | Chân cầu sắt cũ qua ấp 3 thị trấn Mỏ Cày (dài 112m) | 2% |
09 | Đường ấp Hội Yên | Ngã tư cầu Mỏ Cày | Hết đường (dài 915m) | 1,5% |
10 | Đường ấp 1 | Quốc lộ 60 | Hết đường | 1% |
11 | ĐH.20 | Ngã ba QL.60 | Bến đò Thom - Khánh Thạnh Tân | 1,5% |
12 | ĐH.22 | Ngã ba QL.57 | Cầu 17/1 (dài 305m) | 2% |
|
| Cầu 17/1 | Hết địa giới ấp 3 thị trấn Mỏ Cày (dài 300m) | 1,5% |
|
| Ranh ấp 3 và ấp An Thới, thị trấn Mỏ Cày | Ranh thị trấn Mỏ Cày - Định Thuỷ | 1% |
|
| Ranh thị trấn Mỏ Cày - Định Thuỷ | Uỷ ban nhân dân xã Định Thuỷ | 1% |
|
| Uỷ ban nhân dân xã An Định | Uỷ ban nhân dân xã An Thới | 1% |
13 | ĐH.23 | Ngã ba QL.57 | Về hướng Vàm Đồn 500m | 1% |
14 | Quốc lộ 57 | QL.60 | Hết Xí nghiệp cơ khí (dài 595m) | 1% |
|
| Ngã ba Thom - QL.60 | Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (ấp Hiệp Phước) xã Phước Hiệp (dài 680m) | 1,5% |
|
| Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) Phước Hiệp | Cầu Mương Điều (dài 900m) | 1,5% |
|
| Trên ngã tư Cái Quao (về hướng thị trấn Mỏ Cày) | Ngã tư Cái Quao (dài 300m) | 1% |
|
| Ngã tư Cái Quao | Hết trường THPT An Thới | 1% |
|
| Trên ngã tư Tân Trung (về hướng thị trấn Mỏ Cày 300m) | Dưới ngã tư Tân Trung 300m (về hướng Hương Mỹ) dài 600m | 1% |
|
| Ranh xã Hương Mỹ và xã Minh Đức | Cầu Móng - Hương Mỹ | 1% |
|
| Cầu Móng - Hương Mỹ | Ngã ba QL.57 và ĐH.23 | 1% |
15 | Quốc lộ 60 | Cầu Mỏ Cày | Cống chùa Bà dài 754m | 2% |
|
| Cống chùa Bà | Hết Trường THPT Chêguêvara (dài 596m) | 1,5% |
|
| Hết Trường THPT Chêguêvara | Hết địa phận thị trấn Mỏ Cày (dài 490m) | 1,5% |
|
| Cầu Mỏ Cày | Lộ bờ đai ấp 4 thị trấn Mỏ Cày (dài 550m) | 1,5% |
|
| Lộ bờ đai ấp 4 thị trấn Mỏ Cày | Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, thị trấn Mỏ Cày (dài 920m) | 1,5% |
|
| Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, thị trấn Mỏ Cày | Rạch Đình ấp Tân Phước, thị trấn Mỏ Cày (dài 830m) | 1,5% |
|
| Bến phà Hàm Luông | Cầu Cái Cấm (dài 720m) | 1,5% |
|
| Cầu Cái Cấm | Hết Trường THCS Nguyễn Văn Tư (dài 1.305m) | 1% |
16 | ĐT.882 | Ngã ba Bền | Trường Quân sự địa phương (dài 935m) | 1% |
|
| Trường Quân sự địa phương | Lộ Thanh Hòa, xã Phước Mỹ Trung (dài 1.105m) | 1% |
| 7. Huyện Giồng Trôm |
|
|
|
01 | Dãy phố hàng gạo chợ thị trấn | Giáp ĐT.885 | Dãy phố ngang cuối đường (chợ cá) | 2% |
02 | Dãy phố chợ thị trấn đối diện Bưu điện cũ | Giáp ĐT.885 | Dãy nhà ngang cuối đường | 2% |
03 | Đường tránh thị trấn | Ngã ba lộ K.20 | Ngã ba lộ trũng sình | 1% |
04 | ĐT.885 | Cầu Chẹt Sậy | Doanh nghiệp dầu Tiến Phát | 1,5% |
|
| Doanh nghiệp dầu Tiến Phát | Đường vào Trường mẫu giáo Mỹ Thạnh | 1,5% |
|
| Đường vào Trường mẫu giáo Mỹ Thạnh | Bưu điện Mỹ Thạnh | 2% |
|
| Bưu điện Mỹ Thạnh | Cống Lương Hòa - Mỹ Thạnh | 1,5% |
|
| Cống Lương Hòa - Mỹ Thạnh | Ngã ba Lương Hòa | 1,5% |
|
| Ngã ba Lương Hòa | Cầu đúc Lương Quới | 1,5% |
|
| Cầu đúc Lương Quới | Bến Sao Quỳ | 1,5% |
|
| Bến Sao Quỳ | Cống Cát lở Bình Hòa - thị trấn | 1,5% |
|
| Cống Cát lở Bình Hòa - thị trấn | Cổng chùa Huệ Khánh | 1,5% |
|
| Cổng chùa Huệ Khánh | Bệnh viện đa khoa | 1,5% |
|
| Bệnh viện đa khoa | Cổng chùa Huệ Quang | 1,5% |
|
| Cổng chùa Huệ Quang | Nhà khách Uỷ ban nhân dân huyện | 2% |
|
| Nhà khách Uỷ ban nhân dân huyện | Cổng Bình Thành | 2% |
|
| Cổng Bình Thành | Trạm bơm | 2% |
|
| Trạm bơm | Ngã ba Bình Thành | 1,5% |
|
| Ngã ba Bình Thành | Ngã tư Giồng Trường | 1,5% |
|
| Ngã tư Giồng Trường | Ngã ba Sơn Đốc | 1% |
|
| Ngã ba Sơn Đốc | Cổng 2B | 1% |
|
| Cổng 2B | Giáp ranh huyện Ba Tri | 1% |
05 | ĐT.887 | Ngã ba Sơn Đốc | Giáp ranh xã Phú Nhuận, thị xã Bến Tre | 1% |
06 | ĐH.10 | Giáp ĐT.885 | Giáp ranh xã Bình Thành | 2% |
|
| Giáp ranh xã Bình Thành | Cách ngã tư Bình Đông 100m hướng Ba Tri | 1% |
|
| Cách ngã tư Bình Đông 100m | Giáp ranh huyện Ba Tri | 1% |
07 | ĐH.11 | Từ ngã ba Bình Thành | Giáp đường tỉnh 887 | 1% |
|
| Ngã ba Tân Lợi Thạnh - ĐT.887 | Ngã ba đường đi Hưng Lễ | 1% |
08 | Đường Mỹ Thạnh – Phong Nẫm | Giáp ĐT.885 | Văn phòng ấp Căn Cứ xã Mỹ Thạnh | 1,5% |
|
| Văn phòng ấp Căn Cứ xã Mỹ Thạnh | Giáp ranh xã Phong Nẫm | 1% |
09 | Đường lộ Bình Tiên | Giáp ĐT.885 | Cổng khu phố 2 thị trấn | 1,5% |
10 | Đường Mỹ Thạnh - Thuận Điền | Giáp ĐT.885 | Cầu Mỹ Thạnh | 1,5% |
11 | Khu vực chợ thị trấn | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ |
| 2% |
12 | Đường Lương Qưới - Châu Hòa | Giáp ĐT.885 | Giáp ranh xã Châu Hòa | 1,5% |
13 | Đường Bến phà Hưng Phong - PL | Giáp ĐT.887 | Bến phà Hưng Phong - PL | 1% |
14 | Đường Tiểu dự án | Giáp thị xã | Cầu kinh ấp 9 - PL | 1% |
|
| Ngã ba đường vào Bến phà Hưng Phong -PL | Cuối đường Tiểu dự án (TPĐ) | 1% |
| 8. Huyện Bình Đại |
|
|
|
01 | ĐT.883 | Đường Bùi Sĩ Hùng | Đường Đồng Khởi | 2% |
|
| Đường Đồng Khởi | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 2% |
|
| Đường Nguyễn Đình Chiểu | Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến | 2% |
|
| Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến | Cống Soài Bọng | 2% |
|
| Cống Soài Bọng | Cầu 30 tháng 4 | 1,5% |
02 | Đường Bà Nhựt | ĐT.883 | Đ. Nguyễn Thị Định | 1,5% |
03 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | ĐT.883 | Giáp xã Đại Hòa Lộc | 2% |
04 | Đường Đồng Khởi | ĐT.883 | Công ty CP thuỷ sản | 1,5% |
05 | Đ. Nguyễn Thị Định | Giáp đường bà Nhựt | Đ. Nguyễn Đình Chiểu | 1,5% |
06 | Đường 30 tháng 4 | Cổng trại giam huyện | Đ. Nguyễn Đình Chiểu | 1,5% |
07 | Đ. Trần Ngọc Giải | Nhà ông Khiết | Tiệm may Lê Bôi | 2% |
08 | Đường Trần Hoàng Vũ | Ngã ba nhà bà Sứ | Nhà Đài Truyền thanh huyện | 2% |
09 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn |
|
|
|
| Đường Cách mạng tháng 8 | Cửa hàng điện máy Phương | Đại lý Bảo Minh (đường 30 tháng 4) | 2% |
| Đường 3 tháng 2 | Shop Mỹ Phương | Đường 30 tháng 4 | 2% |
10 | Đ. Huỳnh Tấn Phát | ĐT.883 | Phòng Kinh tế | 1,5% |
11 | Đường Bình Thắng | Cầu chợ Bình Đại | Công ty CP thuỷ sản Bình Đại | 1,5% |
12 | Đường 26 tháng 8 | Đ. chợ thực phẩm | Cầu chợ Bình Đại | 1,5% |
13 | Đường 1 tháng 5 | Đường Đồng Khởi | Cầu chợ Bình Đại | 1,5% |
14 | Đ. chợ thực phẩm | ĐT.883 | Đường 1 tháng 5 | 1,5% |
15 | Đường Lê Phát Dân | Hiệu thuốc huyện | Giáp Bình Thắng | 1,5% |
16 | Đường Bà Khoai | Trường Mầm non thị trấn | Đường Nguyễn Thị Định | 1,5% |
17 | Đường Trịnh Viết Bàng | Ngân hàng Công thương cũ | Quán Hồng Phước 1 | 1,5% |
18 | Đường Võ Thị Phò | Giáp đường Nguyễn Đình Chiểu | Sân banh (cống Soài Bọng) | 1% |
19 | Đường Mậu Thân | Giáp đường Bùi Sĩ Hùng | Cổng văn hóa Bình Hòa | 1% |
20 | Đ. Lê Hoàng Chiếu | Nhà bảy Thảo | Chùa Đông Phước | 1,5% |
21 | Đường Bình Thới (ĐT.883) | Đường Bùi Sĩ Hùng | Khách sạn Mỹ Tiên | 1,5% |
22 | Đường Bùi Sĩ Hùng | ĐT.883-ngã ba nhà ba Sắt | Đường Mậu Thân | 1% |
23 | Hai bên đường khu vực cảng cá | Đường Đồng Khởi | Cầu bà Nhựt | 1,5% |
24 | Đường Cầu Tàu - Bến Đình |
|
| 1% |
25 | Đường lộ xã Bình Thắng | Trụ sở Uỷ ban nhân dân xã (đường Đồng Khởi) | Đường Bình Thắng | 1,5% |
| 9. Đất chợ |
|
|
|
| Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ loại 1 |
|
| 2% |
| Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ loại 2 |
|
| 2% |
II. TỶ LỆ THUÊ ĐẤT TẠI CÁC VỊ TRÍ KHÁC
1. Đối với đất thổ cư ở các vị trí chưa được cụ thể trong bảng quy định thì tỷ lệ thuê đất là 1%.
2. Đối với các loại đất khác thì tỷ lệ thuê đất là 0,5%.
III. RIÊNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC DANH MỤC ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Được tính bằng 50% tỷ lệ thuê đất trên. Đối với các trường hợp đặc biệt, Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ có quy định cụ thể.
1. Đơn giá thuê mặt nước cố định:
Đơn vị tính: đồng
Vị trí | Nước ngọt, lợ (đ/m2) | Nước mặn (đ/m2) |
1 2 3 4 | 90 75 52,5 45 | 60 50 35 30 |
Vị trí 1: cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) dưới 0,5km.
Vị trí 2: cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 0,5km đến dưới 1km.
Vị trí 3: cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 1km đến dưới 2km.
Vị trí 4: cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 2km trở lên.
2. Đơn giá thuê mặt nước không cố định:
Mặt nước sông Tiền, Hàm Luông: 225đ/m2
Mặt nước các khu vực còn lại: 150đ/m2.
- 1 Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1 Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 1 Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành