UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2010/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 19 tháng 01 năm 2010 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07.9.2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Thông tư số 01/2007/TT-BKH ngày 07.02.2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP; Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11.01.2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07.9.2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 34/2006/QĐ-BGTVT ngày 16.10.2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về quản lý vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại tờ trình số 678/TTr-SGTVT ngày 10.12.2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Bắc Ninh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Bắc Ninh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
2. Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Bắc Ninh.
3. Mục tiêu: Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Bắc Ninh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 nhằm xây dựng mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt phù hợp, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân, hạn chế sử dụng các phương tiện cá nhân, góp phần giảm thiểu ùn tắc và tai nạn giao thông, đảm bảo vệ sinh môi trường và văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh.
4. Định hướng phát triển và các mục tiêu chủ yếu:
4.1. Duy trì hoạt động, tăng tần xuất xe chạy và mở mới các tuyến giai đoạn đến năm 2010.
STT | Tên tuyến, tần xuất hoạt động | Lộ trình lượt đi | Lượt về |
01 | Long Biên (HN) - Thành phố Bắc Ninh (54) 126 chuyến/ngày | Long Biên - Gia lâm - Yên Viên - Từ Sơn - Thành phố Bắc Ninh | Ngược lại |
02 | Long Biên (HN) - Thị xã Từ Sơn 174 chuyến/ngày | Long Biên - Gia lâm - Yên Viên - Thị xã Từ Sơn | Ngược lại |
03 | Bến xe Lương yên (HN) - Thị trấn Hồ (202) 82 chuyến/ngày | Bến xe Lương Yên - Cầu chui Gia lâm - QL5 - Keo - Dâu - TT Hồ (Thuận Thành) | Ngược lại |
04 | Thành phố Hải Dương - Thành phố Bắc Ninh (217) 68 Chuyến/ngày | Thành phố Hải Dương - QL5 - QL38 - Cầu Hồ - Thành phố Bắc Ninh | Ngược lại |
05 | Bến xe Lương yên (HN) - Thành phố Bắc Giang (202) Chạy qua thành phố Bắc Ninh 78 chuyến/ngày | Bến xe Lương Yên - Gia Lâm - Yên Viên - Từ Sơn - TP Bắc Ninh - Thành phố Bắc Giang | Ngược lại |
06 | Thành phố Bắc Ninh - Thị trấn Thứa (Lương Tài) 64 chuyến/ngày | Bến xe Bắc Ninh - Đường Kinh Dương Vương - Lý Thái Tổ - QL38 - Đông Côi - Đông Bình - Bến xe Thứa | Ngược lại |
07 | Thành phố Bắc Ninh - Thị trấn Sao Đỏ (Chí Linh, Hải Dương) 64 chuyến/ngày | Bến xe Bắc Ninh - Đường Trần Hưng Đạo - QL18 - Phố Mới - Phả Lại - Thị trấn Sao dỏ | Ngược lại |
08 | Thành phố Bắc Ninh - Yên Phong 36 chuyến/ngày | Bến xe Bắc Ninh - Đường Thiên Đức - TL286 - Thị trấn Chờ - Yên Phụ | Ngược lại |
09 | TP Bắc Ninh - Kênh Vàng 40 chuyến/ngày | Bến xe Bắc Ninh - Đường Kinh Dương Vương - Lý Thái Tổ - QL38 - Phố núi - Đông Bình - Ngụ - Kênh Vàng | Ngược lại |
10 | Thị trấn Thứa - Kênh Vàng 28 chuyến/ngày | Bến xe Thứa - Cầu Phương - Kênh Vàng | Ngược lại |
- Các tuyến mở mới:
STT | Tên tuyến, tần xuất hoạt động | Lộ trình lượt di | Lượt về |
01 | Thành phố Bắc Ninh - Thị xã Từ Sơn - Đông Xuyên (Yên phong) 64 chuyến/ngày | Đáp cầu - Từ Sơn - Chờ - Đông Xuyên | Ngược lại |
02 | Lim - Phật Tích - Đình Bảng - Châu Khê 40 Chuyến/ngày | Lim - Đông Sơn - Phật Tích - Từ Sơn - Đình Bảng - Châu Khê | Ngược lại |
03 | Thành phố Bắc Ninh - Thành phố Bắc Giang 64 chuyến/ngày | Bến xe thành phố Bắc Ninh - QL1A cũ - Thành phố Bắc Giang | Ngược lại |
- Tăng thời gian phục vụ của các tuyến xe buýt nội tỉnh từ 12h/ngày lên 14h/ngày (5h30 - 19h30)
- Tăng tần suất hoạt động của các tuyến:
TP Bắc Ninh - Lương Tài từ 64 chuyến/ngày lên 72 chuyến/ngày.
TP Bắc Ninh - Sao Đỏ từ 64 chuyến/ngày lên 72 chuyến/ngày.
Thành phố Bắc Ninh - Yên phong từ 36 chuyến/ngày lên 44 chuyến/ngày
4.2. Các tuyến mở đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
STT | Tên tuyến, tần xuất hoạt động | Lộ trình lượt di | Lượt về |
01 | Đền Đô - Phật Tích - Dâu - Chùa Bút Tháp 40 chuyến/ngày | Đền Đô - Đền Đầm - Phật Tích - Cầu Hồ - Chùa Dâu - Chùa Bút Tháp | Ngược lại |
02 | Phù Khê - Thị xã Từ Sơn - KCN VSIP 54 chuyến/ngày | Phù Khê (Khu lưu niệm Nguyễn Văn Cừ) - Đồng Kỵ - Từ Sơn - TL277 - Đền Đô - KCN VSIP (Phù Chẩn) | Ngược lại |
03 | Đáp Cầu - Phố Mới - Chợ Chì 40 chuyến/ngày | Đáp Cầu - Nội Doi - Phố Mới - TL279 - Chợ Chì | Ngược lại |
04 | Thị xã Từ Sơn - Phố Mới QL18) 40 Chuyến/ngày | Thị xã Từ Sơn - TL287 - QL38 - KCN Hạp Lĩnh - Thị trấn Phố Mới (QL18) | Ngược lại |
05 | Kéo dài tuyến Bắc Ninh - Yên phong - Sóc Sơn (HN) 64 chuyến/ngày | Bến xe Bắc Ninh - TL286 - Chờ - Yên Phụ - Đò Lo - Sóc Sơn (HN) | Ngược lại |
06 | Thị trấn Thứa - Thành phố Hải Dương 40 chuyến/ngày | Thị trấn Thứa - TL280 - QL5 - Thành phố Hải Dương | Ngược lại |
07 | Nội đô Thành phố Bắc Ninh 80 chuyến/ngày | Chạy vòng tròn khép kín trong Thành phố | Ngược lại |
08 | Nội đô thị xã Từ Sơn 60 chuyến/ngày | Chạy vòng tròn khép kín trong Thị xã | Ngược lại |
- Tăng thời gian phục vụ của các tuyến xe buýt nội tỉnh lên 16h/ngày (từ 5h - 21h)
- Củng cố và nâng cao chất lượng dịch vụ các tuyến xe buýt đã hoạt động, tăng tần suất hoạt động và điều chỉnh các tuyến theo sự phát triển đô thị nhằm tăng khả năng thu hút hành khách sử dụng loại hình dịch vụ xe buýt công cộng.
4.3. Nhu cầu phương tiện vận tải cho các giai đoạn:
- Giai đoạn từ 2010 đến 2015:
Tổng số 152 xe, trong đó loại xe buýt chuẩn (80 chỗ) 20 chiếc; xe buýt loại trung bình (55 - 60 chỗ) 92 chiếc và xe buýt loại nhỏ (40 chỗ) 40 chiếc.
- Giai đoạn từ 2015 đến 2020:
Tổng số 300 xe, trong đó loại xe buýt chuẩn (80 chỗ) 40 chiếc; xe buýt loại trung bình (55 - 60 chỗ) 185 chiếc và xe buýt loại nhỏ (40 chỗ) 75 chiếc.
4.4. Xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Quy hoạch các bến xe khách:
Bến xe Buýt Bắc Ninh (Bến xe Bắc Ninh cũ): 5.000m2.
Bến xe Khách Bắc Ninh (Phuờng Đại Phúc TPBN): 18.000m2.
Bến xe khách huyện Lương Tài: 20.000m2.
Bến xe khách huyện Thuận Thành: 30.000m2.
Bến xe khách huyện Quế Võ: 30.000 m2.
Bến xe khách huyện Yên Phong: 30.000m2.
Bến xe khách Thị xã Từ Sơn: 20.000m2.
Bến xe khách huyện Tiên Du : 20.000m2.
Bến xe khách KCN Tiên Sơn: 35.000m2.
- Quy hoạch các điểm bảo dưỡng, sửa chữa và tập kết xe buýt đến năm 2015:
STT | Địa điểm | Chức năng | Loại trạm |
1 | Công ty CPXK Bắc Ninh | BDSC/ Tập kết xe | Loại 1 |
2 | Bến xe Gia Bình | BDSC/ Tập kết xe | Loại 1 |
3 | Bến xe Bắc Ninh | BDSC/ Tập kết xe | Loại 1 |
4 | Bến xe Kênh Vàng | BDSC/ Tập kết xe | Loại 2 |
- Các điểm đầu, điểm cuối, các điểm dừng đỗ dọc đường và hệ thống nhà chờ cho hành khách đầu tư theo từng giai đoạn phù hợp với việc mở thêm các tuyến mới.
5. Tổng mức đầu tư, vốn đầu tư:
* Tổng mức đầu tư: Tổng mức đầu tư khoảng 368.540 triệu đồng (Ba trăm sáu mươi tám tỷ, năm trăm bốn mươi triệu đồng).
Trong đó:
- Đầu tư mua sắm phương tiện: 360.950 triệu đồng.
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: 7.590 triệu đồng.
Được phân ra cho các giai đoạn như sau:
- Giai đoạn đến năm 2010: 48.570 triệu đồng, bao gồm:
Đầu tư mua sắm phương tiện: 46.040 triệu đồng.
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: 2.530 triệu đồng.
- Giai đoạn đến năm 2010: 77.690 triệu đồng, bao gồm:
Đầu tư mua sắm phương tiện: 75.160 triệu đồng.
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng : 2.530 triệu đồng.
- Giai đoạn đến năm 2020: 242.280 triệu đồng, bao gồm:
Đầu tư mua sắm phương tiện: 239.750 triệu đồng.
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: 2.530 triệu đồng.
* Nguồn vốn đầu tư:
- Nguồn vốn đầu tư mua sắm phương tiện bằng vốn của các doanh nghiệp tham gia vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng bằng vốn ngân sách nhà nước đầu tư tập trung theo kế hoach hàng năm.
- Cấp đất và miễn tiền thuê đất cho các hạng mục như Quỹ đất dành cho xây dựng các điểm đầu, cuối, nhà chờ, bãi đỗ xe và trạm BDSC phương tiện.
- Các tuyến buýt nội tỉnh được trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước bằng hình thức trợ giá trực tiếp theo khối lượng vận chuyển hành khách hàng năm và thời gian tính trợ giá ổn định trong 3 năm.
- Đối với các tuyến có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nuớc UBND tỉnh sẽ quyết định giá vé lượt, vé tháng và đối tượng phục vụ vé tháng, đối tượng được miễn, giảm vé (Thương binh, người tàn tật, trẻ em dưới 6 tuổi v.v…).
7.1. Sở Giao thông vận tải
- Chủ trì thực hiện các nội dung quản lý Quy hoạch theo quy định; thực hiện công bố quy hoạch mở tuyến, xây dựng lộ trình tuyến, điều chỉnh điểm dừng, đỗ, tần xuất, biểu đồ chạy xe phù hợp với tình hình thực tế; quản lý hạ tầng, chất lượng dịch vụ;
- Tổ chức áp dụng, triển khai thực hiện hệ thống chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật đối với hoạt động vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh;
- Chủ trì phối hợp với các ngành liên quan nghiên cứu xây dựng các phương án trợ giá, triển khai các cơ chế, chính sách huy động nguồn lực phát triển vận tải khách công cộng bằng xe buýt, báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định;
- Chủ trì nghiên cứu, đề xuất, trình UBND tỉnh phê duyệt các dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo hạ tầng giao thông phục vụ vận tải khách công cộng bằng xe buýt;
- Phối hợp các cơ quan thông tin đại chúng ở địa phương tổ chức tuyên truyền sâu rộng đến toàn thể nhân dân về hoạt động vận tải khách công cộng bằng xe buýt.
7.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Cân đối nhu cầu vốn, đề xuất với UBND tỉnh bố trí vốn ngân sách tỉnh hàng năm cho công tác đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ vận tải khách công cộng bằng xe buýt.
7.3. Sở Tài chính.
Nghiên cứu, đề xuất và trình UBND tỉnh ban hành các cơ chế chính sách liên quan đến hỗ trợ phát triển vận tải khách công cộng bằng xe buýt; phối hợp các ngành, địa phương trong thực hiện quản lý giá vé và quyết toán kinh phí trợ giá vé cho các doanh nghiệp vận tải khách công cộng.
7.4. Sở Xây dựng.
Chỉ đạo lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết các đô thị có xét đến quy hoạch vị trí các trạm trung chuyển, nhà chờ, bãi đỗ, điều kiện hạ tầng phục vụ người tàn tật phục vụ hoạt động vận tải khách công cộng bằng xe buýt.
7.5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải hướng dẫn và quản lý việc tổ chức quảng cáo trên phương tiện và tại các khu vực bến bãi, nhà chờ, biển báo.
7.6. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn xây dựng quy hoạch và quản lý quy hoạch chi tiết vị trí các trạm trung chuyển, nhà chờ, bãi đỗ xe buýt (theo phân cấp);
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong quản lý, giám sát hoạt động vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn triển khai thực hiện Quy hoạch; định kỳ tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện, đề xuất giải pháp với UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết kịp thời những khó khăn vướng mắc (nếu có).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký;
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Công an tỉnh, các ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị được giao nhiệm vụ vận hành khai thác các tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH BẮC NINH |
- 1 Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ hết hiệu lực do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ hết hiệu lực do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 1 Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 18/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020
- 3 Quyết định 4027/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế Quản lý và hoạt động của Tổ Điều phối tham mưu xử lý việc phát sinh của dự án “Đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2002 - 2003”
- 4 Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn năm 2012 - 2016; định hướng đến năm 2020
- 5 Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2012 đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế chính sách khuyến khích, ưu đãi cho phát triển vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7 Quyết định 1587/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, vùng lân cận giai đoạn 2010 - 2020 và định hướng phát triển sau năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 8 Quyết định 15/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 9 Luật giao thông đường bộ 2008
- 10 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 11 Thông tư 01/2007/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội do Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành
- 12 Quyết định 34/2006/QĐ-BGTVT về quản lý vận tải khách công cộng bằng xe buýt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1587/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, vùng lân cận giai đoạn 2010 - 2020 và định hướng phát triển sau năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế chính sách khuyến khích, ưu đãi cho phát triển vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2012 đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 4027/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế Quản lý và hoạt động của Tổ Điều phối tham mưu xử lý việc phát sinh của dự án “Đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2002 - 2003”
- 5 Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn năm 2012 - 2016; định hướng đến năm 2020
- 6 Quyết định 18/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020
- 7 Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8 Quyết định 15/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 9 Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ hết hiệu lực do tỉnh Bắc Ninh ban hành