ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2011/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 26 tháng 04 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 577/STC-GCS ngày 18/4/2011, kèm báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 307/BC-STP ngày 15/4/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước một năm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh như sau:
Tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất đối với từng loại đất, loại đô thị, loại xã, khu vực, lĩnh vực đầu tư của dự án quy định cụ thể như sau:
Mục đích Khu vực | Đối với nhóm đất phi nông nghiệp | Đối với nhóm đất nông nghiệp | Đối với lĩnh vực khuyến khích đầu tư |
- Các phường thuộc TP Hà Tĩnh | 1,8 | 1,3 | 1,5 |
- Các xã thuộc TP Hà Tĩnh, các xã, phường thuộc thị xã Hồng Lĩnh, các thị trấn thuộc huyện | 1,7 | 1,0 | 1,2 |
- Các xã thuộc vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn (theo tiêu chuẩn quy định của Chính phủ) | 0,75 | 0,75 | 0,75 |
- Các xã còn lại | 1,5 | 0,8 | 1 |
- Khu kinh tế, khu, cụm công nghiệp - TTCN, khu du lịch |
|
|
|
+ Nằm trong vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn | 0,8 | 0,8 | 0,8 |
+ Nằm trong vùng còn lại | 1,6 | 1 | 1,2 |
2. Khung giá thuê mặt nước:
a) Dự án sử dụng mặt nước cố định: Từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng/km2/năm.
b) Dự án sử dụng mặt nước không cố định: Từ 50.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng/km2/năm.
Giá thuê mặt nước cụ thể cho từng dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 08/01/2010 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh giá đất và đơn giá thuê đất chuyên dùng tại khu kinh tế và khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh giá đất và đơn giá thuê đất chuyên dùng tại khu kinh tế và khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1 Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 3 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 4 Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 5 Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Đất đai 2003