UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2011/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 05 tháng 4 năm 2011 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN CỤM NUÔI TÔM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 163/2008/QĐ-TTg ngày 11/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2009/NQ-HĐND ngày 09/5/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình Phát triển bền vững tỉnh Cà Mau giai đoạn 2009 - 2015 và tầm nhìn đến 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 11/TTr-KHĐT ngày 17/02/2011 và Báo cáo thẩm định số 272/BC-STP ngày 13/12/2010 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định Cơ chế phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN CỤM NUÔI TÔM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2011/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Cơ chế phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau bao gồm: quy hoạch, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch; xây dựng, thành lập mới, mở rộng các Cụm nuôi tôm công nghiệp; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm nuôi tôm công nghiệp; tổ chức quản lý, đầu tư sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trong Cụm nuôi tôm công nghiệp; chính sách hỗ trợ và quản lý nhà nước đối với Cụm nuôi tôm công nghiệp.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân đầu tư nuôi tôm công nghiệp và các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan đến nuôi tôm công nghiệp trong các Cụm nuôi tôm công nghiệp.
b) Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức khác thực hiện công việc liên quan đến quản lý nhà nước đối với hoạt động của Cụm nuôi tôm công nghiệp.
1. Cụm nuôi tôm công nghiệp là khu vực tập trung đất nuôi tôm của các tổ chức, cá nhân để tổ chức nuôi tôm công nghiệp, bao gồm cả các cơ sở dịch vụ phục vụ nuôi tôm công nghiệp; có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống; được đầu tư xây dựng chủ yếu nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nuôi tôm công nghiệp, thu hút các nhà đầu tư, các doanh nghiệp vào hợp tác đầu tư sản xuất, thu mua, chế biến sản phẩm.
Cụm nuôi tôm công nghiệp có quy mô diện tích từ 50 (năm mươi) ha trở lên. Trường hợp một số nơi diện tích bị giới hạn bởi điều kiện địa lý, quy hoạch thì diện tích Cụm nuôi tôm công nghiệp không thấp hơn 30 (ba mươi) ha.
2. Cụm nuôi tôm công nghiệp là một tổ chức pháp nhân được thành lập theo Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, có Điều lệ hoạt động cụ thể được Đại hội các thành viên thông qua, tổ chức quản lý và hoạt động theo quy định của Điều lệ Cụm nuôi tôm công nghiệp. Đại hội các thành viên trực tiếp đề cử, bầu cử Ban lãnh đạo Cụm hoặc tổ chức thành lập Ban Quản lý Cụm theo nhu cầu.
3. Kết cấu hạ tầng Cụm nuôi tôm công nghiệp bao gồm: hệ thống giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước, xử lý chất thải, hệ thống lưới điện phục vụ sản xuất, sinh hoạt, thông tin liên lạc và các công trình hạ tầng khác phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của Cụm nuôi tôm công nghiệp.
4. Các thành viên của Cụm nuôi tôm công nghiệp là các tổ chức, cá nhân tự nguyện tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của Cụm nuôi tôm công nghiệp thông qua việc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất, mặt nước hoặc bằng các tài sản có giá trị khác để tổ chức nuôi tôm công nghiệp và các dịch vụ có liên quan.
5. Diện tích đất của Cụm nuôi tôm công nghiệp bao gồm diện tích đất nuôi tôm và xây dựng kết cấu hạ tầng của Cụm.
QUY HOẠCH, THÀNH LẬP, MỞ RỘNG, BỔ SUNG QUY HOẠCH CỤM NUÔI TÔM CÔNG NGHIỆP
Điều 3. Quy hoạch phát triển các Cụm nuôi tôm công nghiệp
1. Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành nông nghiệp, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng nông thôn mới và các quy hoạch liên quan khác, Uỷ ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan xây dựng Đề án Quy hoạch phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt sau khi có văn bản thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh chọn một số địa bàn của một số huyện, thành phố để tập trung chỉ đạo điểm xây dựng quy hoạch và tổ chức phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp trong năm 2011. Trong thời gian tiếp theo, tùy thuộc điều kiện cụ thể, yêu cầu và mục tiêu phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn, Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định xây dựng riêng quy hoạch phát triển các Cụm nuôi tôm công nghiệp hoặc quy hoạch thành một phần trong quy hoạch ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Nội dung chủ yếu của Đề án Quy hoạch phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp gồm:
a) Căn cứ pháp lý và sự cần thiết xây dựng quy hoạch.
b) Tổng quan về thực trạng phát triển ngành nuôi trồng thủy sản, các Khu, Cụm nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
c) Phân tích, đánh giá hiện trạng xây dựng, phát triển các Cụm nuôi tôm công nghiệp đã được quy hoạch và thành lập trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
- Đánh giá vị trí, vai trò của các Cụm nuôi tôm công nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành nuôi trồng thủy sản ở địa phương.
- Phân tích, đánh giá những mặt đạt được, tồn tại trong việc đầu tư xây dựng và phát triển các Cụm nuôi tôm công nghiệp.
- Dự báo các yếu tố tác động đến nhu cầu phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp, khả năng thu hút đầu tư từ các hộ nông dân, các tổ chức kinh tế và doanh nghiệp.
d) Định hướng phân bố và phát triển các Cụm nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn, bao gồm: xác định tên, địa điểm, dự kiến quy mô diện tích, khả năng bố trí đất đai, các điều kiện kết nối hạ tầng bên ngoài của các Cụm nuôi tôm công nghiệp dự kiến quy hoạch.
e) Xác định các giải pháp, cơ chế, chính sách và đề xuất phương án tổ chức thực hiện.
f) Đánh giá tác động môi trường.
g) Thể hiện các phương án quy hoạch phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp trên bản đồ quy hoạch.
4. Trình tự lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp thực hiện theo quy định hiện hành. Quy hoạch phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn phải được công bố công khai trong cộng đồng dân cư chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt.
5. Quy hoạch phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp đã được phê duyệt là căn cứ xem xét, quyết định thành lập Cụm nuôi tôm công nghiệp, để đầu tư xây dựng hạ tầng, lập kế hoạch di dời các hộ dân, các cơ sở khác ra khỏi khu quy hoạch và vận động, thu hút đầu tư sản xuất, kinh doanh.
Điều 4. Thành lập mới Cụm nuôi tôm công nghiệp
1. Điều kiện thành lập mới Cụm nuôi tôm công nghiệp:
a) Cụm nuôi tôm công nghiệp thành lập mới phải phù hợp với Quy hoạch phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp đã được phê duyệt.
b) Có quy mô diện tích theo Khoản 1, Điều 2 của Quy định này.
c) Có Điều lệ hoạt động cụ thể của Cụm nuôi tôm công nghiệp thành lập mới và được tất cả các thành viên sáng lập tán thành.
2. Trình tự, thủ tục thành lập Cụm nuôi tôm công nghiệp:
a) Căn cứ điều kiện thành lập Cụm nuôi tôm công nghiệp, đại diện các thành viên sáng lập tiến hành lập hồ sơ đề nghị thành lập Cụm nuôi tôm công nghiệp, gồm các thành phần như sau:
- Đơn đề nghị thành lập Cụm nuôi tôm công nghiệp do đại diện các thành viên sáng lập ký tên. Đại diện các thành viên sáng lập có thể là cá nhân hoặc tổ chức được các thành viên sáng lập tín nhiệm, uỷ quyền để tiến hành làm thủ tục thành lập mới Cụm nuôi tôm công nghiệp.
- Biên bản họp các thành viên sáng lập nêu rõ các nội dung thống nhất, phù hợp với điều kiện thành lập Cụm nêu tại Khoản 1 Điều này, đồng thời cử đại diện thay mặt các thành viên sáng lập để tiến hành lập thủ tục đăng ký thành lập mới Cụm nuôi tôm công nghiệp.
- Báo cáo đầu tư hoặc dự án đầu tư thành lập Cụm nuôi tôm công nghiệp.
- Điều lệ hoạt động của Cụm nuôi tôm công nghiệp đề nghị thành lập mới.
- Uỷ ban nhân dân cấp xã và Uỷ ban nhân dân cấp huyện xác nhận, có văn bản đề nghị thành lập mới Cụm nuôi tôm công nghiệp gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổ chức thẩm định.
Hồ sơ được lập thành 08 bộ, nộp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Cụm nuôi tôm công nghiệp, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt. Văn bản thẩm định phải nêu rõ tính chất pháp nhân, chế độ hạch toán, chức năng, trách nhiệm và phạm vi hoạt động của Cụm nuôi tôm công nghiệp được thành lập mới.
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ kèm theo văn bản thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thành lập hoặc không thành lập Cụm nuôi tôm công nghiệp. Trường hợp không chấp nhận thành lập, Uỷ ban nhân dân tỉnh có văn bản nêu rõ lý do, trả lời cho bên đề nghị được biết.
3. Nội dung chủ yếu của Báo cáo đầu tư (hoặc dự án đầu tư) thành lập Cụm nuôi tôm công nghiệp gồm:
a) Sự cần thiết thành lập Cụm nuôi tôm công nghiệp.
b) Nhu cầu thực tế và sự phù hợp với các quy hoạch liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (quy hoạch phát triển các Cụm nuôi tôm công nghiệp, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng nông thôn mới,...).
c) Hiện trạng sử dụng đất, định hướng bố trí khu nuôi tôm và các ngành nghề khác; cơ cấu sử dụng đất và dự kiến đầu tư vào Cụm nuôi tôm công nghiệp.
d) Dự kiến ranh giới, diện tích đất, khả năng đấu nối công trình hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài Cụm nuôi tôm; báo cáo đánh giá tác động môi trường; định hướng sơ bộ, phân tích và lựa chọn giải pháp đầu tư các công trình hạ tầng trong Cụm nuôi tôm công nghiệp.
e) Dự kiến phương án di dời nhà ở, mồ mã và các công trình khác trong Cụm nuôi tôm công nghiệp.
f) Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của Cụm nuôi tôm công nghiệp.
g) Xác định sơ bộ tổng vốn đầu tư, nguồn vốn, chủ đầu tư; phương thức thực hiện, phương thức quản lý, tổ chức nuôi tôm công nghiệp và hoạt động kinh doanh khác.
h) Các giải pháp và tiến độ thực hiện.
Điều 5. Mở rộng Cụm nuôi tôm công nghiệp
1. Điều kiện mở rộng Cụm nuôi tôm công nghiệp:
a) Có quỹ đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, đáp ứng nhu cầu mở rộng Cụm nuôi tôm công nghiệp.
b) Cụm nuôi tôm công nghiệp hiện tại đang có hiệu quả và có nhu cầu mở rộng.
c) Người có quyền sử dụng đất trong khu vực mở rộng tự nguyện xin tham gia mở rộng Cụm nuôi tôm công nghiệp và cam kết thực hiện theo các điều lệ của Cụm nuôi tôm công nghiệp.
2. Trình tự thủ tục mở rộng Cụm nuôi tôm công nghiệp:
a) Căn cứ điều kiện mở rộng Cụm nuôi tôm công nghiệp, Ban Quản lý Cụm lập hồ sơ xin mở rộng Cụm nuôi tôm công nghiệp. Uỷ ban nhân dân cấp xã và Uỷ ban nhân dân cấp huyện xác nhận, có văn bản đề nghị mở rộng Cụm nuôi tôm công nghiệp gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổ chức thẩm định.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh.
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ kèm theo văn bản thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định mở rộng hoặc không mở rộng Cụm nuôi tôm công nghiệp. Trường hợp không mở rộng, Uỷ ban nhân dân tỉnh có văn bản nêu rõ lý do, trả lời cho bên đề nghị được biết.
3. Hồ sơ mở rộng Cụm nuôi tôm công nghiệp gồm:
a) Văn bản đề nghị mở rộng của tổ chức pháp nhân.
b) Văn bản xác nhận, đề nghị mở rộng Cụm nuôi tôm công nghiệp của Uỷ ban nhân dân cấp xã và Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
c) Báo cáo đầu tư mở rộng Cụm nuôi tôm công nghiệp, bao gồm các nội dung sau: sự cần thiết mở rộng Cụm nuôi tôm công nghiệp, trong đó giải trình việc đáp ứng các điều kiện mở rộng Cụm nuôi tôm công nghiệp được quy định tại Khoản 1 Điều này; đánh giá hiện trạng phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp hiện có; định hướng mở rộng Cụm nuôi tôm công nghiệp (ranh giới, diện tích, hiện trạng sử dụng đất, việc đấu nối công trình hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài Cụm nuôi tôm; phương án di dời hộ dân, các công trình ra khỏi khu vực mở rộng); xác định sơ bộ tổng vốn đầu tư, nguồn vốn và phương thức thực hiện; các giải pháp và tiến độ thực hiện; dự kiến khả năng phát triển sản xuất và hiệu quả về kinh tế - xã hội của Cụm nuôi tôm công nghiệp sau khi mở rộng.
Hồ sơ được lập thành 08 bộ, nộp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
Điều 6. Bổ sung quy hoạch Cụm nuôi tôm công nghiệp
1. Điều kiện bổ sung Cụm nuôi tôm công nghiệp mới vào quy hoạch đã được phê duyệt:
a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng nông thôn mới và các quy hoạch liên quan khác trên địa bàn.
b) Đánh giá hiệu quả của các Cụm nuôi tôm công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn huyện, khả năng phát triển bền vững và nhu cầu bổ sung quy hoạch.
c) Khu bổ sung quy hoạch được đa số người dân đồng tình đề nghị.
2. Trình tự thủ tục bổ sung quy hoạch Cụm nuôi tôm công nghiệp:
a) Căn cứ các điều kiện bổ sung quy hoạch Cụm nuôi tôm công nghiệp, Uỷ ban nhân dân cấp xã trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện xét duyệt và kèm theo hồ sơ đề nghị bổ sung quy hoạch, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổ chức thẩm định.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan xem xét sự cần thiết bổ sung quy hoạch, sự phù hợp với quy hoạch ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy hoạch có liên quan khác, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Hồ sơ bổ sung quy hoạch Cụm nuôi tôm công nghiệp gồm:
a) Văn bản đề nghị bổ sung quy hoạch của Uỷ ban nhân dân cấp xã trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
b) Văn bản đề nghị bổ sung quy hoạch của Uỷ ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh.
c) Báo cáo bổ sung quy hoạch Cụm nuôi tôm công nghiệp, bao gồm: sự cần thiết bổ sung quy hoạch Cụm nuôi tôm công nghiệp, trong đó giải trình về việc đáp ứng các điều kiện bổ sung quy hoạch Cụm nuôi tôm công nghiệp được quy định tại Khoản 1 Điều này; định hướng phân bố và phát triển các Cụm nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn, bao gồm: xác định tên, vị trí, dự kiến quy mô diện tích, hiện trạng sử dụng đất và các điều kiện về hạ tầng bên ngoài của các Cụm nuôi tôm công nghiệp dự kiến quy hoạch.
Hồ sơ được lập thành 08 bộ, nộp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG CỤM NUÔI TÔM CÔNG NGHIỆP
Điều 7. Quy hoạch chi tiết Cụm nuôi tôm công nghiệp
Trước khi lập báo cáo đầu tư hoặc dự án đầu tư xây dựng công trình, chủ dự án phải tiến hành lập quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm nuôi tôm công nghiệp. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm nuôi tôm công nghiệp thực hiện theo các quy định hiện hành về quy hoạch xây dựng.
Điều 8. Lập dự án đầu tư xây dựng công trình
Nội dung, trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Cụm nuôi tôm công nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng.
Phần nội dung đánh giá tác động môi trường của dự án phải được lập, thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 9. Đầu tư và hỗ trợ của Nhà nước đối với Cụm nuôi tôm công nghiệp
1. Đầu tư hạ tầng đến Cụm nuôi tôm công nghiệp: đầu tư mới hoặc nạo vét các kênh trục cấp và thoát nước, đầu tư hệ thống lưới điện 3 pha, đầu tư đấu nối giao thông đường bộ.
2. Hỗ trợ đầu tư mới hoặc nạo vét kênh trục cấp và thoát nước trong Cụm nuôi tôm công nghiệp.
3. Hỗ trợ đào tạo về công tác quản lý và nguồn lao động.
4. Hỗ trợ nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, tổ chức hệ thống cung cấp thông tin và nhận thông tin đến Cụm nuôi tôm công nghiệp.
5. Hỗ trợ điều trị dịch bệnh, khắc phục thiên tai.
6. Các hỗ trợ khác theo các chính sách hiện hành của nhà nước.
Điều 10. Đầu tư trong Cụm nuôi tôm công nghiệp
Do các tổ chức, cá nhân đầu tư nuôi tôm công nghiệp thực hiện theo dự án được duyệt.
TỔ CHỨC SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ TRONG CỤM NUÔI TÔM CÔNG NGHIỆP
Điều 11. Hình thức tổ chức sản xuất trong Cụm nuôi tôm công nghiệp
1. Cá nhân, hộ cá thể, trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã, công ty cổ phần, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp.
2. Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp để tổ chức sản xuất, kinh doanh dưới hình thức hợp đồng, hợp tác.
3. Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp thuê đất tổ chức sản xuất, kinh doanh.
4. Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tổ chức sản xuất, kinh doanh.
Điều 12. Tổ chức pháp nhân quản lý Cụm nuôi tôm công nghiệp
Tùy hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh của Cụm nuôi tôm công nghiệp, lựa chọn các loại hình tổ chức pháp nhân của Cụm nuôi tôm công nghiệp:
1. Ban Quản lý Cụm nuôi tôm công nghiệp: Đối với hình thức tổ chức sản xuất theo mô hình cá thể, nhiều trang trại, nhiều tổ hợp tác trong cùng một Cụm nuôi tôm công nghiệp. Ban Quản lý Cụm nuôi tôm công nghiệp do hội nghị toàn thể hộ dân, trang trại, tổ hợp tác bầu chọn và quyết định điều lệ hoạt động của Cụm nuôi tôm công nghiệp.
2. Trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã, công ty cổ phần, doanh nghiệp: Trong trường hợp các tổ chức này hoạt động sản xuất, kinh doanh trên toàn bộ Cụm nuôi tôm công nghiệp.
3. Liên hiệp các hợp tác xã: Trong trường hợp có nhiều hợp tác xã hoạt động trong cùng Cụm nuôi tôm công nghiệp.
4. Công ty liên doanh: Trong trường hợp Cụm nuôi tôm công nghiệp liên doanh với một tổ chức khác thực hiện sản xuất, kinh doanh trên toàn bộ Cụm nuôi tôm công nghiệp.
5. Trong trường hợp một Cụm nuôi tôm công nghiệp có quy mô lớn, có từ 02 tổ chức trở lên cùng hoạt động độc lập thì được thành lập các pháp nhân quản lý trong cùng một Cụm nuôi tôm công nghiệp, mỗi pháp nhân phải có quy mô diện tích từ 25 ha trở lên. Các tổ chức pháp nhân trong cùng Cụm nuôi tôm công nghiệp có kế hoạch phối hợp, hợp tác trong sử dụng cơ sở hạ tầng, bảo vệ môi trường, dịch vụ và các vấn đề có liên quan khác.
Khuyến khích các Cụm nuôi tôm công nghiệp hợp đồng, hợp tác với doanh nghiệp chế biến xuất khẩu thủy sản tạo thành hệ thống quản trị thống nhất từ khâu nuôi tôm đến chế biến, xuất khẩu; sử dụng quy trình công nghệ nuôi hiện đại, đảm bảo chất lượng nguyên liệu; bảo vệ môi trường; đảm bảo đáp ứng việc truy xuất nguồn gốc nguyên liệu. Các doanh nghiệp đảm bảo giá thu mua ổn định, phù hợp giá cả thị trường, chăm lo an sinh xã hội, phúc lợi và đào tạo nguồn nhân lực cho vùng nuôi.
Điều 13. Sử dụng đất trong Cụm nuôi tôm công nghiệp
Các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất trong Cụm nuôi tôm công nghiệp được tổ chức sản xuất, kinh doanh theo Điều 12 của Quy định này và Luật Đất đai.
Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức pháp nhân quản lý Cụm nuôi tôm công nghiệp
1. Tổ chức pháp nhân của Cụm nuôi tôm công nghiệp có quyền:
a) Triệu tập hội nghị toàn thể Cụm nuôi tôm để bàn và quyết định các phương thức tổ chức sản xuất, kinh doanh, kế hoạch đầu tư, thông qua điều lệ hoạt động và các quy tắc quản lý, giải quyết các vấn đề khẩn cấp.
b) Tổ chức thực hiện nghị quyết, điều lệ, hội nghị Cụm nuôi tôm; luật, điều lệ quy định của các hình thức tổ chức lựa chọn.
c) Đại diện Cụm nuôi tôm thực hiện các giao dịch pháp lý theo thẩm quyền cho phép và phù hợp pháp luật.
d) Được quyền trang bị các phương tiện hoạt động, công cụ quản lý và sử dụng kinh phí được cấp hoặc đóng góp cho các công việc của Cụm nuôi tôm theo quy định của quy tắc quản lý và các quy định của pháp luật.
2. Tổ chức pháp nhân của Cụm nuôi tôm công nghiệp có nghĩa vụ:
a) Tổ chức quản lý quy hoạch và dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật Cụm nuôi tôm công nghiệp theo đúng quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt và tiến độ ghi trong dự án.
b) Giữ liên hệ thường xuyên với các tổ chức, cá nhân có liên quan để nắm rõ tình hình và xử lý kịp thời các công việc phục vụ cho sản xuất, kinh doanh trong Cụm nuôi tôm công nghiệp.
c) Tổ chức và vận động hộ dân thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán, thống kê, bảo hiểm, lao động, tiêu chuẩn về xây dựng; quy định về an toàn lao động, vệ sinh an toàn sản phẩm, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ...
d) Đầu mối giúp các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong liên doanh, liên kết, hợp tác sản xuất, kinh doanh vào Cụm nuôi tôm công nghiệp. Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp triển khai thực hiện dự án đầu tư trong Cụm nuôi tôm công nghiệp.
e) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ cho Uỷ ban nhân dân cấp xã, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong Cụm nuôi tôm công nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân tham gia trong Cụm nuôi tôm công nghiệp có quyền:
a) Được lựa chọn hình thức sử dụng đất trong Cụm nuôi tôm công nghiệp theo Quy định này và Luật Đất đai.
b) Vận động doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế đầu tư, hợp tác sản xuất, kinh doanh trong Cụm nuôi tôm công nghiệp trên cơ sở quy hoạch chi tiết đã được duyệt.
c) Huy động vốn để tổ chức sản xuất, kinh doanh trong Cụm nuôi tôm công nghiệp theo quy định của pháp luật.
d) Kinh doanh các dịch vụ công cộng, tiện ích khác trong Cụm nuôi tôm công nghiệp phù hợp với nội dung của Giấy chứng nhận đầu tư hoặc đăng ký kinh doanh được cấp.
e) Quyết định giá cho thuê, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, giá trị quyền sử dụng đất để góp vốn vào công ty cổ phần và các loại phí sử dụng dịch vụ công cộng, tiện ích khác.
f) Hưởng các ưu đãi về đầu tư và các ưu đãi, hỗ trợ khác theo Quy định này và quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân trong Cụm nuôi tôm công nghiệp có nghĩa vụ:
a) Sử dụng đất, triển khai thực hiện dự án đầu tư và các hoạt động sản xuất, kinh doanh đúng với quy hoạch, dự án đầu tư được duyệt.
b) Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về hoạt động của hộ kinh doanh, trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã, công ty cổ phần; đăng ký kinh doanh, đầu tư, tài chính, kế toán, kiểm toán, thống kê, bảo hiểm, lao động; quy định về an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ...
c) Tham gia tích cực vào việc thu hút lao động, giải quyết việc làm tại địa phương nơi có Cụm nuôi tôm công nghiệp, trước hết đối với lao động thuộc diện chính sách và hộ gia đình trong Cụm nuôi tôm công nghiệp.
d) Tham gia thực hiện xây dựng nông thôn mới theo kế hoạch của địa phương và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích
1. Các dịch vụ công cộng, tiện ích như bảo vệ, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, xử lý nước thải, chất thải, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật trong Cụm nuôi tôm công nghiệp và các dịch vụ tiện ích khác được thực hiện bởi các tổ chức pháp nhân quản lý Cụm nuôi tôm công nghiệp. Trong trường hợp Ban Quản lý hoặc tổ chức phối hợp thì bàn bạc, thống nhất cách tổ chức thực hiện và các khoản phí phải thu để duy trì hoạt động thông qua các hội nghị Cụm nuôi tôm.
2. Việc giải quyết các khiếu nại, tranh chấp phát sinh trong tổ chức thực hiện, các dịch vụ công cộng, tiện ích trong Cụm nuôi tôm công nghiệp được thực hiện thông qua các cuộc hội nghị toàn thể hộ dân, các tổ chức và theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh
Việc quản lý các hoạt động sản xuất, kinh doanh của các loại hình tổ chức trong Cụm nuôi tôm công nghiệp thực hiện theo Quy định này và các quy định hiện hành của pháp luật.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CỤM NUÔI TÔM CÔNG NGHIỆP
Điều 18. Nội dung quản lý nhà nước đối với Cụm nuôi tôm công nghiệp
1. Xây dựng, ban hành, phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện pháp luật, cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật liên quan đến việc thành lập và hoạt động của Cụm nuôi tôm công nghiệp.
2. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp.
3. Cấp, điều chỉnh, thu hồi các loại giấy chứng nhận đầu tư, chứng nhận đăng ký kinh doanh, các loại giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận liên quan đến hoạt động trong Cụm nuôi tôm công nghiệp.
4. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các dịch vụ công, đầu tư cơ sở hạ tầng và hỗ trợ đầu tư theo Điều 9 của Quy định này.
5. Xây dựng và quản lý thông tin về Cụm nuôi tôm công nghiệp; chỉ đạo các hoạt động xúc tiến đầu tư vào Cụm nuôi tôm công nghiệp.
6. Tổ chức bộ máy, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cơ quan quản lý nhà nước về Cụm nuôi tôm công nghiệp.
7. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng, xử lý vi phạm và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hình thành, hoạt động và phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp.
Điều 19. Trách nhiệm của các sở, ngành có liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Là cơ quan đầu mối tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các Cụm nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn.
b) Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xây dựng, mở rộng và bổ sung quy hoạch, kế hoạch phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp.
c) Thẩm định hồ sơ thành lập, mở rộng Cụm nuôi tôm công nghiệp.
d) Phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn nội dung quy hoạch chi tiết Cụm nuôi tôm công nghiệp. Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng ngoài Cụm nuôi tôm công nghiệp và các dự án đầu tư xây dựng công trình trong Cụm nuôi tôm công nghiệp theo thẩm quyền.
e) Đề xuất và thực hiện các cơ chế, chính sách, quy định liên quan đến phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp.
f) Tổng hợp, đánh giá và báo cáo tình hình hoạt động của các Cụm nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn.
g) Hướng dẫn quản lý hoạt động của các Ban Quản lý, các tổ chức quản lý Cụm nuôi tôm công nghiệp theo thẩm quyền.
h) Đề nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành các hướng dẫn cần thiết để thực hiện cơ chế, chính sách phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp.
k) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho các cán bộ, công chức thực hiện công tác quản lý nhà nước về Cụm nuôi tôm công nghiệp; tập huấn kỹ thuật, đào tạo chuyên môn cho người lao động trong Cụm nuôi tôm công nghiệp.
l) Tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện quy hoạch, các quy định, chính sách của tỉnh về phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp; đánh giá, giám sát hiệu quả của việc đầu tư, hỗ trợ đầu tư từ ngân sách nhà nước cho phát triển hạ tầng và hoạt động của Cụm nuôi tôm công nghiệp.
m) Xây dựng và quản lý thông tin về các Cụm nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn tỉnh; ban hành biểu mẫu và hướng dẫn báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp; tổng kết đánh giá kết quả, hiệu quả kinh tế - xã hội của các Cụm nuôi tôm công nghiệp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Lập kế hoạch và bố trí kế hoạch vốn đầu tư, vốn hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng theo Quy định này đối với các Cụm nuôi tôm công nghiệp; tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp chứng nhận đầu tư cho các dự án đầu tư vào Cụm nuôi tôm công nghiệp và các chính sách ưu đãi đầu tư theo quy định hiện hành.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường: Hướng dẫn việc quản lý, bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường Cụm nuôi tôm công nghiệp; hướng dẫn chính sách ưu đãi về đất đai trong phát triển nuôi tôm công nghiệp; cung cấp hồ sơ địa chính cần thiết cho việc quy hoạch các Cụm nuôi tôm công nghiệp.
4. Sở Khoa học và Công nghệ: Nghiên cứu, chuyển giao các quy trình công nghệ sản xuất tiên tiến cho các Cụm nuôi tôm công nghiệp.
5. Liên minh Hợp tác xã: Hướng dẫn, đào tạo, hỗ trợ thành lập các tổ hợp tác, hợp tác xã trong các Cụm nuôi tôm công nghiệp.
6. Sở Công Thương: Tham gia ý kiến về quy hoạch phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp và thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật theo thẩm quyền.
7. Sở Giao thông Vận tải: Phối hợp tổ chức thẩm định các dự án thuộc lĩnh vực ngành quản lý; tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông theo thẩm quyền.
Điều 20. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện và cấp xã
1. Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo:
a) Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với thành phố Cà Mau là Phòng Kinh tế) thực hiện chức năng cơ quan đầu mối giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về Cụm nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn.
b) Lập hồ sơ thành lập, mở rộng, bổ sung quy hoạch và thực hiện quy hoạch phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp.
c) Lập quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây dựng và tổ chức triển khai đầu tư xây dựng các Cụm nuôi tôm công nghiệp sau khi được duyệt.
2. Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
a) Tổ chức cho nhân dân trong khu vực tham gia xây dựng quy hoạch, dự án đầu tư, đồng thời tổ chức thực hiện quy hoạch và dự án đầu tư Cụm nuôi tôm công nghiệp.
b) Hỗ trợ các Ban Quản lý, các tổ chức thực hiện chức năng quản lý và phát triển các Cụm nuôi tôm công nghiệp theo các hình thức tổ chức được chọn.
c) Tổ chức thống kê, theo dõi tình hình, kết quả hoạt động của các Cụm nuôi tôm công nghiệp, kịp thời phản ánh đến cấp có thẩm quyền các kiến nghị, đề xuất của các Cụm nuôi tôm công nghiệp.
d) Làm đầu mối phản ánh sớm nhất và tham gia xử lý khi có dịch bệnh, thiên tai ảnh hưởng đến Cụm nuôi tôm công nghiệp.
- 1 Quyết định 168/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 2 Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 1 Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2017 hành động Phát triển ngành tôm Phú Yên đến năm 2025
- 2 Nghị quyết 01/2009/NQ-HĐND về Chương trình Phát triển bền vững tỉnh Cà Mau giai đoạn 2009-2015 và tầm nhìn đến năm 2020
- 3 Quyết định 163/2008/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Luật Đất đai 2003