ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2020/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 17 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN SẮP XẾP QUY MÔ, MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI, GIAI ĐOẠN 2016-2020 ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 24/2016/QĐ-UBND NGÀY 27 THÁNG 8 NĂM 2016, ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 18/2017/QĐ-UBND NGÀY 05 THÁNG 10 NĂM 2017 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2019/QĐ-UBND NGÀY 09 THÁNG 01 NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Thực hiện Văn bản số 263/TT.HĐND ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh quy mô trường, điểm trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 236/TTr-SGDĐTngày 21 tháng 11 năm 2019 về việc ban hành Quyết định điều chỉnh Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 được phê duyệt tại Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2016, điều chỉnh tại Quyết định số 18/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2017 và Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2019, cụ thể như sau:
Điều chỉnh quy mô trường, điểm trường thực hiện trong năm học 2019-2020: Tăng 01 trường và 08 điểm trường mầm non so với mục tiêu của Đề án; đến năm 2020, sau khi điều chỉnh, các trường mầm non, phổ thông công lập khối cấp huyện có 403 trường, 292 điểm trường (Chi tiết trường, điểm trường đến năm 2020 trong Phụ lục kèm theo)
Các nội dung khác: Giữ nguyên theo Đề án đã được phê duyệt.
PHỤ LỤC
QUY MÔ, MẠNG LƯỚI TRƯỜNG LỚP ĐẾN NĂM 2020 SAU KHI ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Yên Bái)
Số TT | Danh mục | Số trường, điểm trường đến năm 2020 theo Quyết định 24/2016/QĐ- UBND | Số trường, điểm trường đến năm 2020 theo Quyết định 18/2017/QĐ- UBND | Số trường, điểm trường đến năm 2020 theo Quyết định 02/2019/QĐ- UBND | Số trường, điểm trường đến năm 2020 sau Điều chỉnh năm 2017, 2018, 2019 | ||||
Trường | Điểm trường | Trường | Điểm trường | Trường | Điểm trường | Trường | Điểm trường | ||
TOÀN TỈNH | 379 | 161 | 399 | 281 | 402 | 291 | 403 | 292 | |
I | TP Yên Bái | 34 |
| 36 |
| 36 |
| 36 |
|
II | TX Nghĩa Lộ | 14 | 2 | 15 | 2 | 15 | 2 | 15 | 1 |
III | Văn Chấn | 73 | 50 | 79 | 69 | 79 | 72 | 79 | 72 |
IV | Trấn Yên | 45 | 22 | 45 | 26 | 45 | 26 | 45 | 24 |
V | Văn Yên | 54 | 16 | 59 | 59 | 61 | 64 | 61 | 64 |
VI | Yên Bình | 51 |
| 53 | 1 | 53 | 1 | 53 | 1 |
VII | Lục Yên | 50 | 12 | 51 | 32 | 51 | 34 | 51 | 33 |
VIII | Trạm Tấu | 26 | 18 | 26 | 37 | 26 | 37 | 27 | 42 |
IX | Mù Cang Chải | 32 | 41 | 35 | 55 | 36 | 55 | 36 | 55 |
2. Phương án điều chỉnh cụ thể trong năm học 2019-2020
a) Tách Trường Phổ thông Dân tộc bán trú Tiểu học và Trung học cơ sở Bản Mù, huyện Trạm Tấu thành Trường Phổ thông Dân tộc bán trú Tiểu học Bản Mù và Trường Phổ thông Dân tộc bán trú Tiểu học và Trung học cơ sở Khấu Ly.
b) Không sáp nhập 08 điểm trường mầm non, gồm: Điểm trường Thôn Dạ, Trường Mầm non Thượng Bằng La, huyện Văn Chấn; điểm trường Viềng Công, Trường Mầm non Hạnh Sơn, huyện Văn Chấn; điểm trường Tà Tàu, Trường Mầm non Hoa Phượng, huyện Trạm Tấu; điểm trường Păng Dê, Trường Mầm non Họa My, huyện Trạm Tấu; điểm trường Kháo Chu, Trường Mầm non Sơn Ca, huyện Trạm Tấu; điểm trường Tà Chơ, Trường Mầm non Bình Minh, huyện Trạm Tấu; điểm trường Tà Cao, Trường Mầm non Hồng Ngọc, huyện Trạm Tấu; điểm trường Lũng Cọ, Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Tân Phượng, huyện Lục Yên.
Điều 2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại Điều 1 triển khai thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2020
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 24/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 được phê duyệt tại Quyết định 24/2016/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 được phê duyệt tại Quyết định 24/2016/QĐ-UBND và điều chỉnh theo Quyết định 18/2017/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 được phê duyệt tại Quyết định 24/2016/QĐ-UBND và điều chỉnh theo Quyết định 18/2017/QĐ-UBND
- 1 Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 về tổng kết sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân Tỉnh Yên Bái ban hành.
- 2 Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020-2025
- 3 Quyết định 79/2019/QĐ-UBND về thực hiện mức thu học phí; quản lý và sử dụng học phí; quy định khu vực, địa bàn để các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập áp dụng mức thu học phí đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020
- 4 Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước áp dụng cho năm học 2019-2020
- 5 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 79/2019/QĐ-UBND về thực hiện mức thu học phí; quản lý và sử dụng học phí; quy định khu vực, địa bàn để các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập áp dụng mức thu học phí đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020
- 2 Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020-2025
- 3 Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước áp dụng cho năm học 2019-2020
- 4 Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 về tổng kết sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân Tỉnh Yên Bái ban hành.
- 5 Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2020