- 1 Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp, trợ cấp đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6 Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ hàng tháng đối với chức danh Đội trưởng và Đội phó đội dân phòng tại các thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1 Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp, trợ cấp đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6 Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ hàng tháng đối với chức danh Đội trưởng và Đội phó đội dân phòng tại các thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2021/QĐ-UBND | Long An, ngày 27 tháng 01 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 24 về việc quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với ấp đội trưởng, khu đội trưởng; trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh tại Tờ trình số 235/TTr-BCH ngày 22/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 27/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với ấp đội trưởng, khu đội trưởng; trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân trên địa bàn tỉnh Long An:
1. Mức phụ cấp hàng tháng đối với ấp đội trưởng, khu đội trưởng
Được hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng bằng 745.000 đồng.
2. Mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân
a) Dân quân (trừ Dân quân biển và dân quân thường trực): được trợ cấp ngày công lao động là 150.000 đồng/người/ngày. Trường hợp kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân theo quyết định của cấp có thẩm quyền mức trợ cấp tăng thêm là 60.000 đồng/người/ngày.
b) Dân quân thường trực: được trợ cấp ngày công lao động là 120.000 đồng/người/ngày. Trường hợp kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân theo quyết định của cấp có thẩm quyền mức trợ cấp tăng thêm là 60.000 đồng/người/ngày.
3. Chế độ phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị và các chế độ chính sách khác thực hiện theo Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 05/01/2020 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
4. Nguồn kinh phí chi trả
- Ngân sách cấp xã (xã, phường, thị trấn) đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ chính sách cho ấp đội trưởng, khu đội trưởng và lực lượng Dân quân.
- Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với lực lượng tự vệ.
- Trường hợp điều động hoặc tập trung huấn luyện, tham gia hội thao, hội thi thì cấp nào triệu tập do cấp đó chi trả.
Điều 2. Giao Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2021. Các chế độ chính sách quy định tại Quyết định này được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01/01/2021. Quyết định này thay thế Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 14/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp, trợ cấp đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6 Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ hàng tháng đối với chức danh Đội trưởng và Đội phó đội dân phòng tại các thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh