- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị định 144/2020/NĐ-CP quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn
- 5 Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý hành chính Nhà nước trong lĩnh vực thể dục, thể thao trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 6 Quyết định 2235/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên lĩnh vực văn hóa và thể thao do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7 Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2021 về ủy quyền cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8 Quyết định 2474/QĐ-UBND năm 2021 về ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2021/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 01 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ CÁC NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
Căn cứ Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 19/TTr-SVHTTDL ngày 15 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện 02 thủ tục hành chính và các nội dung quản lý nhà nước lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh được quy định tại Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn (Có danh mục kèm theo).
Thời hạn ủy quyền là 05 năm, kể từ ngày Quyết định ủy quyền có hiệu lực.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 4 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ CÁC NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 144/2020/NĐ-CP NGÀY 14/12/2020 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2021/QĐ-UBND ngày tháng 04 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Danh mục 02 thủ tục hành chính lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn:
STT | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý |
1 | Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương) | Điểm b, khoản 2, điều 10 Nghị định số 144/2020/NĐ- CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. |
2 | Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương) | Điểm b, khoản 2, điều 13 Nghị định số 144/2020/NĐ- CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. |
2. Danh mục các nội dung quản lý nhà nước:
STT | Nội dung | Căn cứ pháp lý |
1 | Tiếp nhận Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật | Điểm a, khoản 3, điều 9 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn |
2 | Tiếp nhận Thông báo tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn | Điểm a, khoản 2, điều 12 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn |
3 | Dừng hoạt động biểu diễn nghệ thuật | Khoản 2, điều 17 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn |
4 | Yêu cầu thu hồi danh hiệu, giải thưởng; hủy kết quả cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn, cuộc thi người đẹp, người mẫu | Điều 18 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn |
5 | Hủy kết quả cuộc thi, liên hoan | Khoản 3, điều 18 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn |
6 | Tiếp nhận lưu chiểu bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại và thực hiện trách nhiệm | Điều 23 và điều 24 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn |
- 1 Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý hành chính Nhà nước trong lĩnh vực thể dục, thể thao trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 2235/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên lĩnh vực văn hóa và thể thao do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2021 về ủy quyền cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Quyết định 2474/QĐ-UBND năm 2021 về ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Quyết định 4382/QĐ-UBND năm 2021 về ủy quyền cho Sở Xây dựng thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa