ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2013/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 5 tháng 4 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH, SỬA ĐỔI MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước đảm bảo cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tập trung huấn luyện và thi đấu;
Căn cứ Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành, sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
1. Ban hành quy định về chế độ tiền lương hợp đồng cho người lao động tại các trường mầm non đã đủ biên chế viên chức thuộc ngành học mầm non được giao trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
a) Giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn (đang đào tạo để đủ chuẩn) làm việc theo chế độ hợp đồng được hưởng mức lương hợp đồng/tháng bằng 85% của bậc 1 (1,86) ngạch giáo viên mầm non.
b) Giáo viên mầm non có trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đạt chuẩn trở lên làm việc theo chế độ hợp đồng được xếp mức tiền lương như viên chức ngạch giáo viên mầm non ban hành theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
2. Sửa đổi Điểm a Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2011 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
Chế độ chi hỗ trợ tiền ăn cho học sinh học tại Trường Dạy trẻ khuyết tật tỉnh Hậu Giang: nâng mức chi hỗ trợ tiền ăn cho học sinh học tại Trường Dạy trẻ khuyết tật tỉnh Hậu Giang lên 700.000 đồng/tháng/học sinh.
3. Ban hành quy định về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực (đính kèm Phụ lục I).
4. Sửa đổi Mục I Phần A và Phần B Phụ lục II quy định chế độ chi của ngành Thể dục - Thể thao và Phụ lục III quy định định mức khen thưởng đối với vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao ban hành kèm theo Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
5. Sửa đổi Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp và miễn thu Quỹ An ninh quốc phòng; Quỹ Phòng chống lụt, bão trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
- Hỗ trợ mức chi tiền ăn cho lực lượng Công an khi làm nhiệm vụ thường trực sẵn sàng chiến đấu tại cơ quan Công an xã, thị trấn là 40.000 đồng/người/ngày đêm.
- Nguồn kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước và từ các nguồn huy động khác thực hiện đúng theo nguyên tắc tự nguyện và quy định pháp luật.
6. Bổ sung quy định đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
Bổ sung thêm quy định như sau: căn cứ vào tình hình thực tế, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ động bố trí, sắp xếp quyết định số lượng cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên cơ sở đảm bảo năng lực, chuyên môn và tiết kiệm.
7. Ban hành quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước (đính kèm Phụ lục IV).
8. Ban hành quy định mức chi cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp (đính kèm Phụ lục V).
9. Ban hành mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, nếu có nhu cầu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trong thời gian giữ chức vụ thì được ngân sách địa phương hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện với mức hỗ trợ là 17%.
Điều 2. Điều khoản thi hành:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ các văn bản và quy định tại:
a) Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2010 của UBND tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Quyết định số 1725/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc quy định tạm thời mức chi cho công tác tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông, thi tuyển vào các lớp đầu cấp phổ thông, bổ túc văn hóa (nếu có), thi học sinh giỏi tỉnh, huyện và Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc điều chỉnh một số nội dung chi quy định tại Quyết định số 1725/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Hậu Giang.
c) Điểm a Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2011 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
d) Mục I Phần A và Phần B Phụ lục II quy định chế độ chi của ngành Thể dục - Thể thao và Phụ lục III quy định định mức khen thưởng đối với vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao ban hành kèm theo Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
e) Khoản 3 Điều 1 và quy định về danh sách số lượng cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả quy định tại gạch đầu hàng (-) thứ nhất, Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp và miễn thu Quỹ An ninh quốc phòng, Quỹ Phòng chống lụt, bão trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
MỨC CHI, CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM, TỔ CHỨC CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG, CHUẨN BỊ THAM DỰ CÁC KỲ THI OLYMPIC QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (nghìn đồng) | Ghi chú |
1 | Xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm |
|
|
|
a | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ soạn thảo câu trắc nghiệm | Theo quy định hiện hành về chế độ chi đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước | ||
b | Soạn thảo câu trắc nghiệm đưa vào biên tập | Câu | 10-70 |
|
c | Thẩm định và biên tập câu trắc nghiệm | Câu | 10-60 |
|
d | Tổ chức thi thử |
|
|
|
| - Chi xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm | Người/ngày | 180 |
|
| - Chi xây dựng đề thi gốc | Đề | 730 |
|
| - Chi xây dựng các mã đề thi | Đề | 170 |
|
| - Chi phụ cấp cho Ban Tổ chức cuộc thi: |
|
|
|
| + Trưởng Ban | Người/ngày | 200 |
|
| + Phó Trưởng Ban | Người/ngày | 150 |
|
| + Thư ký, Giám thị | Người/ngày | 100 |
|
| - Chi phí đi lại, ở của Ban Tổ chức | Theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí | ||
| - Chi phụ cấp cho Hội đồng coi thi: |
|
|
|
| + Chủ tịch | Người/ngày | 150 |
|
| + Phó Chủ tịch | Người/ngày | 120 |
|
| + Thư ký, Giám thị | Người/ngày | 80 |
|
| + Nhân viên bảo vệ, y tế và phục vụ | Người/ngày | 40 |
|
đ | Thuê chuyên gia định cỡ câu trắc nghiệm | Người/ngày | 250 |
|
e | Đánh máy và nhập vào ngân hàng câu trắc nghiệm | Người/ngày | 150 |
|
2 | Ra đề thi |
|
|
|
| Chi tổ chức rà soát, xây dựng cấu trúc, ma trận đề thi, xây dựng đề thi mẫu |
|
|
|
a | Chi cho công tác ra đề thi chính thức và dự bị |
|
|
|
| Chi cho cán bộ ra đề thi |
|
|
|
| - Thi tốt nghiệp, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh |
|
|
|
| + Thi trắc nghiệm | Người/ngày | 240 |
|
| + Thi tự luận | Người/ngày | 400 |
|
| - Thi chọn đội tuyển dự thi quốc gia (Đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thực hành) | Người/ngày | 500 |
|
| Chi thuê, mua dụng cụ thí nghiệm, nguyên vật liệu, hóa chất, mẫu vật thực hành, thuê gia công chi tiết thí nghiệm. | Căn cứ Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao | ||
b | Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng/Ban ra đề thi |
|
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 250 |
|
| - Phó Chủ tịch Thường trực | Người/ngày | 200 |
|
| - Các Phó Chủ tịch | Người/ngày | 200 |
|
| - Ủy viên, Thư ký, bảo vệ vòng trong (24/24h) | Người/ngày | 150 |
|
| - Ủy viên, Thư ký, bảo vệ vòng ngoài | Người/ngày | 90 |
|
c | Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng in sao đề thi tốt nghiệp |
|
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 240 |
|
| - Các Phó Chủ tịch | Người/ngày | 200 |
|
| - Ủy viên, Thư ký, bảo vệ vòng trong (24/24h) | Người/ngày | 150 |
|
| - Bảo vệ vòng ngoài | Người/ngày | 90 |
|
3 | Tổ chức coi thi |
|
|
|
| Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng/Ban coi thi |
|
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 200 |
|
| - Phó Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 150 |
|
| - Ủy viên, Thư ký, giám thị | Người/ngày | 120 |
|
| - Bảo vệ vòng ngoài | Người/ngày | 80 |
|
4 | Tổ chức chấm thi |
|
|
|
a | Chấm bài thi tự luận, bài thi nói và bài thi thực hành |
|
|
|
| - Thi tốt nghiệp | Bài | 12 |
|
| - Thi chọn học sinh giỏi | Bài | 50 |
|
| - Thi chọn đội tuyển quốc gia | Bài | 70 |
|
| - Phụ cấp trách nhiệm Tổ trưởng, Tổ phó các tổ chấm thi | Người/đợt | 150 |
|
| - Chi cho việc thuê máy nghe băng, đĩa (để chấm thi nói) | Căn cứ Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao | ||
b | Chấm bài thi trắc nghiệm |
|
|
|
| - Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý bài thi trắc nghiệm | Người/ngày | 250 |
|
| - Chi cho việc thuê máy chấm thi | Căn cứ Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao | ||
c | Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng chấm thi, Hội đồng phúc khảo, thẩm định |
|
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 240 |
|
| - Phó Chủ tịch Thường trực | Người/ngày | 180 |
|
| - Các Phó Chủ tịch | Người/ngày | 180 |
|
| - Ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên | Người/ngày | 150 |
|
| - Bảo vệ | Người/ngày | 90 |
|
5 | Phúc khảo, thẩm định bài thi |
|
|
|
| - Chi cho các cán bộ chấm phúc khảo bài thi tốt nghiệp | Người/ngày | 120 |
|
| - Chi cho các cán bộ chấm thẩm định bài thi tốt nghiệp | Người/ngày | 120 |
|
| - Chi cho các cán bộ chấm phúc khảo bài thi chọn học sinh giỏi | Người/ngày | 200 |
|
6 | Các nhiệm vụ khác có liên quan |
|
|
|
| - Chi phụ cấp trách nhiệm thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi |
|
|
|
| + Trưởng Đoàn thanh tra | Người/ngày | 240 |
|
| + Đoàn viên thanh tra | Người/ngày | 150 | Chỉ áp dụng đối với cán bộ làm công tác thanh tra kiêm nhiệm |
| + Thanh tra viên độc lập | Người/ngày | 200 |
|
- Mức thanh toán trên được thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức tổ chức kỳ thi. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trên được đảm bảo từ nguồn lệ phí tuyển sinh theo quy định và nguồn ngân sách Nhà nước.
CHẾ ĐỘ CHI TIÊU NGÀNH THỂ DỤC - THỂ THAO
(Kèm theo Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 04 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
A. Chế độ chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho các giải thi đấu thể thao:
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày.
I. Định mức chi bồi dưỡng cho các giải thi đấu thể thao cấp quốc gia: áp dụng theo mức chi tại Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
II. Định mức chi bồi dưỡng cho các giải thi đấu thể thao cấp khu vực, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã:
Stt | Đối tượng | Đơn vị | Mức chi (nghìn đồng) | ||
Giải cấp khu vực /tỉnh | Giải cấp huyện | Giải cấp xã | |||
1 | BCĐ, BTC, Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn | Đồng/người/ngày | 80 | 60 | 50 |
2 | Thành viên các Tiểu ban chuyên môn | Đồng/người/ngày | 60 | 50 | 40 |
3 | Giám sát, Trọng tài chính | Đồng/người/buổi | 60 | 50 | 40 |
4 | Thư ký, Trọng tài khác | Đồng/người/buổi | 50 | 40 | 30 |
5 | Công an, y tế, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ | Đồng/người/buổi | 45 | 35 | 25 |
I. Chế độ dinh dưỡng đối với Huấn luyện viên, Vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện thường xuyên:
Stt | Đối tượng | Đơn vị | Mức chi (nghìn đồng) |
1 | Đội tuyển cấp tỉnh | Đồng/người/ngày | 90 |
3 | Đội tuyển trẻ cấp tỉnh | Đồng/người/ngày | 70 |
3 | Đội tuyển năng khiếu các cấp | Đồng/người/ngày | 50 |
- Thời gian tập trung tập luyện do các cấp có thẩm quyền quy định dựa trên nguồn kinh phí đào tạo huấn luyện của đơn vị và nhu cầu phát triển cụ thể của từng môn.
- Đối với những môn không hưởng chế độ dinh dưỡng tập luyện thường xuyên thì thời gian tập trung tập luyện là: không quá 45 ngày cho môn Bóng đá và không quá 30 ngày cho các môn còn lại.
II. Chế độ dinh dưỡng đối với Huấn luyện viên, Vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu:
Stt | Đối tượng | Đơn vị | Mức chi (nghìn đồng) |
1 | Đội tuyển cấp tỉnh | Đồng/người/ngày | 150 |
2 | Đội tuyển trẻ cấp tỉnh | Đồng/người/ngày | 120 |
3 | Đội tuyển năng khiếu các cấp | Đồng/người/ngày | 90 |
Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ này được bố trí trong dự toán được giao hàng năm theo quy định hiện hành của Nhà nước về phân cấp ngân sách Nhà nước.
PHỤ LỤC III
ĐỊNH MỨC KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN LẬP THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
(Kèm theo Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 04 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
A. GIẢI CẤP QUỐC GIA
I. Giải vô địch quốc gia:
ĐVT: 1.000 đồng
STT | Nội dung | HCV | HCB | HCĐ | Ghi chú |
1 | Cá nhân | 5.000 | 3.000 | 2.000 | Khoản 3, Mục 5 |
2 | Những môn mang tính đồng đội | 2.500 x Số lượng VĐV | 1.500 x Số lượng VĐV | 1.000 x Số lượng VĐV | 50% cá nhân |
3 | Những môn thể thao tập thể |
|
|
|
|
a | Từ 5 đến 12 VĐV | 2.500 x Số lượng VĐV | 1.500 x Số lượng VĐV | 1.000 x Số lượng VĐV | 50% cá nhân |
b | Từ 13 đến 21 VĐV | 2.000 x Số lượng VĐV | 1.200 x Số lượng VĐV | 800 x Số lượng VĐV | 40% cá nhân |
c | Từ 22 đến 30 VĐV | 1.000 x Số lượng VĐV | 600 x Số lượng VĐV | 400 x Số lượng VĐV | 20% cá nhân |
d | Từ 31 VĐV trở lên | 500 x Số lượng VĐV | 300 x Số lượng VĐV | 200 x Số lượng VĐV | 10% cá nhân |
II. Giải trẻ quốc gia:
ĐVT: 1.000 đồng
STT | Nội dung | HCV | HCB | HCĐ | Ghi chú |
1 | Cá nhân |
|
|
|
|
| Dưới 12 tuổi | 1.000 | 600 | 400 | Khoản 4, mục V |
12 đến 16 tuổi | 1.500 | 900 | 600 | ||
16 đến 18 tuổi | 2.000 | 1.200 | 800 | ||
18 đến 21 tuổi | 2.500 | 1.500 | 1.000 | ||
2 | Những môn mang tính đồng đội | 1.250 x Số lượng VĐV | 750 x Số lượng VĐV | 500 x Số lượng VĐV | 50% của Quốc gia |
3 | Những môn thể thao tập thể |
|
|
|
|
a | Từ 5 đến 12 VĐV | 1.250 x Số lượng VĐV | 750 x Số lượng VĐV | 500 x Số lượng VĐV | 50% của Quốc gia |
b | Từ 13 đến 21 VĐV | 1.000 x Số lượng VĐV | 600 x Số lượng VĐV | 400 x Số lượng VĐV | 50% của Quốc gia |
c | Từ 22 đến 30 VĐV | 500 x Số lượng VĐV | 300 x Số lượng VĐV | 200 x Số lượng VĐV | 50% của Quốc gia |
d | Từ 31 VĐV trở lên | 250 x Số lượng VĐV | 150 x Số lượng VĐV | 100 x Số lượng VĐV | 50% của Quốc gia |
B. GIẢI CẤP TỈNH:
ĐVT: 1.000 đồng
STT | Nội dung | HCV | HCB | HCĐ | Ghi chú |
1 | Giải cá nhân | 500 | 400 | 300 |
|
2 | Giải đồng đội | 250 x Số lượng VĐV | 200 x Số lượng VĐV | 100 x Số lượng VĐV | 50% cá nhân |
3 | Giải tập thể |
|
|
|
|
a | Từ 5 đến 12 VĐV | 250 x Số lượng VĐV | 200 x Số lượng VĐV | 150 x Số lượng VĐV | 50% cá nhân |
b | Từ 13 đến 21 VĐV | 200 x Số lượng VĐV | 160 x Số lượng VĐV | 120 x Số lượng VĐV | 40% cá nhân |
c | Từ 22 đến 30 VĐV | 150 x Số lượng VĐV | 120 x Số lượng VĐV | 90 x Số lượng VĐV | 30% cá nhân |
d | Từ 31 VĐV trở lên | 125 x Số lượng VĐV | 100 x Số lượng VĐV | 75 x Số lượng VĐV | 25% cá nhân |
4 | Giải thưởng khác |
|
|
|
|
a | Cầu thủ xuất sắc, VĐV xuất sắc, Thủ môn xuất sắc, Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng….. |
|
|
| Tương đương HCV cá nhân |
b | Giải xe đạp, giải Việt dã, Điền kinh | 500 | 400 | 300 | 200/VĐV (Từ hạng 4 đến hạng 10) |
c | Giải xe đạp tỉnh Hậu Giang mở rộng (các đội ngoài tỉnh) | 2.500 | 1.500 | 1.000 | 500/VĐV (Từ hạng 4 đến hạng 10) |
5 | Giải toàn đoàn |
|
|
|
|
a | Đại hội TDTT | 10.000 | 7.000 | 5.000 |
|
b | Hội thao | 3.000 | 2.000 | 1.000 |
|
C. CHẾ ĐỘ THƯỞNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN:
1. Đối với thi đấu cá nhân: những Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao mức thưởng bằng mức thưởng đối với vận động viên.
2. Đối với thi đấu tập thể: số lượng Huấn luyện viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải. Mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng nhân với mức thưởng tương ứng đối với cá nhân.
3. Đối với thi đấu đồng đội: số lượng Huấn luyện viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải. Mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng nhân với 50% mức thưởng tương ứng đối với cá nhân.
PHỤ LỤC IV
MỨC TRÍCH TỪ CÁC KHOẢN THU HỒI PHÁT HIỆN QUA CÔNG TÁC THANH TRA ĐÃ THỰC NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 04 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Stt | Đối tượng | Số nộp | Tỷ lệ trích (%) |
1 | Thanh tra tỉnh | Đến 10 tỷ đồng/năm | 30 |
Trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng/năm | 20 | ||
Trên 20 tỷ đồng/năm | 10 | ||
2 | Thanh tra các sở, thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | Đến 1 tỷ đồng/năm | 30 |
Trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng/năm | 20 | ||
Trên 2 tỷ đồng/năm | 10 |
PHỤ LỤC V
MỨC CHI CHO CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 04 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
1. Chi xây dựng đề cương Chương trình, xét duyệt, thẩm định, xây dựng nội dung Chương trình, xây dựng báo cáo Chương trình:
Stt | Nội dung | Đơn vị | Mức chi (nghìn đồng) |
a | Xây dựng đề cương Chương trình |
|
|
| - Xây dựng đề cương chi tiết của Chương trình | Đồng/đề cương | 700 |
| - Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của Chương trình | Đồng/Chương trình | 1.000 |
b | Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức xét duyệt kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề |
|
|
| - Chủ trì cuộc họp | Đồng/người/buổi | 100 |
| - Đại biểu được mời tham dự | Đồng/người/buổi | 50 |
| - Bài tham luận | Đồng/người/bài viết | 300 |
| - Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa | Đồng/người/bản | 200 |
c | Chi xây dựng các chuyên đề của Chương trình | Đồng/chuyên đề | 300 |
d | Lấy ý kiến thẩm định Chương trình | Đồng/bài viết | 300 |
e | Xây dựng các báo cáo Chương trình | Đồng/báo cáo | 400 |
2. Chi họp, góp ý nội dung Đề án xây dựng mạng lưới tư vấn pháp luật; họp góp ý, thẩm định Quy chế hoạt động của mạng lưới tư vấn pháp luật; chi các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký Chương trình: thực hiện theo mức chi quy định tại Điểm b Khoản 1 của Phụ lục này.
3. Chi bồi dưỡng cho Luật gia, Tư vấn viên pháp luật và cộng tác viên tư vấn pháp luật tham gia tư vấn pháp luật: 30.000 đồng/giờ tư vấn.
4. Các mức chi khác để thực hiện Chương trình: thực hiện theo khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
- 1 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2 Quyết định 05/2010/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 68/2005/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 68/2005/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành hết hiệu lực năm 2013
- 5 Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6 Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1 Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2 Thông tư liên tịch 90/2012/TTLT-BTC-TTCP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính - Thanh tra Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6 Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 157/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Quyết định 36/2008/QĐ-UBND về sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp và miễn thu Quỹ An ninh quốc phòng; Quỹ Phòng chống lụt, bão trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 10 Quyết định 18/2007/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 11 Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 12 Quyết định 22/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 68/2005/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 13 Quyết định 68/2005/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 14 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 17 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 18 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 36/2008/QĐ-UBND về sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp và miễn thu Quỹ An ninh quốc phòng; Quỹ Phòng chống lụt, bão trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2 Quyết định 18/2007/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3 Quyết định 22/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 68/2005/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4 Quyết định 68/2005/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang