ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2014/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 3 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH KINH DOANH, TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03/06/2008;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 21/02/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 02/TTr-STC ngày 20/01/2014 về việc phê duyệt giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước để sử dụng vào mục đích kinh doanh, trụ sở làm việc trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bảng giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước để sử dụng vào mục đích kinh doanh, trụ sở làm việc trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi bao gồm tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và tiền thuê nhà, cụ thể:
1. Tiền thuê đất được xác định theo quy định tại Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và được ổn định 5 năm. Số tiền thuê đất phải nộp hàng năm được xác định trên cơ sở diện tích đất đo đạc thực tế của từng căn nhà (bao gồm cả diện tích đất chưa xây dựng) do cơ quan được cấp có thẩm quyền giao quản lý nhà thuộc sở hữu nhà nước xác định nhân với đơn giá thuê đất do Sở Tài chính xác định. Tiền thuê đất bình quân hàng tháng được xác định trên cơ sở số tiền thuê đất hàng năm chia cho 12 tháng.
2. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định theo quy định của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ngày 17/6/2010, Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và được ổn định 5 năm. Tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hàng năm được xác định trên cơ sở diện tích đất đo đạc thực tế của từng căn nhà (bao gồm cả diện tích đất chưa xây dựng) do cơ quan được cấp có thẩm quyền giao quản lý nhà thuộc sở hữu nhà nước xác định nhân với giá đất sản xuất kinh doanh theo quy định hiện hành của UBND tỉnh tại thời điểm ký hợp đồng thuê và nhân với thuế suất 0,03%. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bình quân hàng tháng được xác định trên cơ sở tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm chia cho 12 tháng.
3. Tiền thuê nhà (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng):
a) Các ngôi nhà tiếp giáp với mặt tiền các đường: Lê Trung Đình (đoạn từ Quang Trung đến Lê Đình Cẩn), Hùng Vương, Quang Trung (đoạn từ cầu Trà khúc I đến Trần Hưng Đạo), Duy Tân, Lê Lợi (đoạn từ Quang Trung đến Phan Đình Phùng), Nguyễn Chánh và Ngô Quyền (đoạn từ Lê Trung Đình đến Nguyễn Nghiêm):
TT | Cấp nhà | Đơn giá (đồng/m2 sử dụng/tháng) | Ghi chú |
1 | Nhà cấp IV | 47.200 | Riêng đối với các ngôi nhà có diện tích sử dụng từ 25m2 trở xuống, giá cho thuê là 56.700 đồng/m2 sử dụng/tháng |
2 | Nhà cấp III |
| Riêng đối với nhà cấp II, cấp III mà diện tích sử dụng mỗi tầng lớn hơn 100m2 thì toàn bộ diện tích sử dụng mỗi tầng được tính bằng 80% giá cho thuê nhà theo quy định này |
2.1 | Tầng 1 | 60.600 | |
2.2 | Tầng 2 | 27.600 | |
3 | Nhà cấp II |
| |
3.1 | Tầng 1 | 62.400 | |
3.2 | Tầng 2 | 28.500 | |
3.3 | Tầng 3 | 18.200 |
b) Các ngôi nhà tiếp giáp với mặt tiền các đường: Phan Đình Phùng (đoạn từ Quang Trung đến Trần Hưng Đạo), Phan Chu Trinh, Nguyễn Nghiêm (đoạn từ Quang Trung đến Trần Hưng Đạo), Quang Trung (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Lê Lợi):
TT | Cấp nhà | Đơn giá (đồng/m2 sử dụng/tháng) | Ghi chú |
1 | Nhà cấp IV | 37.800 | Riêng đối với các ngôi nhà có diện tích sử dụng từ 25m2 trở xuống, giá cho thuê là 47.200 đồng/m2 sử dụng/tháng |
2 | Nhà cấp III |
| Riêng đối với nhà cấp II, cấp III mà diện tích sử dụng mỗi tầng lớn hơn 100m2 thì toàn bộ diện tích sử dụng mỗi tầng được tính bằng 80% giá cho thuê nhà theo quy định này |
2.1 | Tầng 1 | 40.400 | |
2.2 | Tầng 2 | 18.400 | |
3 | Nhà cấp II |
| |
3.1 | Tầng 1 | 41.600 | |
3.2 | Tầng 2 | 19.000 | |
3.3 | Tầng 3 | 13.600 |
c) Giá cho thuê nhà quy định tại điểm a, điểm b khoản này được ổn định 3 năm, kể từ ngày UBND tỉnh ban hành
Điều 2. Giá cho thuê nhà quy định tại
Điều 3. Tổ chức thực hiện
2. Cơ quan được cấp có thẩm quyền giao quản lý nhà thuộc sở hữu nhà nước có trách nhiệm:
a) Ký lại hợp đồng thuê nhà và xác định đầy đủ giá cho thuê nhà theo đúng quy định tại
b) Thu tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hàng tháng và nộp toàn bộ tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Thu, nộp tiền thuê nhà vào ngân sách nhà nước theo quy định. Thực hiện việc kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng đối với tiền thuê nhà theo quy định của Luật thuế. Việc quản lý, sử dụng tiền thuê nhà được thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
d) Có văn bản cung cấp danh sách nhà đang cho thuê (nêu rõ địa chỉ, kích thước thửa đất) để Sở Tài chính xác định đơn giá cho thuê đất theo quy định.
đ) Cung cấp cho Cục Thuế tỉnh các Hợp đồng thuê nhà có xác định đầy đủ giá cho thuê nhà (bao gồm cả tiền thuê đất và tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp) để Cục Thuế tỉnh theo dõi, quản lý theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 51/QĐ-UBND ngày 25/02/2014.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp; Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 51/QĐ-UBND năm 2014 về bảng giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước để sử dụng vào mục đích kinh doanh, trụ sở làm việc trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 34/2015/QĐ-UBND điều chỉnh thẩm quyền xác định đơn giá thuê đất quy định tại Quyết định 07/2014/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 34/2015/QĐ-UBND điều chỉnh thẩm quyền xác định đơn giá thuê đất quy định tại Quyết định 07/2014/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1 Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề xuất dự án Hợp khối trụ sở làm việc các cơ quan hành chính tỉnh Hà Giang tại thành phố Hà Giang
- 2 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa cải tạo, xây dựng lại sử dụng vào mục đích kinh doanh do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 1445/2014/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước giao cho Công ty TNHH MTV Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng quản lý cho các tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hải phòng
- 5 Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 73/2011/QĐ-UBND về giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để làm trụ sở, hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6 Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7 Quyết định 14/2013/QĐ-UBND bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8 Quyết định 2047/2011/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 9 Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 11 Nghị định 53/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- 12 Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 13 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010
- 14 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Luật Đất đai 2003
- 17 Quyết định 582/QĐ-UB năm 2003 quy định chuyển nhượng trụ sở làm việc gắn với cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 18 Quyết định 13/1999/QĐ-UB về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước và tối thiểu để tính thuế hoạt động cho thuê nhà do Tỉnh Quảng Nam ban hành
- 19 Quyết định 3573/QĐ.UB năm 1997 quy định hệ số vị trí xét theo khu vực K2 cho trục đường chính để tính giá cho thuê nhà ở và nhà để sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
- 1 Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề xuất dự án Hợp khối trụ sở làm việc các cơ quan hành chính tỉnh Hà Giang tại thành phố Hà Giang
- 2 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa cải tạo, xây dựng lại sử dụng vào mục đích kinh doanh do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 1445/2014/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước giao cho Công ty TNHH MTV Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng quản lý cho các tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hải phòng
- 5 Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 73/2011/QĐ-UBND về giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để làm trụ sở, hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6 Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7 Quyết định 14/2013/QĐ-UBND bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8 Quyết định 2047/2011/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 9 Quyết định 582/QĐ-UB năm 2003 quy định chuyển nhượng trụ sở làm việc gắn với cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10 Quyết định 13/1999/QĐ-UB về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước và tối thiểu để tính thuế hoạt động cho thuê nhà do Tỉnh Quảng Nam ban hành
- 11 Quyết định 3573/QĐ.UB năm 1997 quy định hệ số vị trí xét theo khu vực K2 cho trục đường chính để tính giá cho thuê nhà ở và nhà để sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương