ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2014/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 15 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ VỀ NHÀ TRONG NGÀY ĐỐI VỚI ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2013/QĐ-TTG NGÀY 24/01/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 16 tháng 7 năm 2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 215/TTr-SGDĐT ngày 17/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và về nhà trong ngày đối với địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn theo Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam được xác định như sau: Học sinh trung học phổ thông đi học phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá, không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày, phải ở lại trường hoặc khu vực gần trường để học tập (danh mục địa bàn các thôn, bản, tổ, làng có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Phân công trách nhiệm
1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc xét duyệt công nhận học sinh trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo Điều 2 Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ đảm bảo đúng quy định, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Hội đồng thẩm định, xét duyệt học sinh hưởng chính sách hỗ trợ; hướng dẫn Hội đồng xét duyệt cấp trường tổ chức xét duyệt học sinh hưởng chính sách hỗ trợ đảm bảo chính xác, công bằng, đúng đối tượng; thẩm định hồ sơ, thẩm tra xác minh thực tế các đối tượng học sinh theo đề nghị của Hội đồng xét duyệt cấp trường đảm bảo đúng các điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và công bố kết quả xét duyệt học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định.
3. Trong trường hợp có sự thay đổi về danh sách các xã, thôn đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành có liên quan đến địa bàn tỉnh Quảng Nam, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Sở Tài chính cùng Ủy ban nhân dân huyện, thành phố lập thủ tục, hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC KHOẢNG CÁCH QUÃNG ĐƯỜNG, ĐỊA BÀN CÁC THÔN, BẢN, TỔ, LÀNG CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2014)
TT | TÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG | TÊN XÃ, THỊ TRẤN | TÊN THÔN, BẢN, TỔ, LÀNG | LÝ DO CHỌN | GHI CHÚ |
|
| ||||||
1 | Trường THPT Nam Trà My, huyện Nam Trà My | Xã Trà Mai | Thôn 1 | Hầu hết các bảng, làng (nóc) đi lại cách trở, khó khăn, qua các suối, vực sâu. |
|
|
Xã Trà Mai | Thôn 2 | Hầu hết các bảng, làng (nóc) đi lại cách trở, khó khăn, qua các suối, vực sâu, các điểm dân cư hầu hết đi lại khó khăn |
|
| ||
Xã Trà Tập | Thôn 1 | Giao thông đi lại cách trở , qua suối, đi lại rất khó khăn |
|
| ||
Xã Trà Tập | Thôn 2 | Giao thông đi lại cách trở , qua suối, đi lại rất khó khăn |
|
| ||
Xã Trà Cang | Thôn 7 | Giao thông đi lại cách trở , qua suối, đi lại rất khó khăn |
|
| ||
2 | Trường THPT Bắc Trà My, huyện Bắc Trà My | Xã Trà Giang | Thôn 1 | Địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn |
|
|
Thôn 2 | Địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: học sinh đi học phải qua suối không có cầu. |
|
| |||
Thôn 4 | Địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: học sinh đi học phải qua suối không có cầu. |
|
| |||
Thôn 5 | Địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: học sinh đi học phải qua suối không có cầu. |
|
| |||
Thôn 6 | Địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: học sinh đi học phải qua suối không có cầu. |
|
| |||
Xã Trà Tân | Thôn 6 | Địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: học sinh đi học phải qua suối không có cầu. |
|
| ||
3 | Trường THPT Khâm Đức, huyện Phước Sơn | Xã Phước Xuân | Thôn: Lao Mưng | Qua vùng thường hay bị sạt lỡ đất, đá. |
|
|
Xã Phước Đức | Thôn: 1, 5 | Qua vùng thường hay bị sạt lỡ đất, đá. |
|
| ||
4 | Trường THPT Âu Cơ, huyện Đông Giang | Xã Ba | Thôn 5 | Qua sông (có cầu) nhưng bị ngập cục bộ khi có mưa lớn. Học sinh không thể đi học và về trong ngày. |
|
|
Tà Lâu | Qua sông (có cầu) nhưng bị ngập cục bộ khi có mưa lớn. Học sinh không thể đi học và về trong ngày. |
|
| |||
Xã Tư | Vầu | Đường giao thông đi lại khó khăn, học sinh phải qua cầu, đèo, đồi núi cao. |
|
| ||
Đha Nghi | Giao thông đi lại khó khăn, cách trở, nếu trời mưa to nước dâng ngập thì học sinh không thể đi qua ngầm để đến trường hoặc đi về nhà được. |
|
| |||
Điềm | Giao thông đi lại khó khăn, cách trở, nếu trời mưa to nước dâng ngập thì học sinh không thể đi qua ngầm để đến trường hoặc đi về nhà được. |
|
| |||
Lấy | Giao thông đi lại khó khăn, cách trở, nếu trời mưa to nước dâng ngập thì học sinh không thể đi qua ngầm để đến trường hoặc đi về nhà được. |
|
| |||
Nà Hoa | Giao thông đi lại khó khăn, cách trở, nếu trời mưa to nước dâng ngập thì học sinh không thể đi qua ngầm để đến trường hoặc đi về nhà được. |
|
| |||
5 | Trường THPT Tây Giang, huyện Tây Giang | Xã Atiêng | Aching | Đường đèo dốc, thường xuyên sạt lỡ |
|
|
Zờrượt | Sườn dốc, qua suối không có cầu, đi bộ |
|
| |||
Rà bượp | Sườn dốc, qua suối không có cầu, đi bộ |
|
| |||
Ahu | Đường đèo dốc, thường xuyên sạt lỡ |
|
| |||
Tà vàng | Đường đèo dốc, thường xuyên sạt lỡ |
|
| |||
Khu dân cư Tr’lê (thuộc thôn Agrồng) | Sườn dốc, qua suối không có cầu, đi bộ |
|
| |||
Xã Lăng | Pơning | Đường đèo dốc, thường xuyên sạt lỡ |
|
| ||
Arớh | Đường đèo dốc, thường xuyên sạt lỡ |
|
| |||
Bhalừa | Đường đèo dốc, thường xuyên sạt lỡ |
|
| |||
Nal | Đường đèo dốc, thường xuyên sạt lỡ |
|
| |||
6 | Trường THPT Trần Hưng Đạo, thành phố Hội An | Xã Duy Hải | Thôn Tây Sơn Tây | Qua sông, không có cầu. |
|
|
Thôn Tây Sơn Đông | Qua sông, không có cầu. |
|
| |||
Thôn Thuận Trì | Qua sông, không có cầu. |
|
| |||
Thôn Trung Phường | Qua sông, không có cầu. |
|
| |||
Thôn An Lương | Qua sông, không có cầu. |
|
| |||
Xã Duy Vinh | Thôn Trà Nam: | Qua sông, không có cầu. |
|
| ||
Hà Mỹ | Qua sông, không có cầu. |
|
| |||
Hà Thuận | Qua sông, không có cầu. |
|
| |||
Trà Đông | Qua sông, không có cầu. |
|
| |||
Xã Duy Nghĩa | Thôn Thuận An | Qua sông, không có cầu. |
|
| ||
7 | Trường THPT Trần Quý Cáp, thành phố Hội An | Xã Duy Thành | Các thôn | Qua sông, không có cầu. |
|
|
Xã Duy Vinh | Các thôn | Qua sông, không có cầu. |
|
| ||
Xã Duy Hải | Các thôn | Qua sông, không có cầu. |
|
| ||
Xã Duy Nghĩa | Các thôn | Qua sông, không có cầu. |
|
| ||
8 | Trường THPT Quang Trung, huyện Đông Giang | Thị trấn Prao | Thôn A Duông 2 | Qua sông, không có cầu; đường hay bị sạt lỡ đất, đá |
|
|
Xã Tà Lu | Pà Nai 1 | Qua đèo núi cao |
|
| ||
Xã Zà Hung | Xà Nghìn 1 | Qua đèo núi cao |
|
| ||
Xà Nghìn 2 | Qua đèo núi cao |
|
| |||
Gố | Qua đèo núi cao |
|
| |||
Kà Dâu | Qua đèo núi cao |
|
| |||
Axanh 1 | Qua đèo núi cao |
|
| |||
Axanh 2 | Qua đèo núi cao |
|
| |||
9 | Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi, huyện Nam Giang | Xã Chà Vàl | Thôn A Bát | Qua vùng đèo, núi, vùng thường hay bị sạt lở đất, đá |
|
|
Thôn A Dinh | Qua vùng đèo núi |
|
| |||
Thôn Cần Đôn | Qua vùng đèo núi, vùng thường hay bị sạt lở đất đá. |
|
| |||
Thôn Lơ Bơ A | Qua vùng đèo núi |
|
| |||
Thôn Lơ Bơ B | Qua vùng đèo núi |
|
| |||
Xã La Dêê | Thôn Công Tờ Rơn | Qua vùng sông, suối không có cầu; vùng hay bị sạt lỡ đất đá |
|
| ||
Thôn Đắc Ôốc | Qua vùng đèo, núi, suối vùng hay bị sạt lở đất, đá |
|
| |||
Thôn Đắc Rế | Qua vùng đèo núi |
|
| |||
9 | Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi, huyện Nam Giang | Xã Đắc Tôi | Thôn Đắc Tà Vâng | Qua vùng thường hay bị sạt lở đất, đá |
|
|
Thôn Đắc Rích | Qua vùng thường hay bị sạt lở đất, đá |
|
| |||
Thôn Đắc Ro | Qua vùng thường hay bị sạt lở đất, đá |
|
| |||
Thôn Xóm 10 | Qua vùng thường hay bị sạt lở đất, đá |
|
| |||
10 | Trường THPT Nam Giang, huyện Nam Giang | Xã Cà Dy | Thôn Pà Păng | Nhà ở của người dân tộc thiểu số thường sát chân núi cách xa đường nhựa học sinh không có phương tiện đi lại, phải đi qua 02 cái dốc cao. |
|
|
Thôn Pà Lanh | Nhà ở của người dân tộc thiểu số thường sát chân núi cách xa đường nhựa học sinh không có phương tiện đi lại, phải đi qua 02 cái dốc cao. |
|
| |||
Thị Trấn Thạnh Mỹ | Thôn Mực | Đường dốc, qua suối. HS không có phương tiện phải đi bộ. |
|
| ||
Thôn Thạnh Mỹ 1 | Đường dốc, qua suối. HS không có phương tiện phải đi bộ. |
|
| |||
Thôn Thạnh Mỹ 3 | Đường dốc, qua suối. HS không có phương tiện phải đi bộ. |
|
| |||
Thôn Đồng Râm | Đường dốc, qua suối. HS không có phương tiện phải đi bộ. |
|
| |||
Thôn Pà Dương | Đường dốc, qua suối. HS không có phương tiện phải đi bộ. |
|
| |||
Thôn Pà Dấu 1 | Đường dốc, qua suối. HS không có phương tiện phải đi bộ. |
|
| |||
11 | Trường THPT Nông Sơn | Quế Phước | Phú Gia II | Học sinh đi học qua cầu ngầm, vào mùa mưa lũ bị chia cắt do bị ngập nước, qua đèo dốc, dễ sạt lở |
|
|
Đông An | Học sinh đi học qua cầu ngầm, vào mùa mưa lũ bị chia cắt do bị ngập nước, qua đèo dốc, dễ sạt lở |
|
| |||
Quế Ninh | Ninh Khánh II | Học sinh đi học qua cầu ngầm, vào mùa mưa lũ bị chia cắt do bị ngập nước, qua đèo dốc, dễ sạt lở |
|
| ||
Khánh Bình | Học sinh đi học qua cầu ngầm, vào mùa mưa lũ bị chia cắt do bị ngập nước, qua đèo dốc, dễ sạt lở |
|
| |||
Phước Ninh | Xuân Hòa I | Học sinh đi học qua cầu ngầm, vào mùa mưa lũ bị chia cắt do bị ngập nước, qua khe, qua đèo dốc, dễ sạt lở |
|
| ||
Xuân Hòa II | Học sinh đi học qua cầu ngầm, vào mùa mưa lũ bị chia cắt do bị ngập nước |
|
| |||
Trung Nam | Học sinh đi học qua cầu ngầm, vào mùa mưa lũ bị chia cắt do bị ngập nước |
|
| |||
11 | Trường THPT Nông Sơn | Phước Ninh | Trung Viên | Học sinh đi học qua cầu ngầm, vào mùa mưa lũ bị chia cắt do bị ngập nước |
|
|
Trung An | Học sinh đi học qua cầu ngầm, vào mùa mưa lũ bị chia cắt do bị ngập nước, đường khó đi còn đường đá gồ ghề, dốc |
|
| |||
Trung Hạ | Học sinh đi học qua cầu ngầm, vào mùa mưa lũ bị chia cắt do bị ngập nước |
|
| |||
Đại Bình | Học sinh đi học qua đò sông chưa có cầu |
|
| |||
Xã Quế Lộc | Lộc Tây I | Học sinh đi học qua cầu ngầm, vào mùa mưa lũ bị chia cắt do bị ngập nước |
|
| ||
Lộc Tây II | Học sinh đi học qua cầu ngầm, vào mùa mưa lũ bị chia cắt do bị ngập nước |
|
| |||
Lộc Đông | Học sinh đi học qua cầu ngầm, vào mùa mưa lũ bị chia cắt do bị ngập nước |
|
| |||
Lộc Trung | Học sinh đi học qua cầu ngầm, vào mùa mưa lũ bị chia cắt do bị ngập nước |
|
| |||
Tân Phong | Học sinh đi học qua cầu ngầm, vào mùa mưa lũ bị chia cắt do bị ngập nước |
|
| |||
Xã Sơn Viên | Phước Bình Đông | Học sinh đi học qua cầu ngầm, vào mùa mưa lũ bị chia cắt do bị ngập nước |
|
| ||
Phước Bình Tây | Học sinh đi học qua cầu ngầm, vào mùa mưa lũ bị chia cắt do bị ngập nước |
|
| |||
Phước Bình Trung | Học sinh đi học qua cầu ngầm, vào mùa mưa lũ bị chia cắt do bị ngập nước |
|
| |||
Đại An | Học sinh đi học qua cầu ngầm, vào mùa mưa lũ bị chia cắt do bị ngập nước |
|
| |||
Trung Yên | Học sinh đi học qua cầu ngầm, vào mùa mưa lũ bị chia cắt do bị ngập nước |
|
|
- 1 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 2 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định khoảng cách, địa bàn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày cho từng cấp học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND điều chỉnh danh mục xã, bản tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 4 Quyết định 82/2013/QĐ-UBND quy định khoảng cách và địa bàn học sinh trung học phổ thông không thể đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về khoảng cách, địa bàn xác định học sinh tiểu học, trung học cơ sở không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn làm căn cứ hỗ trợ học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6 Thông tư liên tịch 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 706/2012/QĐ-UBND quy định điều kiện xác định học sinh bán trú được phép ở lại trường do không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9 Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Quy định điều kiện xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 11 Luật Giáo dục 2005
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 706/2012/QĐ-UBND quy định điều kiện xác định học sinh bán trú được phép ở lại trường do không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về khoảng cách, địa bàn xác định học sinh tiểu học, trung học cơ sở không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn làm căn cứ hỗ trợ học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 82/2013/QĐ-UBND quy định khoảng cách và địa bàn học sinh trung học phổ thông không thể đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND điều chỉnh danh mục xã, bản tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6 Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Quy định điều kiện xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định khoảng cách, địa bàn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày cho từng cấp học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018