ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2015/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 30 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2014-2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Thực hiện Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 08/03/2012 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020;
Thực hiện văn bản số 315/HĐND-TT ngày 27/12/2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai tại về việc thỏa thuận tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 05/TTr-STC ngày 15 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2014-2015 như sau:
1. Đối tượng áp dụng: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đầu tư, quản lý, khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Chính sách hỗ trợ cụ thể:
a) Ngân sách tỉnh đầu tư cơ sở hạ tầng (biển báo điểm dừng, nhà chờ, sơn vạch kẻ đường,...) cho các tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo quy hoạch đã được phê duyệt.
b) Ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí để bù lỗ cho các tuyến xe buýt nội thị thành phố Lào Cai khi hoạt động theo đúng tuyến và giá vé do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, mức bù lỗ bằng 50% số lỗ thực tế của tuyến khai thác.
3. Thời gian thực hiện chính sách: Từ tháng 9/2014 đến hết năm 2015.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Hết năm 2015 Sở Tài chính phối hợp với Sở Giao thông vận tải đánh giá kết quả thực hiện, đề xuất chính sách hỗ trợ những năm sau cho phù hợp, báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 2 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt điều chỉnh (lần thứ 3) Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013 - 2020
- 2 Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2015 về điều chỉnh nối dài lộ trình, bổ sung điểm dừng đổ tuyến xe buýt xã Bình Khánh Đông - xã An Thạnh (Mỏ Cày Nam) do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 3209/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013 - 2020
- 4 Quyết định 2803/2014/QĐ-UBND về Khung định mức kinh tế - kỹ thuật cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5 Quyết định 2394/QĐ-UBND năm 2014 về tổ chức, quản lý quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 6 Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 2394/QĐ-UBND năm 2014 về tổ chức, quản lý quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 3209/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013 - 2020
- 4 Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt điều chỉnh (lần thứ 3) Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013 - 2020
- 5 Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2015 về điều chỉnh nối dài lộ trình, bổ sung điểm dừng đổ tuyến xe buýt xã Bình Khánh Đông - xã An Thạnh (Mỏ Cày Nam) do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 6 Quyết định 2803/2014/QĐ-UBND về Khung định mức kinh tế - kỹ thuật cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018