ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2015/QĐ-UBND | Bà Rịa, ngày 10 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009, Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên, Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17/11/2010 và Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Theo đề nghị của Liên Sở: Tài nguyên và Môi trường - Tài chính - Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số: 258/TTrLS-TNMT-TC-CT ngày 26/01/2015 về việc đề nghị ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên khoáng sản, hệ số quy đổi khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
TT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên |
1 | Nước khoáng uống đóng chai | đồng/m3 | 500.000 |
2 | Nước khoáng ngâm tắm trị bệnh, phục vụ du lịch | đồng/m3 | 6.000 |
3 | Bùn khoáng thô | đồng/tấn | 800.000 |
4 | Puzolan | đồng/m3 | 110.000 |
5 | Đá làm VLXD thông thường, đá chế biến thủ công | đồng/m3 | 100.000 |
6 | Đá khối (Đá khối dùng để xuất khẩu, dùng làm đá ốp lát; Đá khối không đưa vào chế biến gia công của doanh nghiệp mà dùng làm nguyên liệu cho tổ chức, cá nhân khác) | đồng/m3 | 2.000.000 |
7 | Sét gạch ngói | đồng/m3 | 35.000 |
8 | Cát xây dựng | đồng/m3 | 90.000 |
9 | Cát thủy tinh | đồng/m3 | 150.000 |
10 | Cát san lấp (bao gồm cát nhiễm mặn) | đồng/m3 | 45.000 |
11 | Các loại đất, đất lẫn đá... làm vật liệu san lấp, đắp nền còn lại | đồng/m3 | 30.000 |
12 | Than bùn | đồng/tấn (ướt) | 150.000 |
Điều 2. Giá tính thuế tài nguyên khoáng sản theo Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và là cơ sở để:
1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu kê khai, tính thuế tài nguyên khoáng sản và tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
2. Cơ quan Thuế tính toán, xác định mức thu và tổ chức thu thuế tài nguyên khoáng sản của các tổ chức, cá nhân.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan chức năng tính, thẩm định số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của tổ chức, cá nhân, trình UBND Tỉnh phê duyệt.
Điều 3.
1. Khi giá bán thực tế các loại khoáng sản có biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên so với giá tính thuế theo quyết định này, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan xây dựng phương án giá tính thuế tài nguyên trình UBND Tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
2. Quyết định này áp dụng đối với: Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhưng không bán ra; hoặc không thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo quy định; Tổ chức, cá nhân nộp thuế tài nguyên theo phương pháp ấn định hoặc trường hợp loại tài nguyên xác định được sản lượng ở khâu khai thác nhưng do mô hình tổ chức, khai thác, sàng tuyển, tiêu thụ qua nhiều khâu độc lập nên không có đủ căn cứ để xác định giá bán tài nguyên khai thác; Các trường hợp giá bán tài nguyên khai thác thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 88/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 và Quyết định số 1202/2006/QĐ-UBND ngày 17/4/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 5. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Công Thương; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 88/2008/QĐ-UBND về bảng quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với: muối, đất, đá, cát trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2017
- 3 Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ trong các kỳ công bố từ năm 2014 đến năm 2016
- 4 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 5 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2015 đính chính Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 30/2015/QĐ-UBND bổ sung cát nhiễm mặn vào Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với các loại lâm sản, khoáng sản, nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 953/QĐ-UBND năm 2015 quy định tạm thời giá tính thuế tài nguyên khoáng sản quặng titan trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6 Quyết định 42/2014/QĐ-UBND Bảng giá tính thuế tài nguyên, tính tiền cấp quyền khai thác nước và khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7 Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với lâm, khoáng sản, nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8 Quyết định 59/2014/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên áp dụng đối với loại tài nguyên khoáng sản do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 9 Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 10 Luật khoáng sản 2010
- 11 Thông tư 105/2010/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên và Nghị định 50/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 13 Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 14 Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2007 đính chính Quyết định 01/2007/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên do tỉnh Lai Châu ban hành
- 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 30/2015/QĐ-UBND bổ sung cát nhiễm mặn vào Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với các loại lâm sản, khoáng sản, nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 953/QĐ-UBND năm 2015 quy định tạm thời giá tính thuế tài nguyên khoáng sản quặng titan trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5 Quyết định 42/2014/QĐ-UBND Bảng giá tính thuế tài nguyên, tính tiền cấp quyền khai thác nước và khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6 Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với lâm, khoáng sản, nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7 Quyết định 59/2014/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên áp dụng đối với loại tài nguyên khoáng sản do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 8 Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2007 đính chính Quyết định 01/2007/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên do tỉnh Lai Châu ban hành