ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2016/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 28 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/ 2004;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV ngày 27/7/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 27/2005/QĐ-UBND ngày 03/3/2005 của UBND tỉnh Lai Châu về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2016/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh là đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng cơ quan báo chí của Đảng bộ, chính quyền tỉnh.
2. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh chịu sự quản lý nhà nước về báo chí, truyền dẫn và phát sóng của Bộ Thông tin và Truyền thông; Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện quản lý nhà nước trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lai Châu có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Lập kế hoạch hàng năm và dài hạn để thực hiện nhiệm vụ được giao; tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền thanh, truyền hình và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền.
2. Sản xuất và phát sóng các chương trình phát thanh, các chương trình truyền hình, nội dung thông tin trên trang thông tin điện tử bằng tiếng Việt, bằng các tiếng dân tộc và tiếng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
3. Tham gia phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh.
4. Trực tiếp vận hành, quản lý, khai thác hệ thống kỹ thuật chuyên ngành để sản xuất chương trình, truyền dẫn tín hiệu và phát sóng các chương trình phát thanh, truyền hình của địa phương và quốc gia theo quy định của pháp luật; phối hợp với các cơ quan, tổ chức khác để đảm bảo sự an toàn của hệ thống kỹ thuật này.
5. Thực hiện các dự án đầu tư và xây dựng; tham gia thẩm định các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền thanh, truyền hình theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình phát sóng trên sóng Đài quốc gia.
8. Nghiên cứu khoa học và ứng dụng các thành tựu kỹ thuật, công nghệ thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật chuyên ngành phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật.
10. Tổ chức các hoạt động quảng cáo, kinh doanh, dịch vụ; tiếp nhận sự tài trợ, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
11. Quản lý và sử dụng lao động, vật tư, tài sản, ngân sách do Nhà nước cấp, nguồn thu từ quảng cáo, dịch vụ, kinh doanh và nguồn tài trợ theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, hàng năm, đột xuất với cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan chức năng về các mặt công tác được giao; tổ chức các hoạt động thi đua – khen thưởng theo phân cấp và quy định của pháp luật.
15. Phối hợp trong thanh tra, kiểm tra thực hiện chế độ chính sách và các quy định của pháp luật; đề xuất các hình thức kỷ luật đối với đơn vị, cá nhân vi phạm các quy định trong hoạt động phát thanh, truyền thanh, truyền hình theo phân công, phân cấp và theo quy định của pháp luật.
16. Thực hiện công tác thông tin, lưu trữ tư liệu theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế
1. Lãnh đạo Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, gồm:
a) Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
b) Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh là người chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Đài;
c) Phó Giám đốc giúp Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, các Phó Giám đốc do Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định sau khi có thỏa thuận bằng văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Các phòng thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình
a) Phòng Tổ chức - Hành chính;
b) Phòng Kế hoạch - Tài vụ;
c) Phòng Thời sự;
d) Phòng Biên tập;
đ) Phòng Kỹ thuật và Công nghệ;
g) Phòng Thông tin điện tử.
3. Biên chế
Số lượng biên chế sự nghiệp của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh được UBND tỉnh giao trên cơ sở Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Điều 4. Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh có trách nhiệm xây dựng quy chế làm việc và quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh theo quy định hiện hành./.
- 1 Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 1 Quyết định 909/2011/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn
- 2 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2017 kế hoạch cải tạo, nâng cấp xe truyền hình lưu động của Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình lên tiêu chuẩn HD
- 4 Quyết định 3942/QĐ-UBND năm 2016 về đổi tên Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật Phát thanh, Truyền hình Thanh Hóa thành Trung tâm Dịch vụ Phát thanh, Truyền hình và Tổ chức sự kiện Thanh Hóa và Quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm
- 5 Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý việc sử dụng phương tiện phát âm thanh trong sinh hoạt văn hóa cộng đồng và kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 48/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận
- 7 Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và số người làm việc của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Quảng Trị
- 8 Quyết định 42/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Long An
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp
- 11 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau
- 12 Thông tư liên tịch 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 13 Quyết định 1424/QĐ-UBND-HC năm 2009 về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin, hình ảnh lên Cổng Thông tin điện tử Đồng Tháp giữa Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Tháp và Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh
- 14 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp
- 3 Quyết định 42/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Long An
- 4 Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và số người làm việc của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 3942/QĐ-UBND năm 2016 về đổi tên Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật Phát thanh, Truyền hình Thanh Hóa thành Trung tâm Dịch vụ Phát thanh, Truyền hình và Tổ chức sự kiện Thanh Hóa và Quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm
- 6 Quyết định 48/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận
- 7 Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý việc sử dụng phương tiện phát âm thanh trong sinh hoạt văn hóa cộng đồng và kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Quảng Ngãi
- 9 Quyết định 1424/QĐ-UBND-HC năm 2009 về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin, hình ảnh lên Cổng Thông tin điện tử Đồng Tháp giữa Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Tháp và Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh
- 10 Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2017 kế hoạch cải tạo, nâng cấp xe truyền hình lưu động của Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình lên tiêu chuẩn HD
- 11 Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 1 Quyết định 909/2011/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn