ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2017/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 14 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 39/2015/QĐ-UBND NGÀY 23 THÁNG 11 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG; QUY MÔ CÔNG TRÌNH VÀ THỜI HẠN TỒN TẠI CỦA CÔNG TRÌNH THEO GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Bổ sung điểm e và điểm g vào Khoản 1 Điều 2 như sau:
“e) Công trình thuộc dự án;
g) Các công trình khác do Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp.”
2. Thay thế Phụ lục Danh mục các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bằng Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2017.
2. Giám đốc Sở Xây dựng phối hợp các sở, ban ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra thực hiện Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở ngành, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TUYẾN, TRỤC ĐƯỜNG PHỐ CHÍNH TRONG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT | Tên đường | Ghi chú |
| Thành phố Sóc Trăng |
|
1 | Quốc lộ 1 | Đoạn qua thành phố |
Đoạn tuyến tránh thành phố từ Km 2127+320,75 đến Km 2136+810 Quốc lộ 1 | ||
2 | Quốc lộ 60 | Đoạn qua thành phố |
3 | Đường Phú Lợi | Toàn tuyến |
4 | Đường Hùng Vương | Toàn tuyến |
5 | Đường Tôn Đức Thắng | Toàn tuyến |
6 | Đường Lương Định Của | Toàn tuyến |
7 | Đường Trần Hưng Đạo | Toàn tuyến |
8 | Đường Nguyễn Văn Linh | Toàn tuyến |
9 | Đường Lê Duẩn | Toàn tuyến |
10 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Toàn tuyến |
11 | Đường Mạc Đĩnh Chi | Toàn tuyến |
12 | Đường 30/4 | Đoạn từ đường Xô Viết Nghệ Tĩnh đến giáp Mỹ Xuyên |
13 | Đường Dương Minh Quan | Toàn tuyến |
14 | Đường Dương Kỳ Hiệp | Toàn tuyến |
15 | Đường Lê Hồng Phong | Toàn tuyến |
16 | Đường Tỉnh 934 | Đoạn từ Quốc lộ 1 đến Ngã ba Trạm máy kéo |
17 | Đường Phạm Hùng | Toàn tuyến |
18 | Đường Điện Biên Phủ | Toàn tuyến |
19 | Đường Lý Thường Kiệt | Toàn tuyến |
20 | Đường Bạch Đằng | Toàn tuyến |
- 1 Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2018
- 4 Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng kỳ 2014-2018
- 5 Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 699/2017/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 90/2016/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về quy định phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10 Luật Xây dựng 2014
- 1 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về quy định phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 90/2016/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 699/2017/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8 Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2018
- 9 Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng kỳ 2014-2018