ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2019/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 20 tháng 05 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Báo chí 2016 ban hành ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại;
Căn cứ Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho Báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 157/TTr-SVHTTTTDL ngày 25/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy chế hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 5 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan báo chí của tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định nguyên tắc và nội dung hoạt động thông tin đối ngoại, nguyên tắc và nội dung quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; các hoạt động thông tin đối ngoại cụ thể và trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là các Sở, Ban, Ngành, địa phương) trong việc quản lý nhà nước và phối hợp, triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Quy chế này áp dụng đối với các Sở, Ban, Ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân quản lý và tham gia thực hiện các hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động thông tin đối ngoại
1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự phối hợp đồng bộ, hiệu quả giữa các cấp, các ngành của tỉnh trong hoạt động thông tin đối ngoại nhằm thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trong giai đoạn hiện nay.
2. Phân công trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị trong quá trình quản lý và tổ chức thực hiện công tác thông tin đối ngoại một cách có định hướng; kịp thời xử lý thông tin, chủ động tuyên truyền đối ngoại, định hướng dư luận để hạn chế ảnh hưởng tiêu cực từ các thông tin, luận điệu xuyên tạc của các thế lực thù địch.
3. Công tác thông tin đối ngoại được triển khai chủ động, toàn diện, thường xuyên, có trọng tâm, trọng điểm theo từng giai đoạn. Kết hợp chặt chẽ thông tin đối nội với thông tin đối ngoại, giữa thông tin đối ngoại với các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, quốc phòng, an ninh; giữa ngoại giao nhà nước với đối ngoại của Đảng, đối ngoại nhân dân nhằm mở rộng hợp tác quốc tế trên tinh thần cùng có lợi, đảm bảo lợi ích quốc gia, dân tộc.
4. Thực hiện đúng việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí, tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và kiều bào hiểu rõ đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và của chính quyền địa phương, tranh thủ sự hợp tác, đầu tư của các đối tác trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà.
5. Trong công tác thông tin đối ngoại cần bảo đảm các quy định của Đảng, Nhà nước và của tỉnh về bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật nội bộ, nhất là tuân thủ quy định trong việc phát ngôn và cung cấp thông tin báo chí trên địa bàn tỉnh.
Thông tin đối ngoại quy định tại Quy chế này bao gồm những thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước nói chung, các chủ trương, chính sách, quy định của tỉnh Bạc Liêu nói riêng; thông tin về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, hình ảnh đất nước, con người, thành tựu trên mọi lĩnh vực của Việt Nam và của tỉnh Bạc Liêu ra thế giới và thông tin thế giới vào tỉnh Bạc Liêu.
Điều 4. Kinh phí hoạt động thông tin đối ngoại
Nguồn kinh phí hoạt động thông tin đối ngoại của các Sở, Ban, Ngành, địa phương từ ngân sách tỉnh và các nguồn huy động hợp pháp khác. Hàng năm, căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ thông tin đối ngoại, các Sở, Ban, Ngành, địa phương xây dựng kế hoạch thông tin đối ngoại và dự trù kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại
Thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 4, Nghị định 72/2015/NĐ-CP ngày 07/9/2015 của Chính phủ.
Điều 6. Nội dung hoạt động thông tin đối ngoại
1. Các Sở, Ban, Ngành, địa phương phân công tổ chức hoặc cá nhân phụ trách triển khai hoạt động thông tin đối ngoại.
2. Các Sở, Ban, Ngành, địa phương căn cứ vào chương trình, kế hoạch của tỉnh; mục tiêu, định hướng phát triển của ngành; văn bản hướng dẫn công tác thông tin đối ngoại của Bộ Thông tin và Truyền thông và Ủy ban nhân dân tỉnh để xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại hàng năm (lựa chọn nội dung phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị) gồm các nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
a) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, nói chuyện chuyên đề các nội dung:
Triển khai các văn bản quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại;
Phương pháp và kỹ năng công tác thông tin đối ngoại;
Kỹ năng phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí;
Tình hình quốc tế và hoạt động đối ngoại của Đảng, Nhà nước;
Tình hình hội nhập quốc tế của Việt Nam và của tỉnh;
Tình hình đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo và biên giới lãnh thổ quốc gia.
Phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức về nhân quyền; tuyên truyền thành tựu bảo đảm quyền con người của Việt Nam nói chung và của tỉnh Bạc Liêu nói riêng.
b) Thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; chính sách phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư của tỉnh; giới thiệu, quảng bá hình ảnh về quê hương, đất nước, con người, truyền thống lịch sử, văn hóa, các thành tựu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bạc Liêu.
c) Chủ động nắm bắt thông tin, tăng cường số lượng và chất lượng các hoạt động thông tin có tính chất dự báo tình hình, định hướng dư luận; đấu tranh, phản bác lại những thông tin sai trái, xuyên tạc, chống phá sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.
d) Thông tin tuyên truyền về biển, đảo, cắm mốc biên giới trên đất liền, tình hình chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông; phổ biến, giáo dục về nhân quyền, tuyên truyền về thành tựu bảo đảm quyền con người và phản bác lại các luận điệu xuyên tạc về tình hình dân chủ, nhân quyền tại Việt Nam; đẩy mạnh các hoạt động thông tin đối ngoại phục vụ hội nhập quốc tế.
Điều 7. Cung cấp thông tin quảng bá hình ảnh của tỉnh
Thông tin quảng bá hình ảnh của tỉnh được cung cấp thông qua các phương thức sau:
1. Hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trên Cổng/Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, Ban, Ngành, địa phương; các sản phẩm truyền thông của các cơ quan, thông tấn, báo chí trong và ngoài nước; các xuất bản phẩm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
3. Các hoạt động tiếp xúc, hợp tác với cơ quan báo chí nước ngoài.
4. Hệ thống dữ liệu quảng bá hình ảnh của tỉnh.
5. Các hoạt động truyền thông của các sự kiện lớn tổ chức tại tỉnh và ở nước ngoài:
a) Các sự kiện xúc tiến đầu tư thương mại, du lịch, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của tỉnh.
b) Các lễ hội văn hóa đặc sắc của tỉnh và các hoạt động trao đổi đoàn song phương và đa phương.
c) Các chương trình văn hóa, văn nghệ, hoạt động thể thao, triển lãm, hội chợ, hội thảo quốc tế, hợp tác kinh tế, du lịch, đào tạo.
6. Các phương thức hoạt động thông tin đối ngoại khác theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Cung cấp thông tin giải thích, làm rõ
1. Thông tin giải thích, làm rõ là những tư liệu, tài liệu, hồ sơ, lập luận nhằm giải thích, làm rõ, đấu tranh với các thông tin sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh.
2. Các Sở, Ban, Ngành, địa phương theo dõi và tổng hợp dư luận báo chí về ngành, đơn vị mình. Khi phát hiện hoặc nhận được thông tin, tài liệu, báo cáo sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của ngành, của tỉnh, có trách nhiệm thông báo tới Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch và các cơ quan liên quan để phục vụ công tác quản lý.
3. Các Sở, Ban, Ngành, địa phương chủ động triển khai các biện pháp thông tin, tuyên truyền để bảo vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh của tỉnh thông qua các hình thức sau:
a) Ban hành thông cáo báo chí giải thích, làm rõ thông tin sai lệch; cử người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí;
b) Cử đại diện lãnh đạo hoặc người phát ngôn tham dự giao ban báo chí do Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy phối hợp với Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Hội Nhà báo Việt Nam tỉnh tổ chức để cung cấp thông tin giải thích, làm rõ;
c) Đăng tải thông tin giải thích, làm rõ trên Cổng/Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, Ban, Ngành, địa phương; các sản phẩm truyền thông của các cơ quan thông tấn, báo chí và các phương tiện khác bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài;
d) Cung cấp thông tin để các cơ quan thông tấn, báo chí giải thích làm rõ, đấu tranh với các thông tin sai lệch.
4. Thông tin có nội dung bí mật nhà nước phải tuân thủ quy định của Pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 9. Hệ thống dữ liệu quảng bá hình ảnh của tỉnh
Thực hiện theo quy định tại Điều 7, Thông tư 22/2016/TT-BTTTT ngày 19/10/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 10. Hỗ trợ, hợp tác với các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông, phóng viên nước ngoài
Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện:
1. Quy chế theo các quy định hiện hành, tạo điều kiện cho các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông, phóng viên nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ chế hợp tác với các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông, phóng viên nước ngoài thực hiện các sản phẩm truyền thông giới thiệu, quảng bá hình ảnh của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng ở nước ngoài.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
Điều 11. Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch
1. Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch là cơ quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, địa phương triển khai công tác thông tin đối ngoại.
2. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thông tin đối ngoại.
3. Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch thông tin đối ngoại dài hạn, trung hạn, hằng năm của tỉnh theo quy định tại Điều 5 Quy chế này; tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại dài hạn trung hạn, hàng năm sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, địa phương cung cấp tài liệu tuyên truyền về công tác thông tin đối ngoại, giải thích, làm rõ, đấu tranh với các thông tin sai trái, xuyên tạc, chống phá Đảng, Nhà nước, chia rẽ khối đoàn kết dân tộc và ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh.
5. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, địa phương xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống dữ liệu quảng bá hình ảnh tỉnh.
6. Đôn đốc, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra công tác thông tin đối ngoại của tỉnh; đề xuất khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác thông tin đối ngoại theo thẩm quyền:
7. Thực hiện thông tin quảng bá, tuyên truyền về truyền thống lịch sử, văn hóa nghệ thuật, danh lam, thắng cảnh, con người Bạc Liêu tại các khu, điểm du lịch của tỉnh, tại các hội thảo, hội chợ xúc tiến du lịch trong và ngoài nước và qua các ấn phẩm về du lịch.
8. Chỉ đạo các đơn vị kinh doanh du lịch, ban quản lý các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh thực hiện thông tin quảng bá, tuyên truyền về truyền thống lịch sử, văn hóa nghệ thuật, danh lam, thắng cảnh, con người Bạc Liêu và những chủ trương, đường lối của Đảng chính sách, pháp luật của Nhà nước nói chung và của tỉnh Bạc Liêu nói riêng thông qua hoạt động hướng dẫn du lịch và bằng các hình thức thích hợp.
Điều 12. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Tổ chức các lớp bồi dưỡng và cập nhật kiến thức đối ngoại, lớp bồi dưỡng kỹ năng biên, phiên dịch tiếng Anh cho Cán bộ, công chức, viên chức.
2. Chủ trì triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại địa phương ở nước ngoài; theo dõi, nghiên cứu, tổng hợp dư luận báo chí nước ngoài viết về tỉnh Bạc Liêu.
3. Cung cấp thông tin liên quan đến địa phương để phục vụ công tác tuyên truyền đối ngoại cho Bộ Ngoại giao và các tổ chức liên quan; hướng dẫn các cơ quan báo chí, cơ quan thường trú, phóng viên thường trú hoạt động trên địa bàn tỉnh đưa tin về hoạt động đối ngoại của lãnh đạo tỉnh.
4. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cho tỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan báo chí và phóng viên nước ngoài đến thăm, làm việc, viết bài đưa tin quảng bá về tiềm năng, lợi thế, văn hóa của tỉnh; hướng dẫn, quản lý phóng viên nước ngoài đến hoạt động báo chí tại địa phương theo quy định hiện hành.
5. Tuyên truyền quảng bá hình ảnh tỉnh Bạc Liêu qua các đoàn của tỉnh đi nước ngoài, đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ kiều bào trong các hoạt động quảng bá hình ảnh đất nước.
Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, địa phương rà soát, thống kê nhân sự làm công tác thông tin đối ngoại; đề xuất phương án bố trí, sắp xếp cán bộ thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại của tỉnh một cách phù hợp.
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại theo chức năng, nhiệm vụ của ngành; tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế cho cán bộ công chức, viên chức và các doanh nghiệp trên địa bàn.
2. Tổ chức các hội nghị xúc tiến thương mại, kết nối giao thương mở rộng thị trường tăng cơ hội giao lưu hợp tác, tìm kiếm đối tác đầu tư nước ngoài vào tỉnh. Chủ động tham gia quảng bá, giới thiệu hình ảnh của tỉnh thông qua các hoạt động hội chợ, triển lãm quốc tế về thương mại.
Điều 15. Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan biên soạn và in ấn tài liệu giới thiệu tiềm năng đầu tư của tỉnh Bạc Liêu bằng ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Việt.
2. Cập nhật trên Trang thông tin điện tử của đơn vị về tình hình thu hút đầu tư trong và ngoài nước; các văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư, bộ thủ tục hành chính về đầu tư; các hiệp định thương mại; những tiềm năng, lợi thế của tỉnh trong thu hút đầu tư để các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước có thể dễ dàng nắm bắt, hiểu rõ thông tin về chính sách, quy định thu hút đầu tư của tỉnh, đảm bảo công khai, minh bạch.
3. Phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc quảng bá môi trường đầu tư của tỉnh thông qua các buổi hội thảo quốc tế, hợp tác kinh tế, các lớp tập huấn, chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia do Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc các bộ, ngành liên quan tổ chức.
1. Thẩm định dự toán ngân sách hàng năm cho các hoạt động thông tin đối ngoại trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định hiện hành.
2. Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, địa phương liên quan thẩm định dự toán ngân sách hàng năm để thực hiện các chương trình, kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí tùy vào khả năng cân đối ngân sách của địa phương để thực hiện.
3. Thực hiện kiểm tra, thanh quyết toán việc quản lý, sử dụng kinh phí về hoạt động thông tin đối ngoại theo đúng quy định hiện hành.
1 Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo mật thông tin trong hoạt động thông tin đối ngoại.
2. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý báo chí nước ngoài, các đoàn khách nước ngoài, tổ chức phi chính phủ hoạt động trên lĩnh vực thông tin và truyền thông tại địa bàn tỉnh.
3. Chủ động phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, địa phương theo dõi, tổng hợp diễn biến tình hình chính trị, xã hội trong nước và tình hình có liên quan đến thông tin đối ngoại của tỉnh để đề xuất chủ trương, biện pháp phản bác các thông tin sai, xuyên tạc, chống phá Đảng và Nhà nước, chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.
Điều 18. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch và các cơ quan liên quan thực hiện tốt công tác thông tin đối ngoại; giới thiệu, quảng bá hình ảnh về Bạc Liêu; đấu tranh phản bác quan điểm sai trái, âm mưu diễn biến hòa bình của các thế lực thù địch.
Điều 19. Các cơ quan báo chí và Cổng Thông tin điện tử tỉnh
1. Mở chuyên trang, chuyên mục, tăng cường thông tin quảng bá về hình ảnh vùng đất và con người Bạc Liêu; truyền thống lịch sử, các giá trị văn hóa; những thành tựu trong công cuộc đổi mới, chính sách thu hút đầu tư nước ngoài, tiềm năng hợp tác và phát triển của tỉnh ra thế giới và thông tin về thế giới vào tỉnh; phản bác các thông tin sai lệch, xuyên tạc, chống phá sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam nói chung, của tỉnh Bạc Liêu nói riêng.
2. Thông tin thường xuyên về tình hình, hoạt động đối ngoại của tỉnh và đất nước trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 20. Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động thông tin đối ngoại:
1. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại trong phạm vi quản lý.
2. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch cung cấp thông tin cho báo chí trong và ngoài tỉnh về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực và địa bàn quản lý theo quy định, kịp thời phát hiện những thông tin sai sự thật báo cáo đề xuất xử lý thông tin theo thẩm quyền.
3. Phân công tổ chức hoặc cá nhân trực thuộc làm đầu mối chịu trách nhiệm triển khai hoạt động thông tin đối ngoại, gửi Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Sở Nội vụ theo dõi, tổng hợp. Ủy ban nhân dân cấp huyện giao Phòng Văn hóa - Thông tin tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại tại địa phương.
1. Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch chủ trì, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện hoạt động thông tin đối ngoại hàng năm.
2. Các đơn vị được phân công trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện các hoạt động thông tin đối ngoại hàng năm và kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại năm kế tiếp của đơn vị (kèm theo dự trù kinh phí nếu có) gửi Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch trước ngày 15 tháng 11 hàng năm để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy chế; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện quy chế.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện quy chế, nếu phát hiện có khó khăn, vướng mắc, các Sở, Ban, Ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4 Kế hoạch 153/KH-UBND về hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai năm 2019
- 5 Quyết định 42/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6 Quyết định 40/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Nghị định 09/2017/NĐ-CP quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước
- 8 Thông tư 22/2016/TT-BTTTT hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9 Luật Báo chí 2016
- 10 Nghị định 72/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại
- 11 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 40/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 42/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3 Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4 Kế hoạch 153/KH-UBND về hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai năm 2019
- 5 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6 Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long